XÉT LẠI BẢN ÁN, XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN LỰC PHÁP LUẬT CỦA TÒA ÁN
MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Mặc dù đây không phải là một cấp xét xử nhưng là một giai đoạn tố tụng độc lập trong trình tự tố tụng; là cơ chế đảm bảo sự đúng đắn của bản án và QĐ của Tòa án.
Sinh viên phải nắm được những quy định của PLTTHS về thủ tục giám đốc thẩm (GĐT) và tái thẩm (TT) để so sánh với xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm.
Hiểu biết một cách sâu sắc về GĐT, TT về các nội dung: tính chất; kháng nghị GĐT, TT; xét xử GĐT, TT; quyền hạn của GĐT, TT…
I. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
1. Tính chất và căn cứ kháng nghị GĐT:
a) Tính chất: (Đ. 272 BLTTHS)
GĐT là xét lại bản án hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì phát hiện có vi phạm pháp luật nghiêm trọng trong việc xử lý VA.
b. Căn cứ kháng nghị GĐT: (Đ. 273 BLTTHS)
Việc điều tra xét hỏi tại phiên tòa phiến diện hoặc không đầy đủ;
Kết luận trong bản án hoặc QĐ không phù hợp với những tình tiết khách quan của VA;
Có sự vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng trong khi điều tra, truy tố hoặc xét xử;
Có những sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng BLHS.
Căn cứ kháng nghị GĐT
2. Kháng nghị GĐT:
a. Chủ thể kháng nghị GĐT: (Đ. 275 BLTTHS)
Chánh án TANDTC Viện trưởng VKSNDTC
BA, QĐ của TA các cấp (trừ QĐ của HĐTP TANDTC)
Chánh án TAQSTW Viện trưởng VKSQSTW
BA, QĐ của TAQS cấp dưới
Chủ thể kháng nghị GĐT
Chánh án TAND cấp tỉnh Viện trưởng VKSND cấp tỉnh
BA, QĐ của TA cấp dưới
Chánh án TAQS cấp QK Viện trưởng VKSQS cấp QK
b. Tạm đình chỉ thi hành án theo thủ tục GĐT: (Đ.
276 BLTTHS)
Tòa án đã xử sơ thẩm
VKS nơi đã xử sơ thẩm Ra QĐ tạm đình chỉ thi hành BA hoặc QĐ đó.
Cơ quan thi hành án có thẩm quyền
Chủ thể đã kháng nghị bản án hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật
c. Thủ tục kháng nghị GĐT:
Tòa án đã ra bản án hoặc QĐ bị KN
Tòa án sẽ xét xử GĐT
Kháng nghị GĐT (phải nêu rõ lý do)
Người bị kết án và những người có quyền, lợi ích liên quan đến việc KN
d. Thời hạn kháng nghị GĐT: (Đ. 278 BLTTHS)
Theo hướng có lợi cho người bị kết án
Theo hướng không có lợi cho người bị kết án 1 năm kể từ ngày BA, QĐ có hiệu lực pháp luật
Kháng nghị GĐT Không hạn chế về thời gian
Được tiến hành theo quy định PLTTDS
Kháng nghị về dân sự đối với NĐDS, BĐDS, người có quyền lợi, NV liên quan đến VA
3. Xét xử GĐT:
a) Thẩm quyền GĐT: (Đ. 279 BLTTHS)
HĐTP TANDTC
Các Tòa PT TANDTC (HĐGĐT) TAQSTW (HĐGĐT) Tòa HS TANDTC
(UBTP) TAQSQK (UBTP) TAND cấp TỈNH
TAQSKV TAND cấp HUYỆN
b. Những người tham gia phiên tòa GĐT: (Đ. 280
BLTTHS)
VKS cùng cấp Bắt buộc
Người bị kết án
Những người tham gia phiên tòa GĐT
Triệu tập khi cần thiết
Người bào chữa
Người có quyền lợi, NV liên quan đến KN
c. Thành phần HĐGĐT: (Đ. 281 BLTTHS)
Tòa HS TANDTC
3 Thẩm phán
TAQSTW
Thành phần Hội đồng GĐT
UBTP TAND cấp Tỉnh
Ít nhất 2/3 tổng số thành viên UBTP, HĐTP
UBTP TAQS cấp QK
HĐTP TANDTC
Chú ý:
Quyết định của UBTP hoặc HĐTP phải được quá nửa tổng số thành viên của UBTP hoặc HĐTP tán thành.
Ví dụ:
1
2
3
1 2 3
4
5
6
4 5 6 Soá t/v taùn thaønh Tổng số t/v UBTP
7
8
9
7 8 9
d. Thời hạn và phạm vi xét xử GĐT:
Thời hạn GĐT: (Đ. 283 BLTTHS)
Phiên tòa GĐT phải được tiến hành trong thời hạn 4 tháng kể từ ngày nhận được kháng nghị.
Phạm vi xét xử GĐT: (Đ. 284 BLTTHS)
Hội đồng GĐT phải xem xét toàn bộ vụ án mà không chỉ hạn chế trong nội dung của kháng nghị.
4. Thẩm quyền của Hội đồng GĐT: (Đ. 285 BLTTHS)
Không chấp nhận KN và giữ nguyên BA hoặc QĐ đã có hiêu lực pháp luật
Thẩm quyền của Hội đồng GĐT
Hủy BA hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ VA (khi có một trong những căn cứ quy định tại Đ.107 BLTTHS)
Hủy BA hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại (khi có một trong những căn cứ quy định tại Đ. 273 BLTTHS)
B. THỦ TỤC TÁI THẨM
1. Tính chất của tái thẩm: (Đ. 290 BLTTHS)
Thủ tục TT được áp dụng đối với BA hoặc QĐ đã có hiệu lực pháp luật nhưng bị kháng nghị vì có những tình tiết mới được phát hiện có thể làm thay đổi căn bản nội dung của BA hoặc QĐ mà Tòa án không biết được khi ra BA hoặc QĐ đó.
2. Căn cứ kháng nghị tái thẩm (Đ. 291 BLTTHS)
Lời khai người làm chứng; kết luận giám định, lời dịch của người phiên dịch có những điểm quan trọng được phát hiện là không đúng sự thật.
Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán, Hội thẩm đã có kết luận không đúng làm cho VA bị xét xử sai.
Căn cứ kháng nghị tái thẩm
Vật chứng, biên bản điều tra, biên bản các hoạt động tố tụng khác hoặc những tài liệu khác trong VA bị giả mạo hoặc không đúng sự thật.
Những tình tiết khác làm cho việc giải quyết VA không đúng sự thật.
3. Kháng nghị theo thủ tục tái thẩm:
a. Những người có quyền KN tái thẩm: (Đ. 293
BLTTHS)
Viện trưởng VKSNDTC
BA, QĐ của TA các cấp (trừ QĐ của HĐTP TANDTC)
Viện trưởng VKSQSTW
BA, QĐ của TAQS cấp dưới
Chủ thể kháng nghị TT
Viện trưởng VKSND cấp tỉnh
BA, QĐ của TA cấp dưới
Viện trưởng VKSQS cấp QK
b. Tạm đình chỉ thi hành án đã bị kháng nghị theo
thủ tuc TT: (Đ. 294 BLTTHS)
Chủ thể đã kháng nghị theo thủ tục TT có quyền tạm đình chỉ thi hành bản án hoặc QĐ bị kháng nghị.
c. Thời hạn kháng nghị TT: (Đ. 295 BLTTHS)
Trong thời hiệu truy cứu TNHS và không được quá 1 năm kể từ ngày VKS nhận được tin báo về tình tiết mới được phát hiện
Theo hướng không có lợi cho người bị kết án
Thời hạn kháng nghị TT
Theo hướng có lợi cho người bị kết án Không hạn chế về thời gian
Được tiến hành theo quy định PLTTDS
Kháng nghị về dân sự đối với NĐDS, BĐDS, người có quyền lợi, NV liên quan đến VA
4. Xét xử theo thủ tục tái thẩm:
a. Thẩm quyền xét xử tái thẩm: (Đ. 296 BLTTHS)
HĐTP TANDTC
Các Tòa PT TANDTC (HĐTT) TAQSTW (HĐTT) Tòa HS TANDTC
(UBTP) TAQSQK (UBTP) TAND cấp TỈNH
TAQSKV TAND cấp HUYỆN
b. Thời hạn xét xử TT; thành phần HĐTT; phiên tòa
TT:
Thời hạn xét xử TT
Thành phần Hội đồng TT
Tương tự GĐT
Phiên tòa TT
5. Thẩm quyền của Hội đồng TT: (Đ. 298 BLTTHS)
Không chấp nhận KN và giữ nguyên BA hoặc QĐ đã có hiêu lực pháp luật
Hủy BA hoặc QĐ bị kháng nghị để điều tra lại hoặc xét xử lại
Thẩm quyền của Hội đồng TT
Hủy BA hoặc QĐ bị kháng nghị và đình chỉ vụ án.