Chương 1: Định mức lao động
I. Mức lao động và ĐMLĐ
II. Đối tượng, nhiệm vụ, nội dung của ĐMKTLĐ
III. Các pp định mức lao động
ĐMKTLĐ và một số vấn đề về QLSX
IV.
ĐMKTLĐ và một số vấn đề về QLSX
V. Kết cấu mức kỹ thuật thời gian
VI. Tổ chức thực hiện công tác ĐMLĐ
I. Mức LĐ và ĐMLĐ
1. Mức lao động các dạng mức lao động
1.1. Khái niệm
Mức lao động lượng hao phí thời gian lao động hợp nhất để sản sản xuất ra một đơn
vị sản phẩm, hay hoản thành một khối ợng công việc đảm bảo chất lượng theo quy định trong
những điều kiện tổ chức kỹ thuật sản xuất nhất định
những điều kiện tổ chức kỹ thuật sản xuất nhất định
ĐK tổ chức, kỹ thuật gồm: + Sức lao động
+ Công cụ lao động
+ Nguyên nhiên vật liệu
+ Điều kiện lao động (5 nhóm yếu tố)
1.2. Các dạng mức lao động
Mức thời gian (Mtg)
Mức sản lượng (Msl)
Mức phục vụ (Mpv)
Mức biên chế (định biên) (Mbc)
Mức quản
Mức tương quan
Mức lao động tổng hợp
1.2. Các dạng mức lao động
Mức thời gian (Mtg): lượng thời gian lao động hao phí được quy định cho một
hoặc một nhóm người trình độ nghiệp vụ thích hợp để hoàn thành một
đơn vị sp (hoặc một khối lượng công việc) đúng tiêu chuẩn chất lượng trong
những đk TCKT nhất định.
Tổng t/gian hao phí
Mtg =Số lượng thành phẩm sx ra trong thời gian đó
Mức sản lượng (Msl): Số lượng sản phẩm (hoặc khối lượng cv) quy định
cho một hoặc một nhóm người lao động trình độ nghiệp vụ thích hợp
phải hoàn thành trong một đơn vị thời gian đúng tiêu chuẩn chất lượng
trong những đk TCKT nhất định.
M
M
tg
sl
T
T: đơn vị thời gian tính trong mức sản lượng
1.2. Các dạng mức lao động
Mức phục vụ (Mpv): Số lượng máy móc, thiết bị, đầu con gia c, diện tích …quy định cho
một hoặc một nhóm người lao động trình độ nghiệp vụ thích hợp phải phục vụ trong
những đk TCKT nhất định, công việc ổn định lặp lại tính chất chu kỳ.
Mức biên chế ịnh biên) (Mbc): s lượng người lao động trình độ nghiệp vụ thích
hợp được quy định chặt chẽ đ thực hiện một khối lượng công việc cụ thể trong một bộ
hợp được quy định chặt chẽ đ thực hiện một khối lượng công việc cụ thể trong một bộ
máy quản nhất định.
Áp dụng trong trường hợp công việc đòi hỏi hoạt động phối hợp của nhiều người
kết quả không tách riêng cho từng người
Mức quản : số người do một người quản ph trách, hay số ợng cấp dưới do
một người lãnh đạo cấp trên trực tiếp quản
Mức tương quan: số lượng cán bộ, CNV của trình độ lành nghề này hay chức vụ này
khớp với một người của trình độ lành nghề khác hay chức vụ khác trong những đk TCKT
nhất định.
Mức lao động tổng hợp: Tổng ợng lao động hao phí (lao động công nghệ, lao động phục
vụ, lao động quản ) quy định cho một đơn vị sp
I. Mức LĐ và ĐMLĐ
2. Định mức lao động
+ Theo nghĩa hẹp (nghiên cứu các chỉ tiêu): là việc xây dựng mức cho tất cả
các loại công việc phù hợp với từng loại công việc đó, gồm 2 nhóm pp:
ĐM thống kê kinh nghiệm: cách xây dựng mức thiếu căn cứ khoa học,
không dựa trên cơ sở phân tích một cách khoa học những ĐKTCKT của sản
xuât để áp dụng pp khoa học vào định mức mà dựa trên kinh nghiệm chủ quan
của cán bộ định mức, quản đốc, hoặc các số liệu thống kê thời kỳ đã qua
ĐMKTLĐ: là xây dựng các mức dựa trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa
học QTSX của doanh nghiệp để quy định những đk hoàn thành sản phẩm hay
chi tiết của sản phẩm trên cơ sở các ĐKTCKT của doanh nghiệp