intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán viêm gan - TS. BS. Võ Hồng Minh Công

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:21

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán viêm gan được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học nêu được phân loại viêm gan và nguyên nhân viêm gan; triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của viêm gan; trình bày biến chứng bệnh viêm gan;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận chẩn đoán viêm gan - TS. BS. Võ Hồng Minh Công

  1. TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VIÊM GAN TS. BS. VÕ HỒNG MINH CÔNG
  2. MỤC TIÊU • Nêu được phân loại viêm gan và nguyên nhân viêm gan • Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của viêm gan • Trình bày biến chứng bệnh viêm gan
  3. Tài liệu tham khảo 1. Nguyễn Phước Bảo Quân (2017) Siêu âm bụng tổng quát, Nhà xuất bản Y học. 2. Bộ Y tế (2019), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút B. 3. Bộ Y tế (2021), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh viêm gan vi rút C. 4. Loscalzo J, & Fauci A, & Kasper D, & et al, (2022). Harrison's Principles of Internal Medicine, 21e. McGraw Hill. 5. Kwo, P. Y., Cohen, S. M., & Lim, J. K. (2017). ACG Clinical Guideline: Evaluation of Abnormal Liver Chemistries. The American journal of gastroenterology, 112(1), 18–35. 6. Lawrence Friedman, Paul Martin, (2017), Handbook of Liver Disease, Elsevier.
  4. Định nghĩa  Viêm gan là tình trạng viêm của nhu mô gan và/hoặc khoảng cửa, đặc trưng bởi sự thấm nhập tế bào viêm và/hoặc hoại tử của tế bào gan.  Viêm gan cấp được định nghĩa là tổn thương gan diễn tiến và giới hạn trong 6 tháng. Nếu quá trình này kéo dài trên 6 tháng được gọi là viêm gan mạn.
  5. Nguyên nhân • Vi rút: viêm gan vi rút A, B, C, D, E… • Viêm gan thoái hóa mỡ không do rượu (NASH) • Do thuốc • Độc chất • Vi khuẩn • Các bệnh chuyển hóa: wilson (ứ đồng), ứ sắt, tự miễn.
  6. Chẩn đoán viêm gan Chẩn đoán viêm gan: Xác định có tình trạng viêm gan Xác định nguyên nhân viêm gan
  7. Chẩn đoán viêm gan Xác định có tình trạng viêm gan • Triệu chứng lâm sàng Nhiều bệnh nhân chỉ có triệu chứng nhẹ hoặc không có triệu chứng. Các triệu chứng có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, chán ăn, sốt, mệt mỏi, đau hạ sườn phải, nước tiểu sậm màu, phân nhạt màu. • Khám lâm sàng: Vàng da, vàng kết mạc, Gan to, ấn đau hạ sườn phải
  8. Chẩn đoán viêm gan • Cận lâm sàng + Aminotransferase: tăng (AST, ALT). + Phosphatase kiềm (ALP) tăng cùng với GGT khi có biểu hiện tắc mật. + Lactate dehydrogenase (LDH): cũng không đặc hiệu. + Bilirubin thường tăng hỗn hợp.
  9. Chẩn đoán viêm gan + Aminotransferase: < 30 U/L ở nam và < 19 U/L ở nữ. + Tăng transaminase nhẹ (< 5 lần giới hạn trên của mức bình thường) + Tăng transaminase nhiều (> 1.000 U/L) + Bệnh gan do rượu: AST/ALT >2. thường kèm tăng GGT. + Viêm gan virus B và C: AST/ALT
  10. Chẩn đoán viêm gan • Siêu âm: + Viêm gan cấp: kích thước gan bình thường hoặc to, bờ đều, độ hồi âm bình thường hoặc giảm do phù nề, hồi âm mô gan đồng nhất. + Viêm gan mạn: kích thước gan bình thường hoặc nhỏ, bờ không đều, cấu trúc nhu mô không đồng nhất. • Sinh thiết gan: tiêu chuẩn vàng.
  11. Chẩn đoán nguyên nhân • Viêm gan A + Do virus HAV gây ra, thuộc họ Picornaviridae, có cấu trúc sợi ARN đơn, kích thước 7.5kb. + HAV lây truyền qua đường tiêu hóa, thời gian ủ bệnh từ 15-50 ngày. + Bệnh cảnh lâm sàng: viêm gan vi rút A + vàng da, vàng kết mạc mắt, ngứa, tiên lượng tốt, tự phục hồi + CLS: Tăng AST, ALT, từ 500-5000, ALT > AST; Bilirubin tăng. IgM anti HAV.
  12. Chẩn đoán nguyên nhân • Viêm gan B: Hepadnaviridae, có 8 genotypes (A–H) + Thời gian ủ bệnh từ 15-180 ngày • Viêm gan B cấp + Thường không có triệu chứng + Một số trường hợp có triệu chứng: mệt mỏi, ăn không ngon, vàng da, vàng kết mạc mắt • Viêm gan B mạn + Thường không có triệu chứng + Phát hiện tình cờ khi đi kiểm tra sức khoẻ
  13. Huyết thanh học trong các giai đoạn viêm gan B HBsAg IgG Anti-HBc IgM anti-HBc Anti-HBs Tình huống Chưa bị nhiễm, chưa – – – – có miễn dịch + – + – Nhiễm cấp + + + – Đợt cấp/mạn + + – – Nhiễm mạn Nhiễm mạn nhưng – + + đã khỏi và có kháng thể Đã chủng ngừa, có – – – + kháng thể
  14. Huyết thanh học trong các giai đoạn viêm gan B mạn
  15. Chẩn đoán nguyên nhân • Viêm gan C (họ flaviviridae, trong chi hepacivirus) + Thời gian ủ bệnh:15-60 ngày • Viêm gan C cấp + Đa số không có triệu chứng, + Cận lâm sàng tăng nhẹ AST/ALT, • Chẩn đoán: + Tiền căn: không nhiễm viêm gan vi rút C anti-hcv (-)  anti-hcv (+), + Anti-hcv (-), HCV RNA (+)
  16. Chẩn đoán nguyên nhân • Viêm gan C mạn + Thường không có triệu chứng + Phát hiện tình cờ • Chẩn đoán: + AntiHCV (+) + HCV RNA (+)
  17. • Viêm gan E + Thuộc họ Hepeviridae, cấu trúc phân tử RNA + Ở miền Nam Việt Nam, khoảng 16% + HEV lây qua đường miệng • Chẩn đoán: + Anti-HEV IgM và IgG, + HEV RNA
  18. Chẩn đoán nguyên nhân • Viêm gan tự miễn + Viêm gan tự miễn là một bệnh viêm gan mạn, chủ yếu xảy ra ở phụ nữ + Bệnh có thể bắt đầu là viêm gan cấp, tiến triển thành bệnh gan mạn và xơ gan + Chẩn đoán dựa trên mô học và huyết thanh đặc trưng, loại trừ các dạng bệnh gan mạn khác + Xét nghiệm: kháng thể tự miễn như kháng thể kháng nhân (ANA), kháng thể chống cơ trơn (ASMA), kháng thể kháng ty thể (AMA), kháng thể kháng tiểu thể gan /thận type 1 (anti- LKM- 1); IgG hoặc gamma globulin
  19. Chẩn đoán nguyên nhân • Viêm gan do rượu + Bệnh nhân thường có tiền sử sử dụng rượu nặng (> 100 g mỗi ngày) >20 năm. + Bệnh gan do rượu tiến triển qua các giai đoạn: gan nhiễm mỡ, viêm gan do rượu, và xơ gan. + > 90% người uống rượu hằng ngày hoặc người nghiện rượu sẽ có gan nhiễm mỡ, trong khi đó viêm gan do rượu chỉ gặp vởi tỷ lệ 10-20%. + Hầu hết tử vong do rượu là liên quan đến xơ gan.
  20. Chẩn đoán nguyên nhân • Bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD, non-alcoholic fatty liver disease) + Bệnh lý thường gặp, tỷ lệ khoảng 17-46% ở các nước phương Tây. + Bệnh lý gan nhiễm mỡ không do rượu NAFLD được đặc trưng bởi tình trạng tích tụ mỡ quá mức ở trong gan, liên quan với tình trạng đề kháng insulin. + Được xác định khi có > 5% tế bào gan nhiễm mỡ trên mô học hoặc trên quét cộng hưởng từ. + Chẩn đoán NAFLD cần có đồng thời 2 yếu tố: (1) chứng minh có nhiễm mỡ trong gan trên hình ảnh học hoặc sinh thiết; (2) loại trừ nguyên nhân gây nhiễm mỡ ở gan: uống rượu nhiều, do thuốc, bệnh lý di truyền đơn gene.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0