ẩ
ẳ
ề
ớ ả ỹ ủ ạ
ả ự
ệ
i b o Thúc đ y bình đ ng gi ẻ đ m quy n tr em K năng ể th c hi n vai trò c a đ i bi u dân c ử
ứ
ễ
Nguy n Đ c Lam
1
ộ
N i dung
ệ ề ớ
ẻ
K năng th c hi n vai trò ự ỹ Nh n bi ề ế ấ ậ i & quy n tr em t v n đ gi Phân tích, đánh giá thông tin gi ớ
ả ệ i trong b o v
QTE
Công c : Tham v n v gi ấ ề ớ ớ
ụ Phân tích chính sách gi ụ
ả ệ i trong b o v QTE ả ệ i trong b o v QTE ề ớ
ộ
Công c : RIAĐánh giá tác đ ng v gi
ả ệ i trong b o v
ạ ộ
ử ụ
ọ
QTE Gi ớ i và QTE trong chu trình ngân sách K t: S d ng các k năng trong m i ho t đ ng ỹ ế
2
1. Xác định VĐ giới trong thực hiện QTE
Đó là những vấn đề vừa có yếu tố giới, vừa tác động đến quyền trẻ em (VD BBDG cản trở QTE); Xác định các hình thức bất bình đẳng giới trong
thực hiện QTE;
Phạm vi, quy mô, tính chất tác động; tác động
thế nào đến quyền trẻ em?
Xác định nguyên nhân và các yếu tố gây ra vấn
đề;
Xác định ai chịu trách nhiệm.
Làm gì để phát hiện vấn đề giới trong thực hiện QTE?
Xác định rõ bản chất và hiện tượng (ví dụ: TE bỏ học); Ẩn sau các con số, sự việc: những phát hiện, quan điểm, kiến nghị về chính sách; Đặc thù của đối tượng làm sai lệch mục đích
thực thi chính sách/luật;
Phân tích lợi ích riêng của đối tượng, lợi ích
liên quan và tác động tới chính sách;
Sự biến động của vấn đề về thời gian; qua các
địa bàn để thấy rõ thực trạng và diễn biến;
Yêu cầu thông tin; lựa chọn các loại chứng cứ.
Xác định vấn đề: Ví dụ về cây vấn đề
ự ệ
ữ
ỉ
S vi c: N sinh THPT ch có 9/40
ả
K t quế
ề
ượ
ả
ả
ọ ậ Quy n h c t p không đ
c đ m b o
ề ơ ộ ọ ậ
ậ
BBĐG v c h i h c t p b c THPT
ế
ị
ớ
ề
ế
ế
Đ nh ki n gi
i
Thi u quan tâm
Khó khăn v kinh t
ệ
ơ
ấ
ồ L y ch ng ng
ườ ướ i n
c ngoài
N lữ àm vi c nh
ề à nhi u h n
ữ ở
ế
ệ
N
nhà, nam ra ngoài
Lên TP ki m vi c
ọ
ữ
Tr ng nam, khinh n
Trong gia đình
Nguyên nhân
Ngoài XH
ớ ả ả
i b o đ m
2. Phân tíchthông tin gi QTE
ầ
ề
ấ
ể
ạ
ư ế ấ
ề
ể
Quy n yêu c u cung c p thông tin c a ủ ừ ị Đ i bi u: quý v đã t ng làm nh th nào? Thông tin g n v i v n đ nghi v n; ki m ớ ấ
ứ
ắ ề ch ng v n đ ;
ấ ồ
ử
ả ả
ổ ứ
Các ngu n thông tin: qua TX c tri, GS, ch c
ứ
ủ ph n nh c a TCXH, báo chí, các t i v.v... nghiên c u gi ậ
ữ ệ
ế
ớ Thu th p thông tin, d li u: bi
ứ
ụ ụ
ữ ệ
ậ t thu th p ử ồ thông tin đúng ngu n tin minh ch ng; x lý d li u ph c v phân tích chính sách
Phân tích thông tin: phễu chắt lọc TT Phân tích thông tin: phễu chắt lọc TT “tinh” “tinh”
Phân tích thông tin theo gi
iớ
S li u tách bi
ệ ớ ố ớ ẻ t gi i; th ng kê gi i và tr em; phân tích
ả ượ
c khám?
ộ ổ ấ ng c p 3?
ạ
ườ
ng?
ế
ọ ụ ữ ở
ạ ủ
ớ
nông thôn so v i thu nh p?
ng th y khi phân tích thông tin theo gi
Ấ
ạ
ớ
Ề ấ
ề
ắ
ạ
ớ
ố ệ iớ
gi ụ ữ + Bao nhiêu ph n trong đ tu i sinh s n đ ớ ườ ẻ i tr + Bao nhiêu tr gái t ạ ệ + Lo i vi c làm nào t o ra sau khi có đ + Khuy n nông d y gì? Ai h c và làm theo? ậ + Chi phí CSSK c a ph n Câu h i th ự ớ ườ ỏ ấ i: Có s ẫ ớ ẫ ệ ề i V N Đ QTE? T i sao? D n i d n t t v gi khác bi ụ ướ ơ ứ ng kh c ph c? ch ng? Đánh giá nguy c ? Đ xu t h ệ ề ồ ự ắ ắ Ng nTrungDài h n; cân nh c v i ngu n l c và đi u ki n v.v...
Phân tích thông tin: sàng lọc thông tin
Dựa trên các tính chất của thông tin chính sách Thông tin được lấy từ nguồn nào? Có những nguồn cần
kiểm chứng kỹ hơn;
Có được thu thập một cách khách quan, trung thực
không? VD: thông tin có phải được thu thập từ câu hỏi có tính chất “gợi ý” không?
Tính toàn diện của thông tin: VD- diện tích đất hỗ trợ + đất có SX được không + người nghèo có sử dụng đất đó vào SX không;
Thông tin này đã bị “lạc hậu” chưa? VD- người dân kiến
nghị làm việc gì đó, nhưng PL không còn qđ nữa;
Những thông tin nào có liên quan trực tiếp tới vấn đề và
thông tin nào là không cần thiết?…
Đánh giá thông tin
Tiếp cận của người lạc quan Tiếp cận của người bi quan Tiếp cận của người nghi ngờ Bạn ở trong số nào trên đây? Tùy Thời điểm và phương pháp thu thập tin? Tính chuẩn và không chuẩn Tiếp cận số liệu thống kê, cập nhật, chủ thể
Hướng vận động, biến đổi của vấn đề Các tác động cùng và ngược chiều khác VD: trong tài liệu
cấp tin, mâu thuẫn lợi ích
Tham vấn -Một công cụ thu thập thông tin
Hỏi có mục đích-đối tượng-nhiều chiều-đa
lợi ích, tích cực, có trọng tâm;
Nghe tích cực + xử lý thông tin để nhận
định;
Phân tích nhận định, dữ liệu để phục vụ
chính sách +tiếp thu, phản hồi;
Lưu ý: Thu thập chứng và lý về chính
sách (tránh tranh luận)
11
Tham vấn: kết nối chính sách với thực tiễn
Tham vấn của CQDC
12
Tham vấn: Lắng nghe ai? Tham vấn: Lắng nghe ai?
Cả nam & nữ; Cả nam & nữ; Cả người lớn & trẻ em; Cả người lớn & trẻ em; Cả trẻ em trai & trẻ em gái; Cả trẻ em trai & trẻ em gái; Người hưởng lợi trực tiếp, gián tiếp Người hưởng lợi trực tiếp, gián tiếp Người chịu thiệt trực tiếp, gián tiếp Người chịu thiệt trực tiếp, gián tiếp Người quản lý, thực hiện (nhà chức trách cùng cấp; thậm Người quản lý, thực hiện (nhà chức trách cùng cấp; thậm chí cấp trên) chí cấp trên) Người bảo vệ (các hội) Người bảo vệ (các hội) Người có vai trò hỗ trợ (doanh nghiệp) Người có vai trò hỗ trợ (doanh nghiệp) Người am hiểu sâu (chuyên gia; cán bộ chuyên môn sống Người am hiểu sâu (chuyên gia; cán bộ chuyên môn sống trên địa bàn v.v…) trên địa bàn v.v…) Người “vô can” Người “vô can”
Tham vấn về giới và QTE
Những tác động nào đối với cả nam và nữ, TE trong chính sách? Làm gì để đảm bảo cả nam và nữ được tham gia và hưởng lợi một cách
bình đẳng từ chính sách?
Các mục tiêu của chính sách có thể hiện được ưu tiên và đáp ứng nhu
cầu của người hưởng lợi cả nam và nữ, TE trai, TE gái?
Các kết quả và lợi ích do chính sách mang lại có khác nhau giữa nam và
nữ không?Điều đó ảnh hưởng đến quyền của TE như thế nào?
Nếu bất bình đẳng giới tồn tại, các biện pháp nào cần được đưa vào
chính sách? Chính sách đã đề ra mục tiêu, các biện pháp giải quyết bất bình đẳng nghiêm trọng chưa?
Các đầu ra của từng hợp phần chinh sách có xác định số lượng/hay tỷ lệ
người hưởng lợi là nam hay nữ, TE trai hay TE gái không?
Nếu nhiều khả năng nữ giới tham gia và hưởng lợi ít hơn nam giới có xác
định số lượng/ tỷ lệ đầu ra đối với từng giới không?
Các nguồn lực (tài chính, nhân lực) có đủ để đạt được sự BĐG và bảo
đảm QTE không?
Nếu phân bổ ngân sách cho thấy có những tác động không cân đối lên đối tượng hưởng lợi là nam hay nữ, và TE, các biện pháp cân đối có được đưa ra không?
3. Phân tích CS từ góc độ giới bảo đảm QTE: Từ sự kiện đến CS
PTCS Chính phủ
PTCS ố ộ Qu c h i
PTCS giới bảo đảm QTE trong suốt chu trình chính sách
PTCS Ở QH & HĐND
Dự án luật/dự thảo NQ là kết quả của một quá
trình PTCS ở Chính phủ/cơ quan soạn thảo/UBND
QH, HĐND không làm PTCS mà cần có cách tiếp cận PTCS để thông qua “Một CS tốt và tốt hơn”
ĐBQH và ĐB HĐND - Người thảo luận CS và
cán bộ tham mưu cần: Hiểu kỹ nội dung CS trong hồ sơ dự án luật Yêu cầu bổ sung thông tin, phân tích Phân tích tác động tới nhóm lợi ích, cách làm,
mục đích
So sánh PTCS ở CP & QH
Ở CP: Tìm hiểu thực tế - hoạch định chính sách – xây dựng văn bản luật – trình thông qua - kiểm nghiệm trên thực tế - điều chỉnh chính sách – điều chỉnh văn bản luật;
Ở QH: Xem xét dự án luật – tái hiện chính sách – đối chiếu với thực tế – hoàn thiện chính sách – hoàn chỉnh & thông qua văn bản luật – giám sát thi hành.
Phân tích CS từ góc độ giới bảo đảm QTE
Tỉ lệ nam và nữ có ngang bằng nhau không? khoảng cách giới là
bao nhiêu? (điều kiện lao động, thời gian, vị trí, vai trò…..)
Mục tiêu ưu tiên nào về bình đẳng giới? Có cần phải đặt ra mục tiêu
nâng cao tỉ lệ nữ không?
Có dấu hiệu nào khác về bất bình đẳng giới không? Có phát hiện thấy nguyên nhân tiềm tàng nào của bất bình đẳng
giới không?
Có biện pháp nào để thực hiện mục tiêu đó không? Ai (nam và nữ, cơ quan/tổ chức) nào chịu trách nhiệm thực hiện
biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới?
Các bên liên quan có hiểu biết đầy đủ về giới và các vấn đề giới?,
biên pháp
Có tính đến tác động về giới của các biện pháp không?
ỏ ề ơ ộ ưở
PTCS: Câu h i v c h i h
ng chính sách
C h i làm vi c, chia s công vi c gia đình,
ơ ộ ệ ệ ẻ
ế ể ả thăng ti n, b o hi m
ụ
ả
C h i giáo d c, đào t o ạ C h i n m b t thông tin, tài s n, ngân sách,
ắ ngu n l c khác
ữ ứ ứ ẻ ẻ s c kho và Chăm sóc s c kho
ồ
ớ
ạ
ắ
ữ
ơ ộ ơ ộ ắ ồ ự C h i gìn gi ơ ộ V.v… Nh ng c h i này g n v i nhau t o nên ngu n
ơ ộ ộ ự nhân l c xã h i
ề
ậ
ươ
ề
ấ
Trong khi bàn v CS trong các d án lu t, đ án, ự ề ng trình, các v n đ nêu trên có
ế ượ
ạ k ho ch, ch đ
c nêu ra không?
ắ
ả
ằ
i pháp cân b ng
ữ
ụ PTCS: Ví d Cân nh c gi ệ công vi c namn
ẻ ệ ư ố
ụ ớ ữ ả ặ ị
Chia s vi c nhà và ngh con m, đ a con đi h c ọ ỉ C i thi n d ch v b t gánh n ng cho n , tăng ộ
ệ ấ ộ
ế ậ ướ ạ
ệ
ấ ố
ở
c s ch, đi n, ch t đ t, nhà
...
ệ ứ
ẻ
ả
năng su t lao đ ng xã h i: Ti p c n n Ti p c n d ch v chăm sóc tr . ẻ ị ế ậ ụ C i thi n s c kho
ệ ấ
Tăng năng su t vi c làm thu nh p ậ
ươ
ớ
Đánh giá ph
ng án trung tính gi
i
ả iớ có kh năng là
ươ ươ
ng án ng án ấ
ả ng và quá t i
ộ
Ph trung tính gi i:ớ mù gi ph Bao c p CSSK: Gi m ch t l ấ ượ ả ượ ớ c t
CSYT công/ tác đ ng ng
Bao c p trung h c CS: bao nhiêu tr gái
i CSSK SS? ẻ
ưở
ọ ĐBSCL?
h
ợ ở i
ữ
ưở
ợ
Khuy n nông: N hay nam h
ng l
i
ơ ở ể ạ
ưở
ạ ầ u tiên h t ng c s đ t o ị ng, ai ch u? ờ ữ
ấ ng l ế nhi u?ề Đ u t ầ ư ư ệ vi c làm: ai h ắ
CS đánh b t xa b : n làng chài m t ấ
vi cệ
ủ
ộ
i pháp
ề ế : Vĩ mô, vi mô, năng l c c nh ế ợ l ạ ự ạ ố ớ i, h i đ i v i
ớ
CS đa di n: ệ Đánh giá tác đ ng chéo c a ả ộ m t gi Tác đ ng kinh t ộ ố ủ tranh, cân đ i c a n n kinh t gi
i và QTE?
Xã h iộ : vi c làm, công b ng, l
ệ ằ ợ
i ích nhóm, phúc ạ ố ợ i, h i đ i
ả
ấ ượ ợ ố ng s ng l
Chi phí L i ích
ợ
ụ ế ợ , giáo d c, văn hóa, an ninh) l l i (y t ớ ớ i và QTE? v i gi Môi tr ắ ngườ : Thiên nhiên , B n s c, Tài nguyên, ạ ố ớ i, h i đ i v i gi Ch t l ướ ố ớ : Đ i v i nhà n ệ ớ c (chi t ư ợ i và QTE? ứ ổ ch c ạ ố i, h i đ i
thi hành…), Doanh nghi p Dân c l ớ v i gi
ợ i các chính sách khác l ạ ố i, h i đ i
23
ớ Tác đ ngộ t ớ
i và QTE? ớ i và QTE? ộ ủ ợ ụ ả tác đ ng đ t m c đích c a CS l i,
ớ v i gi Hi u qu : ệ ạ ố ớ ớ h i đ i v i gi ạ i và QTE?
VD: Nơi ở mới phải bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ Chinh sach da dien.doc
Đánh giá CS từ các góc nhìn đa diện về giới
Tác động
Xã hội
Ngân sách
Rủi ro/ngoại ý
Khả thi
Chính sách
Ưu đãi tham chính đối
Coi thường , thiếu tin
Không phát sinh thêm
Ảnh hưởng xấu tới việc
Nghi ngờ
với nữ - biện pháp đặc
cậy, cộng tác không
chọn các ứng viên
biệt tt
bình đẳng; xúc phạm
trong bầu cử
nữ…
Nghĩa vụ bảo đảm dịch
Có thể gây khó khăn
Thêm chi phí tổ chức
Tổ chức đào tạo ngại
Khả thi
vu coi trẻ dưới 72 tháng
cho tổ chức;
các lớp học, bồi dưỡng
triệu tập nữ có con nhỏ
để nữ lao động tham
Thể hiện sự cảm thông
gia vào bồi dưỡng nâng
đối với chức năng sinh
cao năng lực- biện
sản của nữ
pháp hỗ trợ- điều chỉnh
Quy định đăng ký đồng
Hợp đạo lý
Không phát sinh thêm
Không thấy
Khả thi
sở hữu bất động sản
Có thể gây phản ứng
của vợ và chồng
“phòng vệ” của chồng
Quy định hạn tuổi bổ
Rút năm năm cơ hội so
Không phát sinh thêm
PBĐX bất lợi cho nữ
Xem lại mục đích
nhiệm nữ công chức
với Nam giới, trong khi
không quá 40 tuổi
nữ còn lo sinh sản,
chăm lo gia dình
Phân tích chính sách: RIA- Đánh giá các giải pháp CS
Mỗi một vấn đề đều có thể có các giải pháp khác nhau để giải quyết, vì vậy cần cân nhắc lựa chọn giải pháp tối ưu nhất.
Có thể chia ra làm 3 loại giải pháp khác nhau: Không làm gì (giữ nguyên hiện trạng, không cần có sự
can thiệp của Nhà nước);
Giải pháp không ban hành văn bản (như giải pháp về thông tin, giáo dục, truyền thông; giải pháp về tổ chức thực hiện pháp luật…)
Giải pháp ban hành văn bản: đó phải là “quy định tốt
hơn”;
Luôn tính đến phương án 1.
RIA: Đánh giá các phương án trong hồ sơ trình từ góc độ giới
Có nêu cụ thể các phương án quy định khác nhau? Tại sao lựa chọn phương án này và loại bỏ các phương án khác: so sánh các phương án đã đề xuất, trình bày các ưu, nhược điểm của từng phương án từ góc độ giới và QTE?
Có loại bỏ ngay các giải pháp KHÔNG có hiệu quả trong
Kinh nghiệm của các địa phương khác, của nước ngoài trong việc giải quyết những vấn đề tương tự từ góc độ giới và QTE?
So tương quan chi phí-lợi ích của các phương án; đạt
quá khứ; các bài học rút ra từ đó?
mục tiêu ban đầu với chi phí thấp nhất? Có lợi gì từ góc độ giới và QTE?
ự
ệ ẩ 4.Thúc đ y BĐG th c hi n QTE trong chu trình ngân sách
Sử dụng một cách hiệu quả nhất các nguồn lực hạn chế sao
cho có lợi nhất cho cả hai giới;
Ở cấp vĩ mô:
10% chi tiêu ngân sách hàng năm dành để trả nợ nước
ngoài;
Đối với các mục tiêu bình đẳng giới: cơ cấu chi quan trọng
hơn cơ cấu thu;
Cách thức bù đắp bội chi ngân sách: huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong dân cư có tác dụng tích cực hơn đối với mục tiêu bình đẳng giới so với vay nước ngoài.
Ở cấp vi mô: Bố trí ngân sách nhà nước cho từng ngành, từng địa phương: BĐG đã được quan tâm đến đâu (VD: đào tạo nghề; việc nhà, đẻ con, nuôi dạy con cái trong GDP)
Các công cụ phân tích giới trong ngân sách Phân tích chi tiêu công: chi tiêu của
chính phủ có thúc đẩy công bằng, đặc biệt là BĐG;
Phân tích thu ngân sách: có thể là thuế không hề “trung tính” về giới;
Phân tích theo đối tượng hưởng thụ: số liệu được tách bạch theo giới
Xem xét ngân sách từ góc độ giới trong từng công đoạn
Trong thẩm tra dự toán NSNN: NSNN hàng
năm có tạo cơ hội như nhau cho cả hai giới;
Trong GS việc chấp hành NSNN: so sánh giữa chỉ tiêu BĐG đặt ra cho kỳ báo cáo và tình hình thực hiện;
Trong khi thẩm tra quyết toán NSNN: các mục tiêu và ưu tiên BĐG mà QH đặt ra 18 tháng trước đó có đạt được;
Vai trò của UB TC-NS + UB CVĐXH
Kết luận: Sử dụng kỹ năng thực hiện vai trò
Trong lập pháp, lập quy Trong giám sát Trong chu trình ngân sách
ộ
ậ
ớ
Quy trình l p pháp và phân tích tác đ ng gi
i
QH Th m ẩ
CP. Th m ẩ ị
Trình l n 1ầ
tra
đ nh thông qua D.th oả
QH
Trình l n 2ầ
ạ
ả
So n th o
UBTV
Th.qua
ươ
Ch
ĐBHĐ UB
ng trình XDPL
ố
Công b & Thi hành
G.sátTác đ ngộ
MTTQ
Trình d án ự
lu tậ
NN * N dân H. H i ộ
Sử dụng các công cụ giám sát thúc đ y ẩ ả ả BĐG b o đ m QTE Xem xét Xem xét VBQPPL báo cáo
Đoàn GS chuyên đề
Chất vấn
GS khiếu nại, tố cáo
QH GS tối cao- Đ7
UBTVQH GS – Đ 15
HĐDT và các UB
Đoàn ĐBQH
ĐBQH
X
X
ươ
3 Ch
ng trình Giám sát
CT Giám sát của Quốc hội
CT GS của UBTVQH
Tập hợp gửi UBTVQH
Đề nghị của UBMTTQ
CTGS Của Đoàn ĐBQH
CTGS của HĐDT Và các uỷ ban
UBMT TQ địa phương
CTGS của ĐBQH
Cử tri
ồ
Quy trình ngân sách và l ng ghép gi
i?ớ
Chinh phu Lap du toan
QH: Giai doan Uy ban
QH Kiem tra
Uy ban va Chinh phu: Sua doi
ỗ ợ H tr thanh toán Khám ỳ ị đ nh k SKSS
Quoc hoi thao luan
CP: thuc hien
QH Phe chuan: Uy chi