Chương 3: Định mức lao động cho một
số công việc tiêu biểu
I. Định mức công việc
II. Định mức lao động công việc cơ khí
III. Định mức lao động công việc phục vụ
IV. Định mức cho công việc trong quy trình sản xuất tự động hoá
V. ĐMLĐ cho công việc trong quy trình sản xuất tổ hợp máy tự động
V. ĐMLĐ cho công việc trong quy trình sản xuất tổ hợp máy tự động
VI. ĐM công việc cho người lao động phục vụ nhiều máy
I. Định mức công việc
Là xác định khối lượng công việc được tính theo giờ định mức, hoặc
theo số đo hiện vật (m, tấn, m2) để giao cho một người hay một nhóm
người hoàn thành trong một ca làm việc, một ngày làm việc hay một k
làm việc
làm việc
Quy trình:
Xác định danh mục, tính chất, thành phần, nội dung công việc
Xác định điều kiện tổ chức – kỹ thuật tiến hành công việc
Thiết kế quy trình thực hiện công việc hợp lý
Xác định khối lượng công việc theo KH phải hoàn thành theo tiến độ
quy trình công nghệ và quá trình SXKD -> tính ra KLCV theo đơn vị
hiện vật (theo giờ -mức) để định mức cho cá nhân hay một nhóm
II. Định mức lao động công việc cơ khí
Đặc điểm (SGK)
Định mức công việc làm trên các máy cắt gọt kim loại:
Các công việc có tính chất được lặp đi, lặp lại
c công việc tính chất được lặp đi, lặp lại
Trình tự thực hiện công việc không đổi
Sản phẩm được hoàn thành theo đơn vị chiếc, cái,…
Định mức công việc làm trên các máy cắt gọt kim loại
Định mức công việc làm trên các máy cắt gọt kim loại
Chế độ cắt gọt là tổng hợp 3 yếu tố:
chiều sâu cắt (t),
lượng chạy dao (s)
lượng chạy dao (s)
tốc độ cắt (v).
Để đảm bảo hiệu quả của quá trình cắt thì chế độ cắt phải đảm bảo yêu
cầu:
thời gian cắt là nhỏ nhất,
công suất sử dụng của máy là lớn nhất, đồng thời phải đảm bảo được
thông số kỹ thuật của quá trình cắt gọt.
Một chế độ cắt gọt đáp ứng được yêu cầu đó là chế độ cắt gọt tối ưu