CHƢƠNG 6: CHÍNH SÁCH VÀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƢƠNG CỦA VIỆT NAM

6.1. Chính sách tiền lƣơng của Nhà nƣớc

• 2.1.1. Khái niệm chính sách tiền lương • 2.1.2. Nội dung chính sách tiền lương

6.2. Chế độ tiền lƣơng của Việt Nam

• 2.2.1. Chế độ tiền lương tối thiểu • 2.2.1. Chế độ tiền lương cấp bậc • 2.2.3. Chế độ tiền lương chức vụ

2.1. Chính sách tiền lƣơng của Nhà nƣớc

2.1.1. Khái niện chính sách tiền lương • Chính sách tiền lương về tổng thể được hiểu là các quy định được thể chế hóa dưới dạng luật hay các quy định dưới luật về tiền lương, được áp dụng cho các đối tượng người lao động ở các khu vực hành chính, sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các tổ chức kinh tế - xã hội, doanh nghiệp,… thuộc mọi thành phần kinh tế.

• CSTL là khung hƣớng dẫn chung cho việc thực hiện trả lƣơng ở tất cả các khu vực hành chính, dịch vụ công và khu vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

6.1.2. Nội dung CSTL

Xác định và điều chỉnh MLTT

Hệ thống thang, bảng lƣơng

Phụ cấp

Quy định về nâng lƣơng, chế độ trả lƣơng và quản lý tiền lƣơng, thu nhập

a) Xác định và điều chỉnh MLTT

Phƣơng pháp xác định

Điều chỉnh MLTT

Lạm phát

PP1: Dựa trên nhu cầu tối thiểu về các tƣ liệu sinh hoạt.

Tăng trƣởng

PP2: Theo mức tiền công trên thị trƣờng lao động.

Thay đổi về PP xác định

PP3: Dựa trên cơ sở tiền lƣơng thực tế trả trong các DN thuộc khu vực kinh tế chính thức.

PP4: Dựa trên khả năng của nền kinh tế (GDP) và quỹ tiêu dùng cá nhân.

b) Hệ thống thang, bảng lƣơng • Khái niệm: Thang lƣơng là bảng xác định quan hệ về tiền lƣơng giữa ngƣời lao động cùng nhóm ngành có trình độ lành nghề khác nhau. • Kết cấu thang lƣơng gồm: Bậc lương, hệ số lương + Bậc lương là bậc phản ánh trình độ lành nghề của ngƣời lao động đƣợc xếp theo thứ tự từ thấp đến cao. + Hệ số lương là hệ số phản ánh bậc lƣơng gắn với trình độ lành nghề của ngƣời lao động so với mức lƣơng tối thiểu ứng với hệ số là 1. Hệ số lƣơng phản ánh mức lƣơng trả cho ngƣời lao động cao hơn mức lƣơng tối thiểu bao nhiêu lần.

Các chỉ tiêu để xây dựng thang lƣơng

+ Bội số thang lƣơng (BSl): Là tỷ lệ của hệ số bậc lƣơng cao nhất với hệ số bậc lƣơng của bậc thấp nhất.

BSi = Kmax/Kmin + Hệ số tăng tuyệt đối (Ktđ): Là chênh lệch của hai hệ số liên tiếp tƣơng ứng với hai bậc lƣơng liên tiếp trong thang lƣơng.

Ktđ = Ki - Ki-1 + Hệ số tăng tƣơng đối (ktđ): Là tỷ lệ của hệ số tăng tuyệt đối và hệ số lƣơng trƣớc đó liền kề.

ktđ = (Ktđ / Ki-1)* 100%

• Phụ cấp là một khoản thu nhập dùng để bổ sung cho tiền lƣơng cơ bản (lƣơng cấp bậc, chức vụ) nhằm thu hút lao động vào làm việc ở lĩnh vực đó.

c) Phụ cấp

d. Quy định về nâng lƣơng, chế độ trả lƣơng và quản

lý tiền lƣơng, thu nhập

6.2. Chế độ tiền lƣơng của Việt Nam Chế độ tiền lƣơng là những quy định nhằm cụ thể hoá chính sách tiền lƣơng trong từng giai đoạn cụ thể.

6.2.1.

6.2.2.

2.2.3.

Chế độ tiền lƣơng tối thiểu

Chế độ tiền lƣơng cấp bậc

Chế độ tiền lƣơng chức vụ

tối thiểu, bắt buộc ngƣời sử dụng lao động phải trả lƣơng cho ngƣời lao động trong đối tƣợng

điều chỉnh của chế độ này.

 Ý nghĩa:

+ Bảo vệ ngƣời lao động

+ Giúp phát triển kinh tế, phát triển quan hệ lao động lành mạnh, ổn định chính trị - xã hội.

• Đối tượng áp dụng: Ngƣời lao động làm những công việc giản đơn nhất trong điều kiện và môi

trƣờng lao động bình thƣờng.

• Chế độ TLTT là khung pháp lý quan trọng, là cơ sở để trả công cho toàn thể lao động trong

6.2.1. Chế độ tiền lƣơng tối thiểu  Khái niệm: Chế độ tiền lƣơng tối thiểu là những quy định pháp luật của Nhà nƣớc về tiền lƣơng

xã hội.

Dấu hiệu đặc trƣng

Phải phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.

Đƣợc tính tƣơng ứng với nhu cầu tiêu dùng ở mức độ tối thiểu cần thiết.

Phải tƣơng ứng với mức giá tƣ liệu sinh hoạt chủ yếu ở vùng có mức giá trung bình.

Đƣợc xác định tƣơng ứng với trình độ lao động giản đơn nhất, chƣa qua đào tạo nghề.

Tƣơng ứng với cƣờng độ lao động nhẹ nhàng nhất, không đòi hỏi tiêu hao nhiều năng lƣợng thần kinh, cơ bắp.

Đƣợc tính tƣơng ứng với môi trƣờng và điều kiện lao động bình thƣờng, không có tác động xấu của các yếu tố điều kiện lao động.

Các loại TLTT

TLTT chung

TLTT vùng

TLTT ngành

Hệ số điều chỉnh tăng thêm

• Không quá 2 lần so với mức lƣơng tối thiểu chung • Mức tiền lƣơng tối thiểu này dùng làm cơ sở tính đơn giá tiền lƣơng

TLminDN = TLmin x (1+Kđc)

• Trong đó: + TLminDN : Tiền lƣơng tối thiểu điều chỉnh tối đa của DN +TLmin: Mức lƣơng tối thiểu chung do Nhà nƣớc quy định + Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm của DN

Kđc = K1 +K2

K1: Hệ số điều chỉnh theo ngành. K2: Hệ số điều chỉnh theo vùng.

6.2.2. Chế độ lương cấp bậc

Khái niệm; Là toàn bộ các quy định về trả lương của Nhà nước mà các cơ quan

hành chính, sự nghiệp, doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho người lao động

trực tiếp dựa trên số lượng, chất lượng lao động và hiệu quả mà người lao động

tạo ra tính đến điều kiện và môi trường lao động cụ thể.

• Tạo điều kiện để phát triển lao động trong tổ chức hay doanh nghiệp. • Là cơ sở quan trọng để điều chỉnh tiền lƣơng giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành, các nghề một cách hợp lý, giảm bớt tính bình quân trong trả lƣơng của tổ chức hay doanh nghiệp cho ngƣời lao động.

• Chế độ tiền lƣơng cấp bậc thu hút và trọng dụng ngƣời lao động làm việc trong những ngành nghề có điều kiện lao động nặng nhọc, khó khăn, độc hại, nguy hiểm.

Vai trò của chế độ tiền lương cấp bậc

Nội dung của chế độ tiền lương cấp bậc

Mức lƣơng

Thang lƣơng

Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật

Chế độ TL cấp bậc

• Kết cấu thang lương: + Bậc lƣơng + Hệ số tiền lƣơng + Bội số thang lƣơng

a) Thang lƣơng • Khái niệm: Là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lƣơng giữa những ngƣời lao động (công nhân) trong một nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ thành thạo nghề nghiệp của họ.

• Công thức:

b) Mức lƣơng • Khái niệm: Là lƣợng tiền tệ dùng để trả công cho ngƣời lao động trong một đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) tƣơng ứng với mỗi bậc lƣơng trong thang lƣơng.

MLi = ML1 x Ki

Trong đó: ML1 - Mức lƣơng tối thiểu Ki - Hệ số lƣơng của bậc i

c) Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật • Khái niệm: Là văn bản quy định mức độ phức tạp của công việc và yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân ở mỗi bậc ứng với hiểu biết về kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp, có khả năng hoàn thành công việc do họ đảm nhận.

• Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật bao gồm: + Cấp bậc công việc: Là mức độ phức tạp của công việc, bậc công việc

càng cao thì công việc càng phức tạp.

+ Bậc công nhân: Là bậc xác định gắn với trình độ lành nghề của ngƣời lao động. Bậc công nhân càng cao thì trình độ lành nghề càng cao và ngƣợc lại.

• a) Khái niệm

• Khái niệm: Là toàn bộ những quy định của Nhà nƣớc mà các

tổ chức quản lý nhà nƣớc, các tổ chức kinh tế, xã hội và các

doanh nghiệp áp dụng để trả lƣơng cho lao động quản lý.

• Vì sao phải có chế độ lương dành cho lao động quản lý??

6.2.3. Chế độ lƣơng chức vụ, chức danh

• Lao động quản lý đóng vai trò rất quan trọng lập kế hoạch, tổ

chức, điều hành kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động sản xuất

kinh doanh;

• Lao động quản lý, lao động gián tiếp làm việc bằng trí óc nhiều

hơn, cấp quản lý càng cao thì đòi hỏi sáng tạo nhiều.

• Lao động quản lý không chỉ thực hiện các vấn đề chuyên môn mà

còn giải quyết rất nhiều các quan hệ con ngƣời trong quá trình làm

việc.

Vì sao???????

Phân loại lao động quản lý

Theo chức năng, vai trò đối với việc quản lý quá trình sản xuất

Theo vai trò đối với việc thực hiện chức năng quản lý

Nhân viên quản lý kỹ thuật

Cán bộ lãnh đạo

Các chuyên gia

Nhân viên quản lý kinh tế

Nhân viên quản lý hành chính

Nhân viên thực hành kỹ thuật

b) Quy trình xây dựng chế độ tiền lƣơng chức vụ

Xây dựng chức danh của lao động quản lý

Đánh giá sự phức tạp của lao động trong từng chức danh

Xác định bội số và số bậc trong một bảng lương hay ngạch lương

Xác định mức lương bậc một và các mức lương khác trong bảng lương của lao động quản lý

CÓ CẦN ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH TIỀN LƢƠNG CỦA NHÀ NƢỚC ???

KO ĐỔI MỚI ĐÂU

ĐỔI MỚI

KHÔNG ĐỔI MỚI

ĐỔI MỚI KO?

CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Khái niệm chính sách tiền lƣơng? 2. Nội dung cơ bản của chính sách tiền lƣơng? 3. Tiền lƣơng tối thiểu là gì? Phƣơng pháp xác định tiền lƣơng tối thiểu? 4. Khái niệm chế độ tiền lƣơng? Phân biệt giữa chế độ tiền lƣơng cấp bậc và chế độ tiền lƣơng chức vụ? 5. Khái niệm thang lƣơng, bảng lƣơng? Lấy ví dụ minh họa? 6. Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật đƣợc sử dụng trong trả lƣơng nhƣ thế nào?

CÂU HỎI THẢO LUẬN 1. Phân tích bản chất kinh tế - xã hội của tiền lƣơng tối thiểu? Những yếu tố nào có thể làm căn cứ xác định tiền lƣơng tối thiểu? 2. Có bao nhiêu loại tiền lƣơng tối thiểu ở Việt Nam hiện nay? Phân biệt các loại tiền lƣơng tối thiểu đó. 3. Vai trò của tiền lƣơng tối thiểu? Đánh giá tiền lƣơng tối thiểu thực tế so với mục tiêu của tiền lƣơng tối thiểu ở Việt Nam hiện nay? 4. Mức “trần” của tiền lƣơng tối thiểu trong các doanh nghiệp nhà nƣớc và mức “sàn” trong các doanh nghiệp không thuộc sở hữu nhà nƣớc là gì? Phân tích vai trò của hai mức lƣơng này? 5. Phân biệt hệ số tăng tƣơng đối đều đặn, hệ số tăng tƣơng đối lũy tiến trong xây dựng thang lƣơng của doanh nghiệp? Theo anh (chị) nên áp dụng hệ số tăng tƣơng đối lũy tiến trong những trƣờng hợp nào?

BÀI TẬP • Tại công ty X theo thoả thuận ngƣời sử dụng lao động trả công cho ngƣời lao động dựa trên khối lƣợng sản phẩm giao nộp theo quy định về chất lƣợng và đơn giá tiền lƣơng của sản phẩm (đơn giá đƣợc tính đúng, tính đủ). Theo cách tính này, tiền lƣơng của những ngƣời lao động có trình độ thấp (đã qua đào tạo) đều thấp hơn mức lƣơng tối thiểu chung do Nhà nƣớc ban hành. Trong những tháng đầu doanh nghiệp cố gắng bù lƣơng cho ngƣời lao động để tiền lƣơng của ngƣời lao động không thấp hơn mức lƣơng tối thiểu chung. Nhƣng tình trạng tiền lƣơng thấp vẫn cứ diễn ra. Doanh nghiệp chƣa biết xử lý thế nào vì không tuyển đƣợc lao động có trình độ theo yêu cầu của sản xuất sản phẩm và cũng không thể bù lƣơng tháng cho ngƣời lao động đƣợc nữa.

Yêu cầu:

biện pháp để

Anh (chị) hãy phân tích vấn đề trả lương tối thiểu ở công ty X và đưa ra khắc phục thực tế này?

TỔNG KẾT HỌC PHẦN

+ 02 BÀI KIỂM TRA

+ BÀI THẢO LUẬN NHÓM

+ BÀI THI HẾT HỌC PHẦN

“ Sải cánh vươn cao “

Finish!