55
Lactose
1. Tên theo mt s ợc điển
BP: Lactose monohydrate.
JP: Lactose.
PhEur: Lactosum.
USP: Lactose monohydrate.
JP và USP cũng có chuyên luận cho lactose khan.
2. Tên khác
Fast-Flo; 4-(β-galactosido)-D-glucose; Lactochem; Microtose; đưng ca sa;
Pharmatose; saccharum lactis; Tablettose; Zeparox.
3. Tên hóa hc
O-β-D-galactopyranosyl-(14)-α-D-glucopyranose khan.
O-β-D-galactopyranosyl-(14)-α-D-glucopyranose monohydrat.
4. Công thc tng quát và khi lưng phân t
C12H22O11 = 342,30 (khan).
C12H22O11.H2O = 360-31 (monohydrat).
5. Phân loi theo chức năng
Tá dưc đn cho thuc viên.
6. Mô t
Lactose bt hay tiu phân tinh th trng hay gần như trắng, không mùi, v hơi ngọt.
α-lactose ngt bng khoảng 15% đưng kính. Dạng β ngọt hơn dạng α. Trên th trưng
có sn nhiu loại lactose: α khan hay ngậm nước, β khan (70% dạng β và 30% dạng α).
Dạng α cũng lẫn mt ít dạng β.
7. ng dụng trong dược phm, m phm và thc phm
Lactose được dùng rộng rãi làm tá dược độn (hòa loãng) trong thuốc viên và đưc phát
trin thêm ra các chế phẩm đông khô và thực phm cho tr em.
Trên th trưng có nhiu loi lactose, khác nhau v tính cht vật như kích thưc tiu
phân và độ trơn chảy. Điều y cho phép chn la nguyên liu thích hp nht cho mi
ng dụng như cỡ tiểu phân thường y thuc loại y đóng nang, loi mịn đưc dùng
trong to hạt ướt cho viên nén, loi mn cho phép trn tốt hơn với các thành phn khác
và dùng tá dược dính hiu qu hơn.
56
Nhng áp dng khác ca lactose gm có làm cht dẫn hay độn cho chế phm khí dung
chế phẩm đông khô. Lactose được thêm vào dung dịch đông lạnh đ tăng thể tích
giúp tạo bánh đông khô. Lactose được dùng cùng đường kính (khoảng 1/3) để pha
dung dch bao viên.
Phương pháp tách lactose từ sữa được đăng từ 1937 còn phương pháp phun sấy để
làm dược dp viên trc tiếp được đăng năm 1958. T đó, lactose được coi
chuẩn để so sánh các tá dưc dp thng hiện đại. Đây có lẽ tá dược được nghiên cu
nhiu nht. Nói chung, loại lactose được chn theo dng bào chế d kiến. Loại để dp
trc tiếp (thường loi phun sy, thành phần chính α-lactose monohydrat tinh chế
một ít lactose vô đnh hình) d trơn chảy d nén hơn loại tinh th hay bt. Loi
này cũng thể phi hp thêm vi cellulose hay tinh bt th c magnesi stearat
0,5% w/w. Nng độ s dng lactose trong các công thc y 65-85%, ưu thế
làm tăng lực chu b ca viên. Khi thêm tinh bt tin gel hóa thì s giảm lượng lactose
phun sy xung.
8. Độ ổn định và điều kin bo qun
Khi RH 80%, nm mc có th phát trin. Trong bo qun, lactose có th b nâu đi, nhất
khi nhiệt độ cao. y theo độ tinh khiết, độ ổn định v màu khác nhau vic
đánh giá màu có thể là quan trng, nht là khi dùng cho viên màu trng.
Lactose phải được bo quản trong thùng kín, đ nơi khô và mát.
57
Lanolin
1. Tên theo mt s ợc điển
BP: Wool fat (M len).
JP: Purified lanolin (Lanolin tinh chế).
PhEur: Adeps lanae (M len).
USP: Lanolin.
2. Tên khác
Corona; lanolin khan; lanolin tinh chế; m len tinh chế.
3. Tên hóa hc
Lanolin khan.
4. Công thc tng quát và khi lưng phân t
USP t lanolin mt cht giống như m tinh chế, thu được t len cu, Ovis aries
Linne (H Bovidae), đã được làm sch, ty màu ty mùi. Cht này cha không
quá 0,25% w/w nước th cha 0,02% w/w cht chng oxy hóa thích hp. PhEur
xác định cho dùng ti 200ppm hydroxytoluen butylat hóa làm cht chng oxy hóa.
5. Phân loi theo chức năng
Chất nhũ hóa; tá dược thuc m.
6. Mô t
Lanolin mt loi m mm, màu vàng nhạt, mùi đặc biệt. Khi đun chảy, lanolin
cht lng trong, màu vàng.
7. ng dụng trong dược phm, m phm và thc phm
Lanolin đưc dùng rng rãi trong công thc thuc dùng ti ch trong các m phm.
Lanolin có th dùng làm cht dẫn thân nước trong bào chế các kem nước/du
thuc m. Khi trn vi du thc vt thích hp hay m parafin, to thành kem mm,
thm vào da giúp cho hp th thuc. Lanolin th trn vi lượng nước bng
khong 2 ln khối ng ca mình không b tách, tạo nên nhũ dịch ổn định, không
d b khét trong bo qun.
8. Độ ổn định và điều kin bo qun
Lanolin b t oxy hóa dn trong quá trình bo quản. Hydroxytoluen butylat hóa đã
được phép cho vào để c chế quá trình y như một cht chng oxy hóa. Khi tiếp xúc
vi ngun nhit mnh lâu dài, lanolin b chuyn thành khan, sm màu mùi
58
khét mnh. Tuy thế, lanolin th tit trùng bng nhit khô 150oC, lc hay chiếu tia
gamma.
Lanolin phi cha trong thùng đầy, đậy kín, tránh ánh sáng để nơi khô, mát. th
bo quản trong 2 năm.
59
Lecithin
1. Tên theo mt s ợc điển
USP: Lecithin.
Tên khác
E322; lecithin trng; phosphatid đậu tương hỗn hp; ovolecithin; lecithin đậu tương;
phospholipid đậu tương; lecithin thực vt.
2. Tên hóa hc
Lecithin.
Lecithin có trên th trường được dùng trong m phm, dược phm và thc phm là mt
hn hp phc tp ca phospholipid vt liệu khác như 1,2-diacyl-sn-glycero-3-
phosphocholin. Nguyên liu y thành phần bản ca lecithin trng. Mt s
ngun khác ca lecithin là chiết t đậu tương, lecithin lòng đ trng.
3. Công thc tng quát và khi lưng phân t
USP t lecithin hn hp phc tp ca phosphatid không tan trong aceton,
thành phn chính phosphatidylcholin, phosphatidylethanolamin, phosphatidinserin
phosphatidylinositol phi hp vi nhng lượng khác nhau ca các chất khác như
triglycerid, acid béo và carbohydrat tách t ngun du thc vt thô.
Thành phn ca lecithin tính cht vt ca ph thuc rt nhiu vào ngun gc
lecithin và mức độ tinh chế. Ví d như lecithin trứng cha 69% phosphatidyl cholin
24% phosphatidylethanolamin trong khi lecithin đậu tương có 21% phosphatidylcholin,
22% phosphatidylethanolamin và 19% phosphatidylinositol cùng vi các cht khác.
4. Phân loi theo chức năng
Cht làm mm; chất nhũ hóa; chất tăng độ hòa tan.
5. Mô t
Lecithin khác nhau nhiu v th cht t dng nht mềm cho đến dng bt tùy theo hàm
ng acid béo t do. Màu cũng thể t nâu cho tới vàng sáng tùy theo độ tinh khiết.
Khi đ ra không khí, quá trình oxy hóa xy ra nhanh làm sm màu.
Lecithin thc tế không mùi. Loi ngun gc thc vt có mùi giống như dầu đậu
tương, vị như hạnh nhân.
6. ng dng trong dược phm, m phm và thc phm