BÀI 7

CÁC SẮC THUẾ KHÁC

T.S. Vũ Duy Nguyên

1

Giảng viên trường Học viện tài chính

MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Phân biệt được khái niệm thuế tài nguyên, thuế môi trường và thuế nhà thầu

2. Chỉ ra được các trường hợp phải nộp thuế tài nguyên, thuế môi trường và thuế

nhà thầu và chủ thể có trách nhiệm phải nộp các loại thuế này

3. Vận dụng được cách xác định số thuế tài nguyên, thuế môi trường, thuế nhà thầu

2

phải nộp theo các qui định hiện hành

CẤU TRÚC NỘI DUNG

Thuế bảo vệ môi trường Thuế bảo vệ môi trường

7.1.

Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên

7.2.

Thuế nhà thầu Thuế nhà thầu

7.3.

3

7.1. THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

7.1.1. Khái niệm thuế bảo vệ môi trường

Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không 7.1.2. chịu thuế bảo vệ môi trường

4

7.1.3. Cách xác định thuế bảo vệ môi trường phải nộp

HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH

• Luật Thuế bảo vệ môi trường của Quốc hội,

số 57/2010/QH12;

• Nghị định 67/2011/NĐ-cổ phần của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

một số điều của Luật Thuế bảo vệ môi trường;

• Thông tư 152/2011/TT-BTC; • Thông tư 60/2015/TT-BTC; • Thông tư 156/2013/TT-BTC.

5

7.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Khái niệm thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường là

loại thuế gián thu, đánh vào

sản phẩm, hàng hóa khi

sử dụng gây tác động xấu

6

đến môi trường.

7.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

Đặc điểm thuế bảo vệ môi trường

• Là loại thuế gián thu, đánh vào vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng

gây tác động xấu đến môi trường. • Gắn liền với hoạt động bảo vệ

7

môi trường.

7.1.1. KHÁI NIỆM THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo)

Vai trò thuế bảo vệ môi trường

• Đảm bảo nguồn thu cho ngân sách; • Công cụ nhằm điều tiết các hoạt động sản xuất, kinh doanh có ảnh hưởng

tới môi trường và kiểm soát ô nhiễm

8

môi trường.

7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ

a. Đối tượng nộp thuế • Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa

thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật thuế bảo vệ môi trường.

• Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

 Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;  Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ

chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế;

 Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sản xuất, nhận gia công đồng thời nhận uỷ thác bán hàng hoá vào thị trường Việt Nam là người nộp thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp tổ chức, hộ gia đình,

cá nhân nhận gia công nhưng không nhận uỷ thác bán hàng thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân

9

giao gia công là người nộp thuế bảo vệ môi trường khi xuất, bán hàng hoá tại Việt Nam.

7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

b. Đối tượng chịu thuế

Đối tượng bao gồm 8 nhóm mặt hàng có ảnh hưởng đến môi trường như sau:

STT

Danh mục hàng hóa

1

Xăng, dầu, mỡ nhờn

2

Than đá

3

Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

4

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

5

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

6

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

7

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

8

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

10

7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

b. Đối tượng chịu thuế

Ví dụ 1:

Công ty ICONEX nhập khẩu ủy thác cho Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên 1.000

tấn than cốc từ đối tác Trung Quốc. Mức thuế bảo vệ môi trường là 10.000 30.000

đồng/tấn. Vậy chủ thể nộp thuế bảo vệ môi trường là ai? Chứng từ nộp thuế

bảo vệ môi trường mang tên công ty A hay công ty B?

Đáp án

11

Công ty ICONEX

7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

c. Đối tượng không chịu thuế • Hàng hóa không thuộc danh mục 8 nhóm hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. • Nếu hàng hóa thuộc danh mục 8 nhóm hàng hóa nều trên thì không chịu thuế bảo vệ môi trường

trong các trường hợp sau:  Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;  Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng

12

chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

7.1.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ , ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

c. Đối tượng không chịu thuế

 Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam

theo quy định của pháp luật, bao gồm:

• Hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không

làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam;

• Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa

cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài

13

ủy quyền theo quy định của pháp luật.

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG

Công thức tính:

Số lượng hàng hoá Mức thuế

Số thuế bảo vệ tính thuế tuyệt đối = ×

14

môi trường phải nộp (a) (b)

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

a. Số lượng hàng hóa tính thuế

Đối với hàng hóa Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, sản xuất trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho. trong nước

Đối với hàng hóa

15

Số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu. nhập khẩu

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

b. Mức thuế tính thuế

Mức thuế

STT

Hàng hóa

Đơn vị tính

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

1

Xăng, trừ etanol

Lít

1.000 - 4.000

2

Nhiên liệu bay

Lít

1.000 - 3.000

3

Dầu diezel

Lít

500 - 2.000

4

Dầu hỏa

Lít

300 - 2.000

5

Dầu mazut

Lít

300 - 2.000

6

Dầu nhờn

Lít

300 - 2.000

7

Mỡ nhờn

Kg

300 - 2.000

16

Nguồn: Theo luật số 57/2010/QH12

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

b. Mức thuế tính thuế

Mức thuế

Đơn vị

STT

Hàng hóa

tính

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

Than đá

II

Than nâu

1

Tấn

10.000 - 30.000

Than an-tra-xít (antraxit)

2

Tấn

20.000 - 50.000

Than mỡ

3

Tấn

10.000 - 30.000

Than đá khác

4

Tấn

10.000 - 30.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

kg

1.000 - 5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

30.000 - 50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500 - 2.000

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000 - 3.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000 - 3.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000 - 3.000

17

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Ví dụ 2:

Doanh nghiệp A sản xuất túi ni lông đa lớp. Túi này được sản xuất từ 70% màng nhựa

đơn HDPE và 30% màng nhựa khác (PA, PP,..). Trong tháng doanh nghiệp sản xuất và

18

bán ra 100 kg túi đa lớp. Hãy tính số thuế bảo vệ môi trường công ty phải nộp?

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 2:

Số thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông của doanh nghiệp A phải nộp:

19

100 kg × 70% × 40.000 đồng/kg = 2.800.000 đồng.

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Ví dụ 3:

Doanh nghiệp bảo vệ thực vật An Giang chuyên nhập khẩu các loại thuốc diệt cỏ.

Tháng 9/2016 doanh nghiệp nhập khẩu lô hàng 100 tấn thuốc diệt cỏ CO 2,4D của

đối tác Trung Quốc tại cửa khẩu quốc tế Lào Cai. Hãy tính số thuế bảo vệ

môi trường doanh nghiệp phải nộp?

20

Biết rằng mức thuế bảo vệ môi trường đối với thuốc diệt cỏ là 2.000 đồng/kg.

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 3:

Số thuế bảo vệ môi trường đối với lô hàng thuốc diệt cỏ:

21

100 × 1.000 × 2.000 đồng/kg = 200.000.000 đồng

7.2. THUẾ TÀI NGUYÊN

7.2.1. Khái niệm thuế tài nguyên

7.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế

22

7.2.3. Cách xác định thuế tài nguyên phải nộp

HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH

• Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12; • Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung

một số điều của các luật về thuế; • Nghị định số 50/2010/NĐ-cổ phần • Thông tư số 152/2015/TT-BTC hướng dẫn

23

thi hành thuế tài nguyên; • Thông tư 156/2013/TT-BTC.

7.2.1. KHÁI NIỆM THUẾ TÀI NGUYÊN

Khái niệm thuế tài nguyên

Thuế tài nguyên là một khoản thu bắt buộc

đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động

khai thác tài nguyên thiên nhiên không

phụ thuộc vào cách thức tổ chức và hiệu quả

24

sản xuất kinh doanh của người khai thác.

7.2.1. KHÁI NIỆM THUẾ TÀI NGUYÊN (tiếp theo)

Đặc điểm thuế tài nguyên

• Là loại thuế gián thu, đánh vào vào sản phẩm, hàng hóa từ hoạt động

khai thác tài nguyên thiên nhiên

trong nước.

• Gắn liền với hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên trong nước.

25

7.2.1. KHÁI NIỆM THUẾ TÀI NGUYÊN (tiếp theo)

Vai trò thuế tài nguyên

• Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. • Công cụ kinh tế để điều tiết và góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên

26

được tiết kiệm, hiệu quả.

7.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

a. Đối tượng nộp thuế tài nguyên

• Người nộp thuế tài nguyên là tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thuộc đối tượng

chịu thuế tài nguyên.

• Người nộp thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:

 Doanh nghiệp khai thác tài nguyên được thành lập trên cơ sở liên doanh thì

doanh nghiệp liên doanh là người nộp thuế;

 Bên Việt Nam và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh khai thác tài nguyên thì trách nhiệm nộp thuế của các bên phải được xác định cụ thể trong

hợp đồng hợp tác kinh doanh;

 Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nhỏ, lẻ bán cho tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua và tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua cam kết chấp thuận

bằng văn bản về việc kê khai, nộp thuế thay cho tổ chức, cá nhân khai thác thì

27

tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

7.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

b. Đối tượng chịu thuế tài nguyên

Khoáng sản kim loại. 1.

Khoáng sản không kim loại. 2.

Dầu thô. 3.

Khí thiên nhiên, khí than. 4.

5. Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

6. Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất.

28

8. Yến sào thiên nhiên.

7.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

Ví dụ 4:

Công ty cổ phần than Cọc Sáu Quảng Ninh khai thác than từ mỏ chứa tạp chất, đất,

đá phải sàng tuyển, phân loại mới bán sản lượng than đã qua sàng tuyển, phân loại

29

ra thị trường. Hỏi công ty có phải nộp thuế tài nguyên không?

7.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 4:

Khai thác than là đối tượng nộp thuế tài nguyên thuộc nhóm, loại chịu thuế từ 1-30%.

30

Công ty cổ phần than Cọc Sáu sẽ là cơ sở đăng ký và khai thuế tài nguyên với cơ quan thuế.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP

Công thức tính:

Sản lượng tài nguyên Giá Thuế suất

Số thuế tài nguyên tính thuế tính thuế (%) = × × phải nộp

(b) (c) (a)

Trường hợp được cơ quan nhà nước ấn định mức thuế tài nguyên phải nộp trên một đơn vị

tài nguyên khai thác thì số thuế tài nguyên phải nộp được xác định như sau:

31

Thuế tài nguyên Sản lượng tài nguyên Mức thuế tài nguyên ấn định trên = × phải nộp trong kỳ tính thuế một đơn vị tài nguyên khai thác

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

a. Sản lượng tài nguyên tính thuế

1. Đối với tài nguyên khai thác xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng

thì sản lượng tài nguyên tính thuế là số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của

tài nguyên thực tế khai thác trong kỳ tính thuế.

2. Đối với tài nguyên khai thác chưa xác định được số lượng, trọng lượng hoặc

khối lượng thực tế khai thác do chứa nhiều chất, tạp chất khác nhau thì sản lượng

tài nguyên tính thuế được xác định theo số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng của

32

từng chất thu được sau khi sàng tuyển, phân loại.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

a. Sản lượng tài nguyên tính thuế

3. Đối với tài nguyên khai thác không bán mà đưa vào sản xuất sản phẩm khác nếu không

trực tiếp xác định được số lượng, trọng lượng hoặc khối lượng thực tế khai thác thì

sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định căn cứ vào sản lượng sản phẩm sản xuất

trong kỳ tính thuế và định mức sử dụng tài nguyên tính trên một đơn vị sản phẩm.

4. Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện thì sản lượng tài nguyên

tính thuế là sản lượng điện của cơ sở sản xuất thủy điện bán cho bên mua điện theo

hợp đồng mua bán điện hoặc sản lượng điện giao nhận trong trường hợp không có hợp

đồng mua bán điện được xác định theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất

33

lượng Việt Nam, có xác nhận của bên mua, bên bán hoặc bên giao, bên nhận.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

a. Sản lượng tài nguyên tính thuế

Ví dụ 5:

Công ty cổ phần than Cọc Sáu Quảng Ninh khai thác than trong trường hợp than khai

thác từ mỏ chứa tạp chất, đất, đá phải sàng tuyển, phân loại được 65 tấn than tạp chất.

Sau khi phân loại công ty thu được 20 tấn than đá, 10 tấn than mỡ, 15 tấn than non, 20

tấn than bùn.

34

Hỏi cách tính thuế tài nguyên của công ty như thế nào?

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

a. Sản lượng tài nguyên tính thuế

Đáp án ví dụ 5:

Công ty sẽ áp thuế tài nguyên cho từng loại sản phẩm sau khi phân loại và tương ứng

35

với số liệu có được.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

a. Sản lượng tài nguyên tính thuế

5. Đối với nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên dùng cho

mục đích công nghiệp thì sản lượng tài nguyên tính thuế được xác định bằng mét khối

(m³) hoặc lít (l) theo hệ thống đo đếm đạt tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam.

6. Đối với tài nguyên được khai thác thủ công, phân tán hoặc khai thác lưu động, không

thường xuyên, sản lượng tài nguyên khai thác dự kiến trong một năm có giá trị dưới

200.000.000 đồng thì thực hiện khoán sản lượng tài nguyên khai thác theo mùa vụ hoặc

định kỳ để tính thuế. Cơ quan thuế phối hợp với cơ quan có liên quan ở địa phương

36

xác định sản lượng tài nguyên khai thác được khoán để tính thuế.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

b. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác

chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Ví dụ 6:

Trong kỳ tính thuế, Công ty cổ phần than Cọc Sáu Quảng Ninh bán cho Nhà máy nhiệt

điện Phả Lại 10 tấn than đá, 10 tấn than mỡ với giá chưa có thuế GTGT tương ứng là 3

triệu đồng/tấn và 2 triệu đồng/tấn chưa có thuế GTGT. Hỏi giá tính thuế tài nguyên

37

mà công ty cổ phần Cọc Sáu phải khai nộp là bao nhiêu?

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

b. Giá tính thuế tài nguyên

Đáp án ví dụ 6:

38

Là 3 triệu đồng/tấn đối với than đá và 2 triệu đồng/tấn đối với than mỡ.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

b. Giá tính thuế tài nguyên

Trường hợp tài nguyên chưa xác định được giá bán thì giá tính thuế tài nguyên được

xác định theo một trong những căn cứ sau: • Giá bán thực tế trên thị trường khu vực của đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định;

• Trường hợp tài nguyên khai thác có chứa nhiều chất khác nhau thì giá tính thuế xác định theo giá bán đơn vị của từng chất và hàm lượng của từng chất trong tài nguyên

39

khai thác nhưng không thấp hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

b. Giá tính thuế tài nguyên

Giá tính thuế tài nguyên trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau: • Đối với nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện là giá bán điện thương phẩm

bình quân;

• Đối với gỗ là giá bán tại bãi giao; trường hợp chưa xác định được giá bán tại bãi giao thì giá tính thuế được xác định căn cứ vào giá tính thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; • Đối với tài nguyên khai thác không tiêu thụ trong nước mà xuất khẩu là giá xuất khẩu; • Đối với dầu thô, khí thiên nhiên, khí than là giá bán tại điểm giao nhận. Điểm giao nhận là điểm được thỏa thuận trong hợp đồng dầu khí mà ở đó dầu thô, khí thiên nhiên, khí than

40

được chuyển giao quyền sở hữu cho các bên tham gia hợp đồng dầu khí.

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

c. Thuế suất

Áp dụng theo biểu khung thuế suất thuế tài nguyên (%) cho 9 nhóm, loại tài nguyên được

quy định tại Luật Thuế tài nguyên do Quốc hội thông qua.

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

Khoáng sản kim loại

I

Sắt, măng-gan (mangan)

1

7 - 20

Ti-tan (titan)

2

7 - 20

Vàng

3

9 - 25

Đất hiếm

4

12 - 25

Bạch kim, bạc, thiếc

5

7 - 25

6

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

7 - 25

7

Chì, kẽm, nhôm, bô-xit (bouxite), đồng, ni-ken (niken)

7 - 25

8

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

7 - 25

9

Khoáng sản kim loại khác

5 - 25

41

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

c. Thuế suất

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

II

Khoáng sản không kim loại

1

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

3 - 10

2

Đá, trừ đá nung vôi và sản xuất xi măng; sỏi; cát, trừ cát làm thủy tinh

5 - 15

3

Đất làm gạch

5 - 15

4 Gờ-ra-nít (granite), sét chịu lửa

7 - 20

5

Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

7 - 20

6

Cao lanh, mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật, cát làm thủy tinh

7 - 15

7

Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite), đá nung vôi và sản xuất xi măng

5 - 15

8

A-pa-tít (apatit), séc-păng-tin (secổ phầnentin)

3 - 10

9

Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

4 - 20

42

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

c. Thuế suất

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

STT

II

Khoáng sản không kim loại

10

Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

6 - 20

11

Than nâu, than mỡ

6 - 20

12

Than khác

4 - 20

13 Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

16 - 30

14

E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

16 - 30

15 Adít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

12 - 25

16

Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý

12 - 25

màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

17 Khoáng sản không kim loại khác

4 - 25

43

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

c. Thuế suất

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

STT

III Dầu thô

6 - 40

IV

Khí thiên nhiên, khí than

1 - 30

V

Sản phẩm của rừng tự nhiên

1

Gỗ nhóm I

25 - 35

2

Gỗ nhóm II

20 - 30

3

Gỗ nhóm III, IV

15 - 20

4

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

10 - 15

5

Cành, ngọn, gốc, rễ

10 - 20

6

Củi

1 - 5

7

Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

10 - 15

8

Trầm hương, kỳ nam

25 - 30

9

Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

10 - 15

10

Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

5 - 15

44

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

c. Thuế suất

Biểu khung thuế suất thuế tài nguyên

Nhóm, loại tài nguyên

Thuế suất (%)

STT

VI Hải sản tự nhiên

Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

1

6 - 10

Hải sản tự nhiên khác

2

1 - 5

VII Nước thiên nhiên

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai,

8 - 10

đóng hộp

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

2 - 5

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại điểm 1 và điểm

2 Nhóm này

3.1 Nước mặt

1 - 3

3.2 Nước dưới đất

3 - 8

VIII Yến sào thiên nhiên

10 - 20

IX

Tài nguyên khác

1 - 20

45

Nguồn: Luật thuế số 45/2009/QH12

7.2.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ TÀI NGUYÊN PHẢI NỘP (tiếp theo)

c. Thuế suất

Ví dụ 7:

Trong kỳ tính thuế, Công ty cổ phần than Cọc Sáu Quảng Ninh bán cho Nhà máy nhiệt điện

Phả Lại 10 tấn than đá, 10 tấn than mỡ với giá chưa có thuế GTGT tương ứng là 3 triệu

đồng/tấn và 2 triệu đồng/tấn. Hỏi giá tính thuế tài nguyên mà công ty cổ phần Cọc Sáu

phải khai nộp là bao nhiêu? Thuế tài nguyên trong kỳ công ty phải nộp là bao nhiêu?

46

Biết rằng mức thuế suất tương ứng các loại than là 15% và 10%.

7.1.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ BẢO VỆ MÔI RƯỜNG (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 7:

Thuế tài nguyên phải đóng:

47

10 × 3 × 15% + 10 × 2 × 10% = 4,5 + 2 = 6,5 triệu đồng

7.3. THUẾ NHÀ THẦU

7.3.1. Khái niệm thuế nhà thầu

Đối tượng nộp thuế, đối tượng áp dụng thuế và đối tượng 7.3.2. không áp dụng thuế nhà thầu

48

7.3.3. Cách xác định thuế nhà thầu phải nộp

HỆ THỐNG VĂN BẢN HIỆN HÀNH

• Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12; • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13,

Thông tư 152/2011/TT-BTC;

• Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13; • Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11; • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13; • Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế; • Thông tư 103/2014/TT-BTC; • Thông tư 156/2013/TT-BTC.

49

7.3 1. KHÁI NIỆM THUẾ NHÀ THẦU

Khái niệm thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu (FCT) là loại thuế áp dụng

đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài

(không hoạt động theo luật Việt Nam) có

phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ

50

hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.

7.3 1. KHÁI NIỆM THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

Đặc điểm thuế nhà thầu

• Tạo ra nguồn thu thuế ngay từ gốc; • Đối tượng chịu thuế của thuế nhà thầu rất đa dạng (sản phẩm, dịch vụ, thu nhập); • Không có một luật thuế độc lập điều chỉnh; • Vừa mang tính chất của loại thuế trực thu và vừa mang tính chất của loại thuế gián thu.

51

7.3 1. KHÁI NIỆM THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

Vai trò thuế nhà thầu

• Huy động nguồn thu cho ngân sách nhà nước. • Là công cụ tạo sự bình đẳng trong hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp trong nước

và doanh nghiệp nước ngoài có phát sinh

52

thu nhập trên lãnh thổ Việt Nam.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU

a. Đối tượng nộp thuế nhà thầu

1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định của Nhà nước, kinh

doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. Việc kinh doanh được tiến hành trên cơ sở hợp đồng

nhà thầu với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc với tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đang hoạt động kinh

doanh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu phụ.

2. Tổ chức (là bên Việt Nam) được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức

đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức khác và cá nhân sản xuất kinh doanh: mua dịch vụ,

dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp

đồng nhà thầu phụ; mua hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản

thương mại quốc tế (Incoterms); thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho tổ chức, cá

- xã hội, tổ chức xã hội, nhân nước ngoài tại Việt Nam: • Các tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã; • Các tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị

53

tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

• Nhà thầu dầu khí hoạt động theo Luật Dầu khí;

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

a. Đối tượng nộp thuế nhà thầu • Chi nhánh của công ty nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam; • Tổ chức nước ngoài hoặc đại diện của tổ chức nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam; • Văn phòng bán vé, đại lý tại Việt Nam của Hãng hàng không nước ngoài có quyền vận chuyển đi,

đến Việt Nam, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;

• Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ vận tải biển của hãng vận tải biển nước ngoài; đại lý tại

Việt Nam của Hãng giao nhận kho vận, hãng chuyển phát nước ngoài;

• Công ty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán, công ty quản lý quỹ, ngân hàng thương mại

nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài mở tài khoản đầu tư chứng khoán;

• Các tổ chức khác ở Việt Nam; • Các cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

54

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

b. Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú

tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là

đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước

ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng,

thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa

Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp

55

đồng nhà thầu.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

b. Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại

chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước

ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ

chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng

hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán

56

chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

b. Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh

phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn

là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí

phân phối, quảng cáo, tiếp thị, chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức

Việt Nam hoặc ấn định giá bán hàng hóa hoặc giá cung ứng dịch vụ; bao gồm cả trường hợp

uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ

57

khác liên quan đến việc bán hàng hóa tại Việt Nam.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

b. Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán,

ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại

thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam theo

58

pháp luật về thương mại.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

c. Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư,

59

Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

c. Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam

không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức: • Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài; người mua chịu mọi

trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu

nước ngoài về đến Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài có kèm

điều khoản bảo hành là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

• Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam; người mua chịu mọi

trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu

Việt Nam (kể cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam có kèm điều khoản bảo hành

60

là trách nhiệm và nghĩa vụ của người bán).

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

c. Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.

4. Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam

mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài: • Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không

bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;

• Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet); • Xúc tiến đầu tư và thương mại; • Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài; • Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến); • Chia cước (cước thanh toán) dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài.

61

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

c. Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu

5. Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để

phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho

62

doanh nghiệp khác gia công.

7.3.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ, ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ, ĐỐI TƯỢNG

KHÔNG CHỊU THUẾ NHÀ THẦU (tiếp theo)

d. Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu

• Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế

giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN);

• Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện

nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN;

• Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện nghĩa vụ đối với các loại thuế, phí và

63

lệ phí khác theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí hiện hành.

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP

• MỤC 1. Đối tượng chịu thuế GTGT và thu nhập chịu thuế TNDN:

 Đối tượng chịu thuế GTGT;  Thu nhập chịu thuế TNDN.

• MỤC 2. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai

doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế.

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu. • MỤC 4. Nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế tndn theo tỷ lệ % tính trên

64

doanh thu.

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 1. Đối tượng chịu thuế GTGT và thu nhập chịu thuế TNDN:

 Đối tượng chịu thuế GTGT:

 Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu

dùng tại Việt Nam

 Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và

65

tiêu dùng tại Việt Nam.

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Ví dụ 8: Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị nhà máy xi măng với Công ty

B ở nước ngoài. Tổng giá trị Hợp đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu

USD (trong đó có thiết bị thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), giá trị dịch vụ hướng dẫn

lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD.

66

Xác định nghĩa vụ thuế GTGT của Công ty B đối với giá trị hợp đồng ký với doanh nghiệp A?

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 8:

Việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT của Công ty B đối với giá trị hợp đồng ký

với doanh nghiệp A như sau: • Thuế GTGT được tính trên giá trị dịch vụ (20 triệu USD), không tính trên giá trị

dây chuyền máy móc thiết bị nhập khẩu.

• Trường hợp Hợp đồng không tách riêng được giá trị dây chuyền máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ thì thuế GTGT được tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng

67

(100 triệu USD).

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo) • MỤC 1. Đối tượng chịu thuế GTGT và thu nhập chịu thuế TNDN:

 Thu nhập chịu thuế TNDN:

 Thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng

hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ;

 Trường hợp hàng hóa được cung cấp dưới hình thức: Điểm giao nhận hàng hóa nằm trong lãnh thổ Việt Nam; hoặc việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam

như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán

hàng, dịch vụ lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế và các dịch vụ khác đi kèm với

việc cung cấp hàng hóa (bao gồm cả trường hợp dịch vụ kèm theo miễn phí), kể cả trường hợp

việc cung cấp các dịch vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của hợp đồng cung cấp

hàng hóa thì thu nhập chịu thuế TNDN của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là

toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ;

 Thu nhập chịu thuế của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau: Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển 68

quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ tiền bản quyền ; thu nhập từ lãi tiền vay…

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Ví dụ 9:

Công ty A ở Việt Nam ký hợp đồng mua dây chuyền máy móc thiết bị cho dự án Nhà máy xi măng

với công ty B ở nước ngoài. Tổng giá trị hợp đồng là 100 triệu USD (không bao gồm thuế GTGT),

bao gồm giá trị máy móc thiết bị là 80 triệu USD, giá trị dịch vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt,

bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD.

69

Xác định nghĩa vụ thuế TNDN của công ty B đối với giá trị hợp đồng?

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 9:

Nghĩa vụ thuế TNDN của công ty B đối với giá trị hợp đồng được xác định như sau: • Thuế TNDN được tính riêng đối với giá trị dây chuyền máy móc thiết bị nhập khẩu (80 triệu USD) và tính riêng đối với giá trị dịch vụ (20 triệu USD) theo từng tỷ lệ thuế

TNDN theo quy định.

• Trường hợp Hợp đồng không xác định cụ thể giá trị dây chuyền máy móc thiết bị và giá trị dịch vụ thì tính thuế TNDN trên tổng giá trị hợp đồng (100 triệu USD) với tỷ lệ

70

thuế TNDN theo quy định.

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 2. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu,

chi phí để xác định thu nhập chịu thuế.  Điều kiện áp dụng:

 Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;  Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;  Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp

mã số thuế.

 Thuế giá trị gia tăng: Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản

hướng dẫn thi hành;

 Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản

71

hướng dẫn thi hành.

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

 Điều kiện áp dụng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một

trong các điều kiện nêu ở Mục 2;

 Thuế giá trị gia tăng: Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT

đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

72

Doanh thu tính Tỷ lệ % để tính thuế Số thuế GTGT phải nộp = × thuế GTGT GTGT trên doanh thu

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

 Doanh thu tính thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu do cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với

hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ

nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do

73

bên Việt Nam trả thay nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài.

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

 Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:

Tỷ lệ % để tính

STT

Ngành kinh doanh

thuế GTGT

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt

1

5

không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt

2

3

có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị

3

Hoạt động kinh doanh khác

2

74

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Ví dụ 10:

75

Tính thuế GTGT mà nhà thầu nước ngoài phải nộp theo ví dụ 9?

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 10:

• Trường hợp tách được dịch vụ:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa thuế GTGT/ (1- thuế suất thuế GTGT)

= 20/(1 3%) = 20/0,97 = 20,618 triệu USD

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuê GTGT × Thuế suất %

= 20,618 × 0,03 = 0,618 triệu USD

• Trường hợp không tách được dịch vụ:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa thuế GTGT/ (1- thuế suất thuế GTGT)

= 100/(1 3%) = 100/0,97 = 103,09 triệu USD

Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuê GTGT × Thuế suất %

76

= 103,09 × 0,03 = 3,092 triệu USD

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

 Thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%)

thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

Doanh thu tính Tỷ lệ thuế TNDN tính Số thuế TNDN phải nộp = × thuế TNDN trên doanh thu tính thuế

 Doanh thu tính thuế TNDN:

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT mà nhà thầu

nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp.

Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả

77

thay nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

 Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%)

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật

tư,

1

máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy

móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo

1

hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ

chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của

các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms.

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan

5

Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino;

2

10

- Dịch vụ tài chính phái sinh

2

78

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

• MỤC 3. Nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu.

 Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

STT

Ngành kinh doanh

Tỷ lệ (%)

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

3

2

Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc,

4

2

thiết bị

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển

5

2

đường biển, vận chuyển hàng không)

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài,

6

0,1

hoa hồng nhượng tái bảo hiểm

7

Lãi tiền vay

5

8

Thu nhập bản quyền

10

79

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Ví dụ 11:

Tính nghĩa vụ thuế TNDN của công ty B đối với giá trị hợp đồng

80

được xác định trong ví dụ 10?

7.3.3. CÁCH XÁC ĐỊNH THUẾ NHÀ THẦU PHẢI NỘP (tiếp theo)

Đáp án ví dụ 11:

Tỷ lệ % thuế TNDN được áp dụng đối với giá trị máy móc thiết bị 80 triệu USD: 1%

Tỷ lệ % thuế TNDN được áp dụng đối với dịch vụ 20 triệu USD: 2%

Thuế TNDN = 80 × 1% +20 × 2% = 0.8 + 0.4 = 1.2 triệu USD

Trường hợp không tách riêng khoảng 80 triệu USD và 20 triệu USD thì áp dụng

chung 100 triệu USD ở mức thuế suất 2%.

81

Thuế TNDN = 100 × 2% = 2 triệu USD

TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC

Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế tác động trực tiếp đến thu nhập của mọi cá nhân trong nền kinh tế.

Việc áp dụng sắc thuế này không chỉ được các cá nhân quan tâm mà cả các chủ thể trả thu nhập cũng

phải lưu ý. Khi nghiên cứu về thuế thu nhập cá nhân cần chú ý các vấn đề sau: • Chủ thể nộp thuế không chỉ là các cá nhân có thu nhập chịu thuế mà còn cả các cơ sở trả thu nhập; • Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có cách tính thuế đối với mỗi loại thu nhập chịu thuế là

khác nhau;

• Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công khi xác định thu nhập chịu thuế mới được trừ khoản

giảm trừ gia cảnh;

• Ngoại trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh được kê khai, tạm nộp theo tháng và quyết toán theo năm, các khoản thu nhập khác kê khai, nộp theo từng lần

82

phát sinh.

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!

83