PHÉP TÍNH VI TÍCH PHÂN HÀM NHIỀU BIẾN
Nguyễn Văn Phong
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
1 / 30
Toán cao cấp - MS: MAT1006
NỘI DUNG
1 HÀM NHIỀU BIẾN
2 GIỚI HẠN VÀ LIÊN TỤC
3 ĐẠO HÀM RIÊNG - GRADIENT
4 VI PHÂN
5 CỰC TRỊ HÀM NHIỀU BIẾN
6 CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
1 / 30
Hàm nhiều biến
Định nghĩa Một hàm nhiều biến f là một quy tắc
f : D ⊂ Rn → R
(x1, x2, . . . , xn) (cid:55)→ z = f (x1, x2, . . . , xn)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
2 / 30
Ví dụ về hàm hai biến
Đồ thị
Định nghĩa Nếu f là hàm hai biến xác định trên miền D thì đồ thị của f được định nghĩa là tập hợp các điểm (x, y , z) trong R3 sao cho z = f (x, y ) và (x, y ) ∈ D
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
3 / 30
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
4 / 30
Giới hạn hàm hai biến
Định nghĩa Cho hàm f xác định trên D ⊂ R2, và (a, b) ∈ D. Khi đó, ta nói giới hạn của f (x, y ) khi (x, y ) tiến về (a, b) là L, ta viết
f (x, y ) = L lim (x,y )→(a,b)
nếu ∀ε > 0, ∃δ > 0 sao cho, nếu
(x, y ) ∈ D và 0 < (cid:112)(x − a)2 + (y − b)2 < δ,
thì
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
5 / 30
|f (x, y ) − L| < ε
Chú ý
f (x) = L. Với x = (x, y ), a = (a, b), thì lim x→a
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
6 / 30
|f (x, y ) − L| là khoảng cách từ f (x, y ) tới số L (cid:112)(x − a)2 + (y − b)2 là khoảng cách từ x tới a
Hàm liên tục
Định nghĩa Hàm hai biến f được gọi là liên tục tại điểm (a, b) nếu
f (x, y ) = f (a, b) lim (x,y )→(a,b)
Ta nói, f liên tục trên D, nếu nó liên tục tại mọi (a, b) thuộc D
Ví dụ. Xét sự liên tục của hàm số
(x, y ) (cid:54)= (0, 0) f (x, y ) =
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
7 / 30
3x 2y x 2 + y 2 , 0, (x, y ) = (0, 0)
Giới hạn và liên tục hàm nhiều biến
Với, x = (x1, x2, . . . , xn), a = (a1, a2, . . . , an), ta có
Định nghĩa Hàm f xác định trên D ⊂ Rn. Khi đó
i) Ta nói giới hạn của f , khi x tiến về a là L,
nếu
∀ε > 0, ∃δ > 0 : (∀x ∈ D) ∧ (0 < |x − a| < δ)
thì
|f (x) − L| < ε
ii) Hàm f được gọi là liên tục tại a nếu
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
8 / 30
f (x) = f (a) lim x→a
Đạo hàm riêng - Gradient
fx(x, y ) = lim ∆x→0
fy (x, y ) = lim ∆y →0
Định nghĩa Cho f là hàm hai biến, các đạo hàm riêng của f là các hàm hai biến fx và fy được định nghĩa như sau: f (x + ∆x, y ) − f (x, y ) ∆x f (x, y + ∆y ) − f (x, y ) ∆y
Nếu cả hai đạo hàm riêng đều tồn tại thì gradient của f là hàm vector ∇f (hoặc gradf ) được định nghĩa:
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
9 / 30
gradf (x, y ) = ∇f (x, y ) = (fx(x, y ), fy (x, y )) = fxi + fy j Với i = (1, 0) và j = (0, 1)
Một vài ký hiệu
f (x, y ) = = = Dxf fx(x, y ) = fx =
f (x, y ) = = fy (x, y ) = fy = = Dy f Đạo hàm riêng của z = f (x, y ) có thể ký hiệu: ∂f ∂x ∂f ∂y ∂z ∂x ∂z ∂y ∂ ∂x ∂ ∂y
Để tìm fx, xem y là hằng số và lấy đạo hàm theo x Để tìm fy , xem x là hằng số và lấy đạo hàm theo y
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
10 / 30
. Tìm ∇f (π, 1). Ví dụ. 1. f (x, y ) = x 3 − sin(x + y 2) + xy 5. Tìm fx(π, 0), fy (π, 0) y 2. f (x, y ) = x sin x x 1 + y 2 +
Ý nghĩa hình học của đạo hàm riêng
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
11 / 30
Ví dụ
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
12 / 30
Với f (x, y ) = 4 − x 2 − 2y 2 thì fx = −2x, fy = −4y và fx(1, 1) = −2, fy (1, 1) = −4. Các đường cong và tiếp tuyến tương ứng như hình vẽ
Mặt phẳng tiếp xúc
Mặt phẳng tiếp xúc với mặt z = f (x, y ) tại điểm (a, b, f (a, b)) là:
z − f (a, b) = fx(a, b)(x − a) + fy (a, b)(y − b)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
13 / 30
Ví dụ: Viết phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt z = 2x 2 + y 2 tại điểm (1, 1, 3)
Đạo hàm riêng hàm nhiều biến Cho hàm f (x1, x2, . . . , xn). Khi đó, đạo hàm riêng của f theo biến thứ i, được định nghĩa là:
= lim ∆xi →0
∂f ∂xi
f (x1, . . . , xi + ∆xi , . . . , xn) − f (x1, . . . , xi , . . . , xn) ∆xi
Đạo hàm riêng theo biến thứ i cũng được ký hiệu là:
= fxi = Dxi f ∂f ∂xi
Vector Gradient
Nếu mọi fxi tồn tại thì ∇f = (fx1, fx2, . . . , fxn)
Ví dụ. Cho f (x, y , z) = ex sin y ln(x 2 + z). Tìm
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
14 / 30
∇f (x, y , z) và ∇f (1, 0, 0)
Đạo hàm riêng cấp cao
(cid:19)
= lim ∆x→0 (cid:19)
= lim ∆y →0
(cid:17)
fx (x + ∆x, y ) − fx (x, y ) ∆x fy (x + ∆x, y ) − fy (x, y ) ∆y fy (x + ∆x, y ) − fy (x, y ) ∆x = lim ∆x→0 (cid:19) = = lim ∆y →0 fx (x + ∆x, y ) − fx (x, y ) ∆y ∂ ∂x ∂ ∂y ∂ ∂x ∂ ∂y
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
15 / 30
Cho hàm hai biến f (x, y ), giả sử các đạo hàm riêng cấp một fx và fy khả vi. Khi đó, các đạo hàm riêng cấp hai của f được định nghĩa bởi (cid:18)∂f ∂2f ∂x 2 = ∂x (cid:18) ∂f ∂2f ∂y 2 = ∂y ∂2f (cid:16) ∂f = ∂y ∂x∂y (cid:18)∂f ∂2f ∂y ∂x ∂x Ví dụ. Tìm fxx, fyy , fxy , fyx của f (x, y ) = x 3 + x 2y 3 − 2y 2
Một số kết quả
Định lý (Clairaut’s - Young’s)
Giả sử f xác định trên D chứa điểm (a, b). Nếu các hàm số fxy và fyx đều liên tục trên D, thì
fxy (a, b) = fyx(a, b)
Phản ví dụ. Cho
nếu (x, y ) (cid:54)= (0, 0) f (x, y ) =
x 3y − xy 3 x 2 + y 2 0 nếu (x, y ) = (0, 0)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
16 / 30
CMR fxy (0, 0) (cid:54)= fyx(0, 0)
Tính khả vi
Định nghĩa Hàm z = f (x, y ) gọi là khả vi tại (a, b) nếu ∆z = f (a + ∆x, b + ∆y ) − f (a, b)
có thể viết dưới dạng
∆z = fx(a, b)∆x + fy (a, b)∆y + ε(cid:112)(∆x)2 + (∆y )2
Trong đó ε → 0 khi (∆x, ∆y ) → (0, 0)
Để kiểm tra tính khả vi, ta dùng định lý sau:
Định lý Nếu các đạo hàm riêng fx và fy tồn tại quanh điểm (a, b) và liên tục tại (a, b) thì f khả vi tại (a, b)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
17 / 30
Tính khả vi
Tính chất hàm khả vi
Nếu f khả vi tại (a, b) thì f liên tục tại (a, b)
Xấp xỉ tuyến tính (tiếp diện)
Xấp xỉ tuyến tính của f tại (a, b) là hàm
L(x, y ) = f (a, b) + fx(a, b)(x − a) + fy (a, b)(y − b)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
18 / 30
Ví dụ. Cho f (x, y ) = xexy . Tìm xấp xỉ tuyến tính của f tại điểm (1, 0). Tính xấp xỉ f (0.95, 0.1)
Vi phân
Định nghĩa 1) Vi phân toàn phần cấp 1 của f (x, y ) là
df = fx(x, y )dx + fy (x, y )dy
2) Vi phân toàn phần cấp 2 của f (x, y ) là
d 2f = fxx(x, y )(dx)2+2fxy (x, y )dxdy +fyy (x, y )(dy )2
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
19 / 30
Trong đó, df (x, y ) = f (x + ∆x, y + ∆y ) − f (x, y ) Ví dụ. Cho f (x, y ) = ex sin(2x + 3y ). a) Tìm df (0, 1) và d 2f (0, 1) b) Tính xấp xỉ f (−0.01, 0.98)
Cực trị hàm hai biến
Định nghĩa Cho f xác định trên một lân cận của (a, b), N(a,b). Khi đó
1) Nếu ∀(x, y ) ∈ N(a,b) : f (x, y ) (cid:62) f (a, b) thì (a, b)
được gọi là cực tiểu địa phương của f .
2) Nếu ∀(x, y ) ∈ N(a,b) : f (x, y ) (cid:54) f (a, b) thì (a, b)
được gọi là cực đại địa phương của f .
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
20 / 30
Điểm (a, b) còn được gọi là cực trị địa phương của f
Cực trị hàm hai biến
Cực trị toàn cục (Max, Min)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
21 / 30
Nếu f (x, y ) đạt cực trị trên D, với D là miền xác định, thì (a, b) được gọi là cực trị toàn cục của f hay f đạt giá trị lớn nhất, (nhỏ nhất) tại (a, b)
Điều kiện cần
Định lý Nếu f đạt cực trị địa phương tại (a, b) và các đạo hàm riêng cấp một của f tồn tại, thì
fx(a, b) = 0 và fy (a, b) = 0
Nhân xét.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
22 / 30
Điểm (a, b) được gọi là điểm dừng của f . Chiều ngược lại của định lý không đúng.
Ví dụ
⇒
Ví dụ 1. Cho f (x, y ) = x 2 + y 2 − 2x − 6y + 14
(cid:26) x = 1 y = 3
(cid:26) fx = 2x − 2 = 0 fy = 2y − 6 = 0
Ta có
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
23 / 30
Nên f có một điểm dừng là (1, 3) Do f (x, y ) = 4 + (x − 1)2 + (y − 3)2 ≥ 4 = f (1, 3) với mọi x, y , nên f đạt cực tiểu tại (1, 3)
Ví dụ
Ta có fx = −2x; fy = 2y nên f có một điểm dừng là (0, 0).
Mặt khác f (x, 0) = −x 2 < 0, x (cid:54)= 0; f (0, y ) = y 2 > 0, y (cid:54)= 0.
Trên N(0,0), theo phương Ox hàm f cực đại, theo phương Oy hàm f cực tiểu.
Ví dụ 2. Cho f (x, y ) = y 2 − x 2
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
24 / 30
Do đó điểm (0, 0) không là cực trị của f .
Điều kiện đủ
Định lý Nếu các đạo hàm riêng cấp hai của f (x, y ) tồn tại trên N(a,b) và fx(a, b) = 0, fy (a, b) = 0. Ta đặt
∆ = fxx(a, b)fyy (a, b) − [fxy (a, b)]2 = fxx fyx fxy fyy (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12) (cid:12)
a. Nếu ∆ > 0 và fxx(a, b) > 0 thì (a, b) là cực tiểu b. Nếu ∆ > 0 và fxx(a, b) < 0 thì (a, b) là cực đại c. Nếu ∆ < 0 thì (a, b) là điểm yên ngựa
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
25 / 30
Chú ý. Trong trường hợp ∆ = 0 thì (a, b) có thể là cực đại, có thể là cực tiểu, cũng có thể là điểm yên ngựa.
Ví dụ
Tìm các cực trị (địa phương) của hàm số:
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
26 / 30
1. f (x, y ) = x 4 + y 4 − 4xy + 1 2. f (x, y ) = x 3 + y 3 + 3x 2y − 15y + 1
Cực trị có điều kiện
Bài toán
Tìm cực trị của hàm f (x, y ) thoả mãn g (x, y ) = 0
Phương pháp tìm CT có điều kiện Phương pháp 1. (Chuyển về bài toán một biến)
Bước 1. Từ ràng buộc g (x, y ) = 0, ta tìm x = ϕ (y ) hay y = ψ (x).
Bước 2. Thay x = ϕ (y ) hay y = ψ (x) vào hàm f ,
ta được hàm một biến theo y (hay theo x).
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
27 / 30
Ví dụ. Khảo sát cực trị của f (x, y ) = 2x 2 − 6y 2 với ràng buộc x + 2y = 6
Cực trị có điều kiện
Phương pháp tìm CT có điều kiện Phương pháp 2. (Nhân tử Lagrange) Bước 1. Lập hàm Lagrange
L(x, y , λ) = f (x, y ) + λg (x, y )
Bước 2. Tìm các điểm dừng
⇒ (x0, y0, λ)
Lx (x, y , λ) = 0 Ly (x, y , λ) = 0 Lλ (x, y , λ) = 0
Bước 3. Tính
Toán cao cấp - MS: MAT1006
GIẢI TÍCH
28 / 30
dg (x0, y0) = gx(x0, y0)dx + gy (x0, y0)dx và cho dg (x0, y0) = 0. Ta tìm được biểu thức liên hệ giữa dx và dyNguyễn Văn Phong (BMT - TK)
Cực trị có điều kiện
Phương pháp tìm CT có điều kiện Phương pháp 2. (Nhân tử Lagrange)
Bước 4. Kiểm tra điều kiện cực trị
Tính d 2L(x0, y0) vi phân toàn phần cấp hai của L Nếu d 2L(x0, y0) > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu Nếu d 2L(x0, y0) < 0 thì (x0, y0) là cực đại
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
29 / 30
Trường hợp d 2L(x0, y0) = 0 thì (x0, y0) có thể là cực tiểu, cực đại
Ví dụ.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK)
GIẢI TÍCH
Toán cao cấp - MS: MAT1006
30 / 30
Tìm cực trị của f (x, y ) = x 2 + 2y 2 1. Trên đường tròn x 2 + y 2 = 1 2. Trên hình tròn x 2 + y 2 ≤ 1