CHƢƠNG 5. TRẢ PHÚC LỢI TRONG DOANH NGHIỆP

• Khái niệm và sự cần thiết của trả PL trong

5.1.

DN

• Các loại phúc lợi trong DN

5.2.

• Xây dựng và tổ chức thực hiện các chƣơng

trình PL trong DN

5. 3.

5.1. Khái niệm và sự cần thiết của trả PL trong DN

5.1.1. Khái niệm

5.1.2. Sự cần thiết của trả PL

5.1.1. Khái niệm trả phúc lợi trong DN

Khái niệm

Phúc lợi

Phúc lợi bắt buộc

Phúc lợi tự nguyện

•Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động cơ sở trên cơ sở tự nguyện hoặc bắt buộc của người sử dụng lao động. •Trả PL là một phần TCLĐ mà NSDLĐ trả cho NLĐ dưới dạng hỗ trợ cuộc sống trên cơ sở tự nguyện hoặc bắt buộc của NSDLĐ

5.1.2. Sự cần thiết của trả PL trong DN

Đảm bảo cuộc sống cho NLĐ

Làm tăng uy tín của DN

Nâng cao NSLĐ

Điều chỉnh các quan hệ XH

…..

5.2. Các loại phúc lợi trong DN

5.2.1. Phúc lợi theo quy định của pháp luật - PLBB Phúc lợi bắt buộc là các khoản phúc lợi tối thiểu mà các tổ chức phải đƣa ra theo yêu cầu của pháp luật. Phúc lợi bắt buộc có thể là: Các loại bảo đảm, bảo hiểm xã hội, trợ cấp thất nghiệp, bảo hiểm y tế. Ở Việt Nam, các phúc lợi bắt buộc bao gồm 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho ngƣời lao động: +Trợ cấp ốm đau, + Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, + Thai sản, + Hƣu trí và tử tuất…

Ngƣời sử dụng lao động (%)

Ngƣời lao động (%)

Năm

Tổng cộng

Mức đóng bảo biểm xã hội hàng tháng

(%)

XH

BHYT BHTN BHXH BHYT BHTN BH

2

1

5

1

1

15

25

01/2009

2 5 1 15 23 01/2007

3

1

7

1,5

1

17

30,5

Từ 01/2012-12/2013

3 1 6 1,5 1 16 28,5 Từ 01/2010-12/2011

3

1

8

1,5

1

18

3 1 8 1,5 1 18 32,5 01/2014 12/2015

32,5

1/201630/5/2017

+2

+2

3

1

8

1,5

1

17

31,5

1/6/2017nay

+2

+ 0,5

BHTNLĐ

BNN

Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Trợ cấp tử tuất

Trợ cấp bảo hiểm

Trợ cấp ốm đau

Trợ cấp bảo hiểm • Trợ cấp bảo hiểm xã hội là chế độ sử dụng nguồn tiền đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động và đƣợc sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nƣớc nhằm đảm bảo vật chất, chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao động khi ốm đau, thai sản, tai nạn, hƣu trí, mất sức, thất nghiệp… góp phần ổn định đời sống của ngƣời lao động và gia đình họ.

Trợ cấp thai sản

Bảo hiểm y tế • Khái niệm: là hình thức bảo hiểm đƣợc áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nƣớc tổ chức thực hiện và các đối tƣợng có trách nhiệm tham gia theo quy định của pháp luật. • Nguyên tắc: - Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm y tế. - Mức đóng bảo hiểm y tế đƣợc xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lƣơng, tiền công, tiền lƣơng hƣu, tiền trợ cấp hoặc mức lƣơng tối thiểu của khu vực hành chính. - Mức hƣởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tƣợng trong phạm vi quyền lợi của ngƣời tham gia bảo hiểm y tế. - Chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm y tế và ngƣời tham gia bảo hiểm y tế cùng chi trả. - Quỹ bảo hiểm y tế đƣợc quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm cân đối thu, chi và đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ.

Trợ cấp giáo dục • Áp dụng đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu • Mức trợ cấp

Mức trợ cấp một lần bằng tiền, đƣợc xác định theo công thức sau:

10%

Lƣơng hƣu hằng tháng

Số tiền trợ cấp

Số năm đƣợc tính trợ cấp

Trợ cấp thất nghiệp

Quyền đƣợc hƣởng

•Mức trợ cấp thất nghiệp bằng 60% mức bình quân tiền lƣơng, tiền công của 6 tháng liền kề trƣớc khi thất nghiệp.

Thời gian hƣởng

• 3 tháng nếu đóng BHTN đủ 12th đến dƣới 36th • 6 tháng nếu đóng BHTN đủ 36th đến dƣới 72th. • 9 tháng nếu đóng BHTN đủ 72 đến dƣới 144th. • 12 tháng nếu đóng BHTN đủ 144 tháng trở lên .

5.2.2. Phúc lợi tự nguyện

• Các loại phúc lợi bảo hiểm: + Bảo hiểm sức khoẻ: + Bảo hiểm nhân thọ + Bảo hiểm mất khả năng LĐ

Các loại phúc lợi bảo đảm: + Bảo đảm thu nhập

+ Bảo đảm hƣu trí

• Tiền trả cho những thời gian không làm việc • Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt • Các loại dịch vụ cho người lao động:

+ Dịch vụ bán giảm giá; + Giúp đỡ tài chính của tổ chức; + Hiệp hội tín dụng; + Các cửa hàng, cửa hiệu, căngtin… • Các dịch vụ xã hội khác: Trợ cấp về giáo dục, đào tạo; Dịch vụ nghề nghiệp

5. 3. Xây dựng và tổ chức các chƣơng trình phúc lợi trong DN

5.3.4

5.3.2

• Mục tiêu

của chương trình phúc lợi

• Tổ chức

• Các bước xây dựng chương trình phúc lợi

• Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi

thực hiện các chương trình phúc lợi

5.3.1

5.3.3

5.3.1. Mục tiêu của chương trình phúc lợi

Duy trì và nâng cao năng suất lao động;

Thực hiện chức năng xã hội đối với ngƣời lao động;

Đáp ứng đòi hỏi của đại diện ngƣời lao động và nâng cao vai trò điều tiết của Chính phủ;

Duy trì mức sống vật chất và tinh thần của ngƣời lao động.

5.3.2. Nguyên tắc xây dựng chương trình PL

Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh

Đƣợc ngƣời lao động tham gia và ủng hộ.

Xây dựng rõ ràng, dễ hiểu, thực hiện một cách công bằng, vô tƣ và công khai

Chi phí cho việc thực hiện chƣơng phúc lợi phải nằm trong khả năng thanh toán của doanh nghiệp

+ Có lợi cho ngƣời lao động + Có lợi cho doanh nghiệp

5.3.3. Các bước xây dựng chương trình PL

• Thu thập các dữ liệu về giá cả chủ yếu của tất cả các mặt hàng và dịch

vụ.

Bước 1

• Đánh giá xem cần có bao nhiêu tiền thì có thể thực hiện đƣợc tất cả các

loại phúc lợi trong kỳ tới.

Bước 2

Bước 3

• Đánh giá bằng điểm từng loại phúc lợi và dịch vụ theo các yếu tố nhƣ: yêu cầu của pháp luật, nhu cầu và sự lựa chọn của ngƣời lao động, sự lựa chọn của DN.

• Đƣa ra quyết định về phƣơng án tối ƣu kết hợp giữa các loại phúc lợi và

dịch vụ khác nhau.

Bước 4

5.3.4. Tổ chức thực hiện các chương trình PL

• Nghiên cứu sở thích và sự lựa chọn của công nhân viên

1

2

• Tiến hành xây dựng các quy chế phúc lợi một cách rõ ràng, công khai

3

• Tiến hành theo dõi và hạch toán chi phí một ccách thƣờng xuyên

• Quản lý thông tin thông suốt

4

Câu hỏi ôn tập

• 1. Khái niệm phúc lợi và sự cần thiết của phúc lợi

• 2. Các loại phúc lợi theo quy định của pháp luật

• 3. các loại phúc lợi tự nguyện

• 4. Nội dung xây dựng các chƣơng trình phúc lợi

• 5. Nội dung tổ chức thực hiện các chƣơng trình phúc lợi