
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC VOÕ TRÖÔØNG TOAÛN
KHOA DƯỢC
BÀI GIẢNG MÔN HỌC
THỰC TẬP
BÀO CHẾ - CÔNG NGHIỆP DƯỢC 2
Đơn vị biên soạn:
KHOA DƯỢC
Hậu Giang – Năm 2015

MỤC LỤC
BÀI 1: HỖN DỊCH TRỊ NẤM TÓC ........................................................................... 1
BÀI 2: NHŨ TƯƠNG DẦU THẦU DẦU .................................................................. 2
BÀI 3: THUỐC MỠ DALIBOUR – THUỐC BỘT MENTHOL - LONG
NÃO.................................................................................................................................... 4
I – THUỐC MỠ DALIBOUR .......................................................................... 4
II – THUỐC BỘT MENTHOL – LONG NÃO ................................................ 5
BÀI 4: CAO XOA ........................................................................................................... 6
BÀI 5: GEL DICLOFENAC ........................................................................................ 7
BÀI 6: THUỐC TRỨNG NATRI BORAT–THUỐC ĐẠN PARACETAMOL
............................................................................................................................................. 8
I. THUỐC TRỨNG NATRI BORAT ............................................................... 8
II. THUỐC ĐẠN PARACETAMOL ................................................................ 9
BÀI 7: VIÊN NÉN - VIÊN NANG PARACETAMOL ......................................... 11
I – VIÊN NÉN PARACETAMOL .................................................................. 11
II - VIÊN NANG PARACETAMOL .............................................................. 12

1
BÀI 1: HỖN DỊCH TRỊ NẤM TÓC
Mục tiêu
Điều chế được một hỗn dịch bằng phương pháp ngưng kết và phân tán cơ học.
NỘI DUNG
1. Công thức
Chì acetat ......................................... 0,5 g
Amoni clorid .................................... 0,5 g
Lưu huỳnh kết tủa ............................... 1 g
Cồn 70o .............................................. 6 ml
Glycerin dược dụng ............................. 5 g
Nước cất ............................. vđ……50 ml
2. Qui trình điều chế
- Chuẩn bị dụng cụ hóa chất, tiệt trùng cối chày, đánh dấu thể tích chai.
- Hòa tan riêng từng chất chì acetat và amoni clorid, mỗi chất với khoảng 20
ml nước cất và lọc riêng từng dung dịch.
- Phối hợp từ từ hai dung dịch với nhau vừa khuấy trộn để thu được hỗn dịch
chì clorid.
- Nghiền mịn lưu huỳnh trong cối. Cho tiếp 0,3 g tween 80 (hoặc 1 ml cồn
saponin), nghiền kỹ tạo thành khối nhão đồng nhất
- Thêm từ từ hỗn dịch chì clorid vừa thu được, glycerin, cồn vào khuấy đều.
- Đóng chai, bổ sung nước cất vừa đủ thể tích. Lắc đều
- Dán nhãn, nhãn có dòng chữ “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”
3. Công dụng, cách dùng
Trị nấm tóc.
4. Bảo quản
- Bảo quản nơi khô mát
Thành phẩm dùng ngoài, thuốc thường. Nhãn phụ: “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG”

2
BÀI 2: NHŨ TƯƠNG DẦU THẦU DẦU
Mục tiêu
1. Điều chế được 1 potio nhũ dịch dầu thuốc đạt yêu cầu bằng phương pháp
keo khô.
2. Sử dụng được chất nhũ hóa keo thân nước trong quá trình điều chế nhũ
tương.
NỘI DUNG
1. Công thức
Dầu thầu dầu ...................... 16g
Gôm Arabic ........................ 4g
Tinh dầu bạc hà .................. 2giọt
Siro đơn .............................. 20g
Nước cất ............ vđ ............ 50ml
Tính chất nguyên liệu
- Dầu thầu dầu: Dược chất thân dầu không tan trong nước, có tác dụng
nhuận tẩy.
- Gôm arabic: Gummik Arabicum, sản phẩm của cây Acacia senegal. Họ
Mimosaceae. Không tan trong cồn 95°, tan hoàn toàn trong 1,5 - 2 phần
nước. Bị kết tủa khi nồng độ cồn trên 35% hoặc với kim loại nặng. Thường
dùng làm chất nhũ hóa gây phân tán.
- Tinh dầu bạc hà: Chất phụ làm thơm (tướng dầu).
- Siro đơn: Chất làm ngọt.
- Nước cất: tướng nước.
2. Qui trình điều chế
- Tiệt trùng chày cối, đánh dấu thể tích chai.
- Hòa tan tinh dầu bạc hà trong dầu thầu dầu.
- Nghiền mịn gôm Arabic trong cối khô.
- Đổ dầu thầu dầu vào, đảo nhẹ nhàng cho đều.

3
- Thêm một lượng nước (tính theo tỉ lệ phù hợp để tạo nhũ tương đậm đặc)
vào nghiền theo 1 chiều thật nhanh, mạnh, liên tục cho đến khi thu được
hỗn hợp đặc quánh màu trắng đục (nhũ dịch đậm đặc).
- Thêm nước để pha loãng nhũ tương (chia làm nhiều lần) mỗi lần thêm phải
đảo đều. (lưu ý kiểm soát thể tích nước)
- Cho tiếp siro đơn vào trộn đều.
- Đóng chai, thêm nước cất vừa đủ, lắc đều.
3. Công dụng
Nhuận tràng hoặc tẩy xổ tùy theo liều dùng.
4. Bảo quản
− Trong chai lọ nút kín, để nơi mát.
− Nhãn thành phẩm dùng trong, thuốc thường.
− Nhãn phụ: “LẮC TRƯỚC KHI DÙNG.”
5. Tiến hành thực nghiệm
Nhóm 1: Thêm 4ml nước để tạo nhũ tương đậm đặc
Nhóm 2: Thêm 8ml nước để tạo nhũ tương đậm đặc
Nhóm 3: Thêm 16ml nước để tạo nhũ tương đậm đặc
So sánh tính đồng nhất của nhũ tương. Rút ra kết luận lượng nước thích hợp thêm
vào. Điều chế theo công thức thu được.