9/17/2015
Đạo ôn lá: Diện
tích nhiễm
289.339 ha,
MỞ ĐẦU
VAI TRÒ, VỊ TRÍ, Ý NGHĨA CỦA THUỐC
BVTV TRONG PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI
CÂY TRỒNG, NÔNG SẢN
1- TÁC HẠI CỦA DỊCH HẠI
trong đó nhiễm
nặng 10.469 ha.
Tình hình sâu bệnh vụ xuân năm 2014
(Báo cáo của Cục BVTV)
Đạo ôn cổ bông
Rầy nâu, rầy lưng trắng:
Diện tích
nhiễm
52.306 ha
trong đó
diện tích
nhiễm
Nặng
Tổng diện
tích nhiễm
rầy khoảng
472.970 ha
Trong đó
diện tích bị
nhiễm nặng
là 43.141
ha
là 879 ha
Sâu cuốn lá nhỏ:
Bệnh virut hại lúa
Diện nhiễm là 1.073.004
ha
trong đó diện tích nhiễm
nặng là 489.731 ha
Bệnh lùn
sọc đen:
Diện tích
nhiễm 139
ha
Bệnh vàng
lùn, lùn xoắn
lá Diện tích
nhiễm 1.145
ha (tăng
35% so với
năm 2013),
nhiễm nặng
18 ha
1
9/17/2015
Cây mía 2012:
Cây nhãn: Bệnh chổi rồng 2014
• m
Bọ hung đen
755 ha, trong
đó nặng 45
ha.
rệp xơ trắng 709,5
ha nhiễm nhẹ,
tăng 288 ha so với
cùng kỳ năm
trước;
. Cây nhãn: diện tích
nhiễm bệnh là 24.890
ha (chiếm trên 63,5%
diện tích trồng nhãn),
trong đó nhiễm nặng
trên 16.500 ha
sâu đục thân 210 ha,
bệnh đốm
đỏ lá nhiễm
1.439,7 ha
(thấp hơn
CKNT),
Bệnh chồi cỏ
2- Vai trò, vị trí, ý nghĩa cuả thuốc BVTV
nhiễm 8.345 ha trong đó
có 4.381 ha bị nhiễm
nặng;
Địa phương đã chỉ đạo
xử lý cày phá 5.382 ha,
+Vị trí: Nhất định trong hệ thống các biện pháp bảo
Thâm canh
vệ cây, nông sản
Năng suất cao, chất
lượng tốt
+Vai trò: Quan trọng Quyết định, ngăn
chặn dịch hại
Diện tích canh
tác giảm
Dân số
gia tăng
Tác hại của dịch
Dịch hại cây trồng, nông
sản
(côn trùng, nấm, vi khuẩn,
virus, tuyến trùng, cỏ,
chuột, ốc sên...)
hai:
15-20%, cá biệt có diện
tích mất trắng
+Ý nghĩa: To lớn
- Bảo vệ nông sản cây lương thực, cây công
nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả vv...(Thức ăn
của người, gia súc, gia cầm,
-Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực
phẩm cho người, thức ăn cho chăn nuôi, thủy sản
-Trừ côn trùng môi giới truyền bệnh ( ruồi,
muỗi, ve bét vv...) trong nhà ở, trong
chuồng trại gia súc, gia cầm.
năm 2010, đất nông
nghiệp giảm hơn 170
ngàn ha.
Biện pháp phòng chống:
Canh tác cơ giới
vật lý KDTV
Sinh học Thuốc BVTV
2
9/17/2015
3. Lịch sử phát triển của biện pháp hoá
Ưu điểm, nhược điểm của biện pháp hoá BVTV
học
Trên thế giới: Có 4 giai đoạn
• Giai đoạn 1(Trước thế kỷ 20)
Sử dụng chất vô cơ, thảo mộc, lượng
dùng ít
• Giai đoạn 2 ( Từ đầu thế kỷ 20 đến năm
Ưu điểm
-Diệt dich hại nhanh
-Hiệu quả cao, trực tiếp,
rõ rệt
-Dễ áp dụng
Nhược điểm
- Độc với người……..
- Ảnh hưởng xấu đến
môi trường,
-Tác động xấu đến quần
thể sinh vật
- Dư lượng thuốc trong
nông sản
1960)
Bắt đầu sử dụng các chất tổng hợp
hữu cơ nhóm chlor hữu cơ, Lân hữu
cơ,Carbamat, Thuỷ ngân hữu cơ, …..
• Giai đoạn 3 (những năm 1960- 1980)
Lạm dụng thuốc BVTV, sử dụng tràn lan, để lại hậu quả xấu
Việt nam:
a/ Trước năm 1957: Biện pháp hoá học
hầu như không có vị trí trong sản xuất
nông nghiệp
b/ Giai đoạn từ 1957-1990: Thời kỳ bao
cấp.
• Giai đoạn 4 (từ những năm 1980 đến nay)
-Nhiều hợp chất tổng hợp hữu cơ mới ra đời thuộc nhóm độc 2,3,4 -Cấm các thuốc có độ độc cao (nhóm 1), , bền vững trong môi trường, tồn lưu trong chuỗi thức ăn
c/ Giai đoạn từ 1990 đến nay:
Thị trường thuốc bvtv đã thay đổi cơ
bản: nền kinh tế từ tập trung bao cấp
chuyển sang kinh tế thị trường.
-Hạn chế thuốc nhóm độc 2
-Sử dụng hợp lý hơn,
-Chú ý áp dụng các chế phẩm sinh học
Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng ở Việt nam . Năm
4. Xu hướng sản xuất, sử dụng
thuốc BVTV
Thuốc
Trừ sâu Thuốc
Trừ cỏ Thuốc
Trừ bệnh Tổng
Khối l-
ượng
• Ngày nay, biện pháp hoá học bvtv
Tên TP Tỷ lệ Tỷ lệ
% % Tỷ lệ
% (Tên TP) Tên
TP Tên
TP 1991 20.300 16.900 83,30 2.600 9,50 834 4,10
được phát triển theo các các hướng
chính sau:
1995
2000 25.666
33.637 16.451 64,10 3.413
50,11
9.227
16.856 13,30 4.979
27,43
6.630 19,40
19,71
2005
40,20
27,70
51.764
20.787
14.361
14.433
27,7
-Nghiên cứu tìm ra các hoạt chất mới
-Tìm hiểu các phương pháp và nguyên
59.728,
2008
105.999,2
56,30 18.650
17,60
24.010
22,7
liệu để gia công
2010
72,560
18,635.5
25.7
19,950.0
17,50
28,152.4
38.8
-Nghiên cứu công cụ phun rải tiên tiến và
2011
85.084
15.976,6
27
19.270,7
22,6
38.018,7
44,7
cải tiến các loại công cụ
3