9/17/2015
1.2.Chiều hƣớng phát triển các dạng
CHƢƠNG IV
CÁC DẠNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
VÀ PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG
thuốc bvtv hiện nay ở nƣớc ta và trên
thế giới là:
1. CÁC DẠNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT:
1.1.Dạng thuốc phải đáp ứng đƣợc các yêu
cầu mới là:
-Dùng các dung môi an toàn, thay thế các
dung môi hữu cơ có thể và dùng sữa
nƣớc.
-Thay thế bột thấm nƣớc bằng huyền phù
đậm đặc hay hạt phân tán trong nƣớc.
-Phát triển các dạng gia công hoạt chất đa năng.
-An toàn trong sản xuất và sử dụng
-Tiện lợi cho ngƣời dùng
-Dễ phân phối đóng gói hay dùng lại
-Giảm lƣợng thuốc khi xử lý (khi dùng)
-Giảm phế thải và các dạng ảnh hƣởng khác.
•
-Tạo chất làm ƣớt hoạt động bề mặt nâng
1.3. Các dạng thuốc BVTV thông dụng:
1.3.1.. Những dạng thuốc dùng ngay không
cao hoạt tính sinh học.
cần hoà với nƣớc:
-Phát triển kỹ thuật bao vi hạt và xử lý hạt
để kiểm soát lƣợng thuốc thoát ra và
các đối tƣợng của thuốc BVTV.
• Dạng bột (Dust –D, DP):
• Dạng hạt (Granules – G, H, GR) :
• Dạng bột - hạt ( Dust-granule):
• Dạng bột cải tiến = Thuốc bột dễ bay hơi ( Flo-
-Phát triển các mức độ gia công nhƣ các
dust- GP):
viên hay gel. -Phát triển hơn nữa hiệu quả phun các
• Dạng bình xịt phun mù ( Aerosol):
• Dạng phun với thể tích nhỏ hay cực nhỏ
(Ultra Low Volume - ULV hay Ultra Ultra Low
Volume - UULV):
• Thuốc xông hơi, khử trùng:
chất bổ sung để nâng cao hiệu lực sinh
học và làm giảm liều lƣợng thuốc
BVTV.
1.3.2. Những dạng thuốc khi dùng phải hoà với
nƣớc.:
• Dạng thuốc nhão ( Past- PA) SC
• Dạng thuốc sữa đậm đặc (Emulsifiable concentrate- EC): • Dạng sữa dầu trong nƣớc ( Emulsion oil in water - EW):
• Dạng bột thấm nƣớc ( Wettable powder – WP):
• Dạng bột tan ( Soluble powder –SP) và Dạng
hạt tan trong nƣớc (Water soluble granule –
SG)
• Dạng hạt phân tán trong nƣớc (Water
dispersible granule - WG):
• Dạng vi sữa (Micro emulsion- ME):
• Dạng nhũ tƣơng-huyền phù (Suspo-
• Dạng thuốc đậm đặc tan trong nƣớc (Soluble
emulsion - SE ):
concentrate- SL):
• Dạng phân tán đậm đặc (Dispersible
concentrate – DC):
1
9/17/2015
1.3.3. Dạng xử lý hạt giống (DS, WS, LS, FS) :
1.4. Thành phần thuốc thƣơng phẩm:
1.4.1/ Hoạt chất (Active ingredient – a.i.)
1.4.2/ Phụ gia
a. Chất làm loãng (diluent):
Dung môi ( solvelts):
Chất mang (carriers):
b. Chất hoạt động bề mặt : ( surfactant =
surface active agent):
c. Chất thấm ƣớt ( wetting argent):
d. Chất phân tán (disperser , dispersant =
suspending agent)
d. Chất loang (Spreader):
e. Chất hợp lực (synergist):
f. Chất ổn định (stabilizer):
2. CÁC PHƢƠNG PHÁP SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT:
h.Chất hoá sữa (emulsifier):
i. Chất hoà tan (solutes):
k. Những chất nâng cao hoạt tính sinh học
l. Các chất chống lắng ( anti - deposit):
m. Các chất chống đóng vón ( anti-curdling
adjusvant):
2.1. Rắc, Phun bột
2.2. Rắc hạt
n. Các chất chống đông ( anti-cogulant):
o. Các chất tạo bọt ( foaming adjuvant) và chất
chống bọt(anti- foaming adjuvant):
p. Chất bảo quản ( preservative):
q.Các hợp chất màu ( colour adjuvant):
DẠNG THUỐC HẠT 2.3. Phun lỏng
Ơ Việt nam, khi phun bằng bình bơm đeo
vai, lƣợng nƣớc phun cho lúa, cây
công nghiệp ngắn ngày, rau khoảng
500-600-800l/ha; chè (tối thiểu 500l/ha),
bông 1000-1200l/ha.
Dùng xử lý đất (rải)
2
9/17/2015
• Nhƣng nếu dùng máy
bơm động cơ để phun
mƣa bụi, giọt thuốc phun
ra nhỏ hơn, diện bao phủ
bề mặt lớn hơn, lƣợng
nƣớc dùng cho cây trồng
hàng năm cần ít đi
(khoảng 150-200-300l/ha
2.4. Phun son khí ( aerosol):
Sol khí là thuốc bvtv
phân tán dƣới dạng
keo trong không khí.
Nếu pha phân tán là
những hạt rắn thì đó
là sự phun khói; còn
pha phân tán là những
giọt chất lỏng là sự
phun mù
• 2.5. Xử lý giống:
-Xử lý khô hay trộn giống
-Xử lý ướt hay ngâm giống
-Xử lý nửa khô hay nửa ướt
2.6. Xông hơi: 2.7. Nội liệu pháp thực vật:
2.8. Bả độc:
-Làm bả khô: Trộn thuốc ở dạng bột với mồi khô
-Làm bả ƣớt: Tẩm mồi vào dung dịch
huyền phù, nhũ tƣơng chất độc. -Làm bả nửa ƣớt: khác bả ƣớt là ít nƣớc hơn. -Làm bả lỏng: Mồi là chất lỏng, trộn luôn chất độc vào mồi.
3
9/17/2015
3.2.Thuốc hỗn hợp sẵn từ khi sản xuất
-Nhiều thuốc đã đƣợc hỗn hợp sẵn từ khi sản xuất
thuốc thành phẩm (xem danh mục thuốc)
3. HỖN HỢP THUỐC BVTV:
3.1.Ƣu điểm:
-Cải thiện đƣợc lý tính và nâng cao hoạt tính
3.3.Khi dùng mới hỗn hợp
3.3.1.Nguyên tắc: Khi hỗn hợp, phải giữ nguyên
sinh học của thuốc.
nồng độ thuốc nhƣ khi dùng riêng.
Trong trƣờng hợp biết chắc, khi hỗn hợp các
thuốc sẽ xảy ra hiện tƣợng hợplực nâng cao
tiềm thế, thì có thể hỗn hợp ở nồng độ thấp trên
thị trƣờng.
-Mở rộng phổ tác động để diệt nhiều đối
tƣợng cần phòng trừ cùng xuất hiện.
-Phát huy đƣợc ƣu điểm, khắc phục những
nhƣợc điểm riêng của từng loại thuốc. -Giảm đƣợc công phun thuốc.
Nhƣng trong nhiều trƣờng hợp, căn cứ vào tình
hình dịch hại và yêu cầu sử dụng, phải tự gia
công lấy hỗn hợp.
3.2. cách hỗn hợp
Hỗn hợp thuốc trừ sâu cuốn lá và
thuốc trừ bệnh bạc lá khi sâu cuốn lá nhỏ
và bệnh bạc lá cùng xuất hiện trên lúa
mùa sớm
Trong trƣờng hợp này phải tra cứu bảng
khả năng hỗn hợp các thuốc để lựa chọn
khả năng hỗn hợp. Xảy ra một trong 3 khả
năng:
-Các thuốc có thể hỗn hợp đƣợc.
-Khi hỗn hợp xong phải dùng ngay:
-Không đƣợc hỗn hợp với nhau: Các thuốc
định hỗn hợp có có đặc tính đối kháng
nhau,
4