GIỚI THIỆU
VỀ HỆ THỐNG Y TẾ
Chuẩn đầu ra
1. Trình bày được khái niệm hệ thống y tế
2. Mô tả được mô hình hệ thống y tế của Tổ chức
y tế thế giới (WHO)
3. Trình bày được các đặc điểm chính của hệ
thống y tế Việt Nam gắn với mô hình của Tổ chức y tế thế giới
Câu hỏi
• Thế nào là hệ thống y tế (HTYT)?
• HTYT bao gồm những cấu phần nào?
1. Khái niệm về hệ thống y tế (HTYT)
• Hệ thống y tế là một phức hợp bao gồm con người, các tổ chức và nguồn lực được sắp xếp và liên kết với nhau bởi các chính sách, nhằm thúc đẩy, phục hồi và duy trì sức khỏe. Nó còn bao gồm các nỗ lực để tác động tới các yếu tố liên quan đến sức khỏe và các hoạt động cải thiện sức khỏe.
World Health Report, WHO 2000
1. Khái niệm về hệ thống y tế (HTYT)
• “Hệ thống y tế” là tập hợp của các nguồn lực (nhân lực, tài chính, cơ sở vật chất…) được tổ chức và quản lý để cung ứng dịch vụ y tế nhằm nâng cao sức khỏe nhân dân, góp phần đảm bảo công bằng và phát triển KT-XH nói chung (PGS. TS. Nguyễn Hoàng Long).
• Một Hệ thống y tế tốt: Là hệ thống có thể cung cấp các dịch vụ y tế có chất lượng tới tất cả mọi người dân vào thời gian và địa điểm người dân cần với mức giá có thể chi trả được.
2. Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Quản lý & điều hành
Câu hỏi: Để có một hệ thống y tế tốt, các yếu tố này cần như thế nào?
Cung cấp dịch vụ
• Cung cấp dịch vụ/can thiệp y tế
▫ có hiệu quả, ▫ an toàn, ▫ chất lượng
• tới những đối tượng có nhu cầu
▫ đúng lúc, ▫ đúng chỗ,
• và tận dụng được tối đa các nguồn lực.
Cung ứng dịch vụ y tế tại Việt Nam: Thành công & thách thức
Cung ứng dịch vụ khám, chữa bệnh
• Mở rộng và phát triển nhiều kỹ thuật dịch vụ, có nhiều kỹ thuật hiện đại chuyên sâu đạt trình độ quốc tế, khu vực
• Chất lượng dịch vụ được nâng lên trên toàn
tuyến
• Thực hiện và đổi mới Đề án 1816 • Triển khai Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn
2013-2020: 14 bệnh viện hạt nhân với 46 bệnh viện vệ tinh tại 37 tỉnh, thành phố.
• Xây dựng mô hình BSGĐ
Hệ thống cung cấp dịch vụ y tế Việt Nam
BYT
Tuyến TW
• BYT • BV tuyến TW • Các Viện TW • Các trường Y-dược
Tuyến tỉnh
• SYT • Các BV tuyến tỉnh • CDC/ TTYTDP • Trường TH/CĐ Y – dược
• Phòng Y tế • BV tuyến huyện • TTYT huyện đa chức năng
Tuyến cơ sở
• TYT xã • NVYTTB
Nhu cầu KCB, mô hình chuyển tuyến & cơ cấu tổ chức KCB hiện nay ở Việt Nam
Bệnh
Dịch vụ y tế chuyên sâu
hiếm nghèo, cần KCB chuyên sâu
Bệnh viện tỉnh, huyện, hạng 2, 3, 4
Dịch vụ y tế chuyên khoa
Bệnh vừa,
nặng, cần
chăm sóc chuyên khoa
CSSKBĐ
Bệnh viện TW, tỉnh hạng 1
Bệnh viện huyện, trung tâm kiểm soát bệnh tật, trung tâm y tế, trạm y tế, y tế thôn, bản, CTMTQG, v.v.
Nhu cầu phòng bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu
Hệ thống hiện nay của
Nhu cầu của
Hệ thống có chuyển tuyến hiệu quả
Việt Nam
người bệnh
12
Quá tải bệnh viện tuyến trên
Tuyến TW
Tuyến tỉnh
Tuyến huyện
Tuyến xã
Cung ứng dịch vụ khám, chữa bệnh (những tồn tại, khó khắn)
• Vượt tuyến, quá tải bệnh viện • CSSK chưa toàn diện, lồng ghép và liên tục. • Khả năng tiếp cận với dịch vụ có chất lượng còn khác biệt giữa các vùng miền, các nhóm mức sống.
• Các hướng dẫn chuyên môn, phác đồ điều trị chuẩn, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh vẫn còn thiếu và chậm ban hành.
• Ứng dụng công nghệ thông tin trong bệnh viện
còn chậm.
Hệ thống y tế dự phòng & YTCC
• Mạng lưới y tế công cộng và y tế dự phòng rộng khắp.
Giám sát dịch chặt chẽ, phát hiện kịp thời, dập dịch
nhanh. Triển khai các CTMTQG có hiệu quả.
• Xây dựng và ban hành Luật PC bệnh truyền nhiễm
(2007), Luật PC HIV/AIDS (2005), Luật An toàn thực
phẩm (2010) và Chiến lược quốc gia y tế dự phòng đến
năm 2010 và định hướng 2020.
Hệ thống y tế dự phòng & YTCC (những tồn tại, khó khăn)
Mô hình bệnh tật thay đổi: gia tăng các bệnh không lây
nhiễm, tai nạn thương tích.
YTDP, CSSKBĐ, YTCS chưa được coi trọng: Nhận thức và hiểu biết của người dân về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ, phòng bệnh, phòng dịch, xây dựng lối sống lành mạnh còn chưa cao.
Mô hình tổ chức không ổn định. Tách biệt Dự phòng và KCB Năng lực YTDP & YTCC còn hạn chế. Quản lý các yếu tố nguy cơ sức khỏe còn hạn chế (dinh
dưỡng, ATTP, lối sống, thuốc lá, rượu bia, ít vận động…)
Dân số, kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản
• 2005: đạt mức sinh thay thế • Mạng lưới cung cấp dịch vụ CSSKSS được củng cố và phát triển, bao phủ 100% huyện, 93% xã, 84% thôn, bản.
• Dịch vụ làm mẹ an toàn được thực hiện rộng rãi ở các
tuyến. Số trường hợp phá thai giảm, dịch vụ phá thai an toàn được mở rộng. Phòng chống nhiễm khuẩn đường sinh sản, nhiễm khuẩn lây qua đường tình dục.
• Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ngày càng
trầm trọng. Tình trạng sức khỏe bà mẹ và trẻ em có sự khác biệt giữa các vùng. Tử vong sơ sinh, chu sinh còn cao. Các bệnh nhiễm khuẩn lây qua đường tình dục có xu hướng tăng ở vị thành niên và thanh niên.
Định hướng 2020-2030
Tổ chức cung ứng dịch vụ theo 3 cấp độ: (i) Cấp 1-CS ban
đầu (TYT xã, TTYT huyện); (ii) Cấp 2 (BV tỉnh); (iii) Cấp 3 (BV TW)
Kiện toàn hệ thống YTDP theo hướng tinh gọn đầu mối
(CDC).
Tiếp tục củng cố mạng lưới YTCS, đặc biệt là miền núi, vùng
sâu.
Đổi mới cơ chế hoạt động của YTCS: Quản lý sức khỏe tại
cộng đồng, HGĐ; phát triển bác sỹ gia đình; CSSK toàn diện, liên tục, lồng ghép, lấy người dân/người bệnh làm trung tâm; gắn kết Phòng bệnh - KCB Quản lý các yếu tố nguy cơ. Nâng cao chất lượng KCB Triển khai các giải pháp chống quá tải BV một cách triệt để. Tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động của BV
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Nhân lực y tế
• Yêu cầu: Đủ về số lượng, cơ cấu và phân
bổ hợp lý, đảm bảo trình độ chuyên môn
theo nhiệm vụ được giao, làm việc với tinh
thần trách nhiệm cao, ứng xử tốt.
Nhân lực y tế
Kết quả Số lượng và chất lượng CBYT được nâng cao Chỉ tiêu đạt kế hoạch: 8,2 BS/vạn dân; 2,4 DS/vạn dân
(2016)
TYT xã có BS: 87,5% (2016) Thôn bản có NVYT: 96% (2016) Một số chính sách chế độ đãi ngộ được đổi mới Tinh thần, thái độ phục vụ BN được cải thiện đáng kể.
Nhân lực y tế
Kết quả
• Mạng lưới các trường đào tạo nhân lực y tế đã được
mở rộng. Cả nước có hơn 70 trường tham gia đào tạo Y, Dược. Ngoài những trường chuyên ngành Y truyền thống còn có Khoa Y Dược của các trường đa ngành.
• Các tỉnh có trường cao đẳng y tế.
• Chính sách đào tạo liên thông, hợp đồng theo địa chỉ,
cử tuyển
Nhân lực y tế
Kết quả
• Triển khai xây dựng xây dựng danh mục mã số đào tạo sau đại học đặc thù y tế, xây dựng các chuẩn nghề nghiệp cơ bản: Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ răng hàm mặt và xây dựng bộ tiêu chuẩn tiêu chí đặc thù đánh giá chất lượng dùng để kiểm định chất lượng trường Đại học Y.
• Tích cực tổ chức triển khai giám sát đào tạo nhân
lực y tế tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế.
Nhân lực y tế Bất cập: 1. Số lượng và cơ cấu: Thiếu CBYT trình độ cao và CB ở một số chuyên khoa Đdưỡng/BS chưa cân đối (1,4) Mất cân đối theo vùng miền. Dịch chuyển nhân lực y tế từ tuyến dưới lên tuyến trên, về
các thành phố lớn
2. Trình độ: Chất lượng đào tạo hạn chế. Chưa kiểm định chất lượng đào tạo. 3. Quản lý Chưa nắm được rõ thông tin về thị trường lao động y tế Hiệu quả quản lý, sử dụng nhân lực còn hạn chế. Chế độ, chính sách đối với CBYT vùng khó khăn Tinh thần làm việc còn hạn chế.
Nhân lực y tế Định hướng Đổi mới chất lượng đào tạo CBYT: Nâng cấp các cơ sở đào tạo CBYT, nâng cao chất lượng giảng viên, đổi mới chương trình, tài liệu và phương pháp giảng dạy; củng cố thực hành.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng đào tạo
CBYT.
Cấp chứng chỉ hành nghề có thời hạn. Đẩy mạnh đào tạo sau đại học, trước hết là các cán
bộ lãnh đạo đơn vị, phụ trách khoa, phòng.
Triển khai các giải pháp để thu hút CBYT làm việc
lâu dài tại nông thôn, vùng khó khăn.
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Hệ thống thông tin y tế
Yêu cầu: Thu thập, phân tích và cung cấp thông
tin có chất lượng cho hoạch định chính sách và
quản lý hoạt động của hệ thống y tế.
Hệ thống thông tin y tế • Các chính sách liên quan đến công tác thông tin đã được ban hành: Luật Thống kê, Chương trình điều tra Quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê y tế (Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg). • Ứng dụng giải pháp viễn thông, công nghệ thông tin, nhằm tăng cường chất lượng và hiệu quả trong quản lý số liệu. Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, website của các đơn vị
• Hằng năm Bộ Y tế xuất bản Niên giám TKYT, Báo cáo chung tổng quan ngành y tế (JAHR) phục vụ xây dựng kế hoạch và hoạch định chính sách của ngành.
Hệ thống thông tin y tế Thách thức: Chính sách, định hướng và kế hoạch phát triển
HTTTYT còn thiếu.
Quá nhiều sổ sách, báo cáo, chỉ tiêu, nhiều
thông tin
Chất lượng thông tin y tế còn hạn chế (mức độ đầy đủ, độ chính xác, độ tin cậy, tính kịp thời…)
Quản lý số liệu chưa hiện đại Sản phẩm chưa phong phú Sử dụng thông tin còn hạn chế
Hệ thống thông tin y tế Định hướng 2020-2030: Hoàn thiện hệ thống chỉ số có khả năng so sánh
quốc tế;
Hoàn thiện sổ sách ghi chép và báo cáo thống
kê.
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin y tế ở các cấp. Tăng cường khả năng tổng hợp, phân tích và
xử lý số liệu;
Đẩy mạnh phổ biến, chia sẻ và sử dụng thông
tin.
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Tài chính y tế
Yêu cầu: Huy động đủ kinh phí với cơ cấu hợp lý;
bảo đảm bảo vệ người dân tránh khỏi rủi ro tài
chính liên quan đến y tế; khuyến khích việc sử
dụng hiệu quả nguồn kinh phí dành cho y tế.
Chức năng của Tài chính y tế
1. Huy động (đủ, cân đối)
2. Phân bổ (công bằng)
3. Chi trả (hiệu quả)
GS William Hsiao
Nguồn kinh phí dành cho cho y tế
• Nguồn trong nước:
▫ Bắt nguồn tsừ thuế, bảo hiểm y tế - xã hội, bảo hiểm cộng
đồng hoặc bảo hiểm vi mô, tín dụng vi mô và chuyển tiền mặt có điều kiện, v.v… => cần năng lực quản lý tốt.
▫ Tiền chi trả trực tiếp của bệnh nhân/khách hàng cho dịch vụ y
tế: tạo ra sự không công bằng khả năng tiếp cận dịch vụ.
• Nguồn đầu tư từ các tổ chức quốc tế:
▫ Chủ yếu tập trung giải quyết các bệnh hoặc tình trạng sức
khỏe cụ thể.
▫ Một số ít quan tâm đến tăng cường hỗ trợ chính trị nhằm
tăng cường HTYT, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc và điều trị bệnh thông thường của người dân
Tài chính y tế
• 2014: Tổng chi từ ngân sách và trái phiếu Chính phủ
khoảng 79.145 tỷ đồng (bằng 7,86% tổng chi ngân sách nhà nước)
• Tỷ lệ chi tiền túi từ hộ gia đình cho y tế đã giảm từ
57,3% (năm 2006) xuống 50,5% (năm 2009) và giảm còn 47% (năm 2014)
• Tỷ trọng chi cho y tế dự phòng trong tổng NSNN đạt
30%
• Mục tiêu đạt 80% BHYT toàn dân vào 2020. • Chính sách hỗ trợ người nghèo và các nhóm dễ tổn thương trong KCB đã có những bước tiến mới: mua BHYT cho người nghèo, TE<6 tuổi; hỗ trợ 50% hộ cận nghèo; HSSV
• Mở rộng quyền lợi BHYT
Tài chính y tế (những tồn tại, thách thức)
1. Tỷ lệ chi tiêu tư cho y tế còn cao, 44,3% (2013); bình quân thế giới 32,1%; WHO kiến nghị dưới 30% (Lý do: Viện phí, tự mua thuốc điều trị, lạm dụng DVYT…)
2. Tỷ lệ bao phủ BHYT cao, nhưng chức năng bảo vệ tài chính còn
hạn chế (các chi phí gián tiếp cao, người nhà đi theo…) Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế thảm họa: 4,2% (2012). Tỷ lệ hộ gia đình bị nghèo hóa do chi phí y tế: 2,5% (2012)
3. Phân bổ NSNN cho y tế dựa vào chỉ số đầu vào (giường bệnh,
biên chế), chưa tính đến kết quả đầu ra và chất lượng dịch vụ đã cung cấp, hạn chế hiệu quả hoạt động
4. Phương thức chi trả “phí theo dịch vụ” đang bộc lộ nhiều bất cập, tạo điều kiện cho xu hướng lạm dụng xét nghiệm, thuốc.
5. Một số chính sách cần thận trọng: Tự chủ tài chính, xã hội hóa
(huy động tài chính), năng lực quản lý hạn chế… => Dẫn đến lạm dụng; thông tuyến BHYT…
6. Chi cho y tế dự phòng vẫn còn thấp, chi đầu tư còn thấp.
35
Định hướng đổi mới
1. Tính đúng, tính đủ, minh bạch về tài chính y tế. 2. Tăng chi tiêu công, giảm chi tiêu tư cho y tế <30%, 3. Phát triển BHYT hướng đến Bao phủ CSSK toàn dân (cả 3 khía
cạnh)
4. Phân bổ NSNN cho y tế dựa vào chỉ số đầu ra, kết quả hoạt
động; ưu tiên NSNN cho YTDP/CSSKBĐ.
5. Đổi mới phương thức chi trả dịch vụ y tế: Khoán định suất với
KCB ngoại trú và CSSKBĐ; thu theo ca bệnh/DRG đối với KCB nội trú. Đổi mới cơ chế tài chính cho YTDP.
6. Tăng cường hiệu quả sử dụng NS y tế, giảm lạm dụng, lãng phí. 7. Cân nhắc, điều chỉnh chính sách tự chủ, XHH, khuyến khích PPP
phù hợp.
8. Gắn tự chủ tài chính với nâng cao trình độ quản lý, tính tự chịu
trách nhiệm, minh bạch và kiểm tra/giám sát.
36
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
• Là những yếu tố đầu vào không thể thiếu cho hệ
thống y tế vận hành. Các yếu tố này cần có chất
lượng đúng theo quy định để dịch vụ y tế có chất
lượng, an toàn, và hiệu quả.
• Yêu cầu: Bảo đảm cung ứng đủ, sử dụng an
toàn, hợp lý, hiệu quả
Thuốc, vắc-xin, máu và các chế phẩm máu
• Có mạng lưới phân phối thuốc rộng khắp trên toàn quốc. Các cơ sở y tế có đủ thuốc phù hợp với phân tuyến kỹ thuật. NSNN mua một số thuốc thiết yếu phục vụ các CTMTQG và cấp thuốc miễn phí cho các BN một số bệnh
• Công nghiệp dược phát triển khá mạnh về số lượng
doanh nghiệp và mặt hàng. Triển khai GMP, GSP, GLP, GDP, GPP, GACP.
• Bình ổn giá thuốc qua quản lý đấu thầu thuốc trong BV công, dự trữ thuốc, khuyến khích phát triển thuốc SX trong nước...
Trang thiết bị & công nghệ y tế
• Được quan tâm đầu tư nâng cấp CSVC-TTB tại các tuyến: 598 cơ sở tuyến huyện, 157 cơ sở tuyến tỉnh, xây mới các BV cơ sở 2 ở tuyến trung ương
• Phối hợp với Trung tâm Tiêu chuẩn chất lượng (Bộ KHCN) ban hành 135 t/c ngành và 35 TCVN trong lĩnh vực TTBYT. Quy mô và chất lượng đào tạo cán bộ quản lý, kỹ thuật công nghệ và kỹ năng sử dụng TTBYT được tăng cường.
• Hệ thống sản xuất, kinh doanh, xuất nhập khẩu TTBYT được
mở rộng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ (những tồn tại, khó khăn)
SX trong nước còn yếu, chủ yếu là thuốc/TTB thông thường; 90% hoạt
chất thuốc là nhập khẩu.
Năng lực kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm tra chất lượng thuốc còn yếu
Lạm dụng thuốc, không an toàn; bán thuốc không có đơn đối với thuốc quy định phải kê đơn. Tình hình tự mua thuốc không có đơn của bác sĩ rất phổ biến.
Giá thuốc khó kiểm soát (Chưa có biện pháp đủ mạnh để kiểm soát thuốc biệt dược, là nhóm thuốc có nhiều biến động lớn về giá cả)
Chất lượng của các TTBYT sản xuất trong nước chưa ổn định, độ chính
xác, bền vững và tin cậy còn thấp.
Công tác kiểm chuẩn, bảo hành, bảo dưỡng và sửa chữa TTBYT chưa được quan tâm tiến hành thường xuyên. Nguồn nhân lực trong lĩnh vực TTBYT chưa đáp ứng nhu cầu.
TTB Y TẾ:
Sản xuất trong nước đáp ứng tối thiểu 60% TTB thông dụng.
Định hướng 2020-2030 DƯỢC: Phát triển SX trong nước; đáp ứng 90% thuốc thiết yếu và thuốc cho các chương trình y tế quốc gia.
Từng bước liên doanh, liên kết sản xuất TTB công nghệ cao.
Nâng cao năng lực SX vắc xin, sinh phẩm y tế trong nước.
Quản lý, sử dụng, bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa TTB y tế.
Phát triển đội ngũ bảo dưỡng và sửa
chữa TTB y tế địa phương
Nâng cao năng lực mạng lưới kiểm
chuẩn, kiểm định TTB.
Quản lý chất lượng thuốc và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý. Kiện toàn mạng lưới sản xuất, lưu thông, phân phối thuốc. Quản lý chặt chẽ quy chế kê
Đánh giá công nghệ Y tế (HTA)
đơn, bán thuốc.
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Quản lý & điều hành
• Phải đảm bảo có các khung chính sách chiến lược, kết
hợp với giám sát hiệu quả việc thực thi chính sách, xây
dựng các văn bản pháp quy, quan tâm đến sự liên kết,
thiết kế hệ thống và tính trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị.
Quản trị hệ thống y tế
• Nhiều Luật, văn bản dưới Luật, chiến lược, chính sách liên quan
y tế đã được ban hành. Luật Dược, Luật Khám bệnh, chữa bệnh, Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm; Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS); Luật Bảo hiểm Y tế; Luật Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác. • Cải cách hành chính, tổ chức bộ máy ▫ 75 đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ ▫ Cơ cấu tổ chức BYT ▫ 2 cơ sở đào tạo quản lý ngành y tế ▫ Kiện toàn y tế địa phương
• Kiện toàn hệ thống thanh tra y tế, tăng cường công tác thanh kiểm tra, chống tiêu cực, tham nhũng, lãng phí được coi là một trọng tâm trong công tác quản lý nhà nước của ngành y tế.
Quản trị hệ thống y tế
ĐỊNH HƯỚNG:
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn
bản pháp quy ngành y tế
TỒN TẠI: Nhiều chính sách y tế còn chậm đổi mới hoặc đổi mới chưa cơ bản, chưa đồng bộ.
Tăng cường năng lực quản lý
Năng lực quản lý còn hạn chế. Sự tham gia của các tổ chức xã
Tăng cường sự tham gia của các bên có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách pháp luật y tế.
hội dân sự, các hội nghề nghiệp, người thụ hưởng và cộng đồng cần được cải thiện
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật y tế.
Việc xây dựng, ban hành các quy chuẩn chuyên môn để quản lý chất lượng dịch vụ y tế còn chưa đầy đủ.
Mô hình tổ chức hệ thống y tế
chưa ổn định, nhất là y tế cơ sở. Thanh tra, kiểm tra, giám sát còn
khó khăn, hạn chế.
Kiện toàn hệ thống y tế: Hệ YTDP theo CDC (TT51, TT26), KCB (theo cụm dân cư), ATTP, kiểm nghiệm thuốc (FDA)… giảm các đơn vị trực thuộc Bộ
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Tiếp cận dịch vụ y tế
• Tiếp cận về Địa lý: khoảng cách, thời gian, phương tiện
đến cơ sở y tế
• Tiếp cận về Văn hóa: phong tục, tập quán
• Tiếp cận về Tài chính: khả năng chi trả dịch vụ
Độ bao phủ
Là việc cung cấp dịch vụ y tế cần phải được tổ chức cho một quần thể dân cư đã được xác định cần được tiếp cận dịch vụ đó => liên quan nhiều đến sự sẵn có của cơ sở y tế, dịch vụ y tế và cán bộ y tế
Độ bao phủ thường được đo lường qua chỉ số tỷ lệ người dân đủ tiêu chuẩn nhận được một gói can thiệp hay dịch vụ y tế cụ thể
Ví dụ: trong chương trình tiêm chủng mở rộng thì độ bao phủ được đo bằng tỷ lệ phần trăm trẻ em cần được tiêm chủng được tiêm chủng đầy đủ.
Chất lượng dịch vụ y tế
• Chất lượng có kỹ thuật: sự chính xác về kỹ thuật và
phương pháp phòng bệnh, chẩn đoán, điều trị bệnh và phục hồi chức năng
• Chất lượng chức năng: liên quan đến cơ sở hạ tầng y tế đủ tiêu chuẩn, cách thức tổ chức quy trình phòng bệnh, KCB, chăm sóc người bệnh, quy tắc ứng xử, giao tiếp của nhân viên y tế…
• Còn bao hàm nhiều nội dung khác như: đáp ứng được các nhu cầu của người bệnh, dịch vụ an toàn, v.v…
An toàn
Các dịch vụ y tế phải an toàn cho người sử dụng và người cung cấp dịch vụ y tế
Ví dụ:
-Trong tiêm văcxin phòng bệnh cho trẻ em, các cán bộ y tế kì vọng các văcxin có hiệu lực phòng ngừa trẻ mắc bệnh và không gây những tác dụng phụ có hại cho trẻ như bệnh tật hay tử vong.
- Trong công tác khám chữa bệnh, các CBYT cần được trang bị dụng cụ và thiết bị bảo hộ cần thiết để tránh các rủi ro do nghề nghiệp.
Mô hình hệ thống y tế theo WHO
Mục tiêu/kết quả
6 cấu phần HTYT
Cung ứng dịch vụ
Tiếp cận
Nâng cao sức khỏe
Nhân lực y tế
Độ bao phủ
Hệ thống thông tin y tế Tính đáp ứng
Tài chính y tế CBằng, BVệ người nghèo
Chất lượng
Dược phẩm, TTBị & CNghệ
Nâng cao hiệu quả
An toàn
Điều hành/Quản lý nhà nước
Mục tiêu của hệ thống y tế (kết quả đầu ra/mục đích)
• Nâng cao sức khỏe thông qua các dịch vụ/can thiệp y tế • Tăng cường tính đáp ứng: đáp ứng cả những mong đợi trong (khỏi bệnh, kéo dài tuổi thọ...) và ngoài y tế của bệnh nhân (VDụ: thái độ ứng xử của nhân viên y tế, bảo mật thông tin, vệ sinh, môi trường bệnh viện….)
• Đảm bảo tính công bằng và bảo vệ người nghèo: bảo vệ
người dân khỏi các rủi ro về tài chính
• Nâng cao hiệu quả của toàn bộ hệ thống: giảm các lãng phí về hành chính và chuyên môn, đạt các kết quả sức khỏe mong đợi với chi phí tài chính thấp nhất
Bài tập thảo luận
Anh/chị hãy chọn 1 cấu phần trong các cấu phần đầu vào của hệ thống y tế theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) để phân tích và trình bày về thành tựu và các vấn đề đang tồn tại của cơ quan/đơn vị nơi anh/chị đang công tác cùng các giải pháp để giải quyết các vấn đề đó?