TRUYỀN ĐỘNG VÍT ME – ĐAI ỐC
1. Khái niệm chung
2. Tính truyền động vít đai ốc
1
1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.1. Các loại truyền động Vít – đai ốc
- Truyền động Vít – đai ốc được dùng để biến chuyển động quay thành
chuyển động tịnh tiến.
2
- Tùy theo dạng chuyển động của vít và đai ốc có thể chia ra các loại:
+ Vít vừa quay vừa tịnh tiến, đai ốc cố định với giá
+ Đai ốc quay, vít tịnh tiến
+ Vít quay, đai ốc tịnh tiến
+ Đai ốc vừa quay vừa tịnh tiến, vít cố định
- Giữa vận tốc tịnh tiến của vít và số vòng quay trong một phút của
đai ốc có liên hệ:
Trong đó: Z số mối ren
P Bước ren, mm
1. KHÁI NIỆM CHUNG
3
1. KHÁI NIỆM CHUNG
1.2. Ưu, nhược điểm:
* Ưu điểm:
- Cấu tạo đơn giản, thắng lực lớn, thực hiện được dịch chuyển chậm
- Kích thước nh, chịu được lực lớn
- Thực hiện được các dịch chuyển chính xác cao
* Nhược điểm:
- Hiệu suất thấp do ma sát trên ren
- Chóng mòn
1.3. Vật liệu: Ngoài yêu cầu về độ bền, vật liệu làm vít cần có độ bền mòn cao
và dễ gia công.
Vật liệu vít: Các loại thép CT, thép 45, 50, 40X, 40XH …
Vật liệu đai ốc: thường làm bằng đồng thanh thiếc, trường hợp tải trọng nhỏ
và vận tốc thấp có thể dùng gang xám.
4
2. TÍNH TRUYỀN ĐỘNG VÍT - ĐAI ỐC
2.1. Tính theo độ bền mòn:
Phương pháp tính theo độ bền mòn được dùng cho phần lớn các bộ truyền
vít - đai ốc để xác định đường kính vít và chiều cao đai ốc. Để giảm mòn,
áp suất p trên mặt ren không được vượt quá trị số cho phép [p]:
Trong đó: Fa: lực tác dụng dọc trục
d2: đường nh trung bình của vít
h: chiều cao làm việc của ren
x: số vòng ren của đai ốc
5