TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI & NHÂN VĂN

Ử VĂN HÓA  NG X   TRUNG QU CỐ

GV: ThS. Nguyễn Thị Thu Thủy 1

Mục tiêu:

- Khái quát về đất nước con người Trung Hoa: đặc trưng về điều kiện tự nhiên, nguồn gốc dân tộc, phong tục, các giá trị văn hoá nghệ thuật … của người Trung Quốc.

- Từ đó đi vào tính cách, văn hoá giao tiếp cũng như quan niệm, lối sống, đức tính, tâm linh, lý tưởng đời người, nếp sống phụ nữ, sinh hoạt XH và CT… của người Trung Quốc.

2

Đánh giá:

- Điểm thứ 1: 10% Kiểm tra trên lớp

- Điểm thứ 2: 20% Tiểu luận

- Điểm thứ 3: 70% Kiểm tra viết cuối kỳ

3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lâm Ngữ Đường 2001: Trung Hoa – đất nước con

người – Nxb Văn hóa Thông tin, 519 tr.

2. Will Durant 1990: Lịch sử văn hóa Trung Quốc (Nguyễn Hiến Lê dịch) – TTTH Đại học Sư Phạm TP. HCM, 305 tr.

3. Lương Duy Thứ 2000: Đại cương văn hóa phương

Đông – Nxb ĐH Quốc gia TP. HCM.

4. Đàm Gia Kiện (chủ biên) 1999: Lịch sử văn hóa Trung Quốc (Trương Chính, Nguyễn Thạch Giang, Phan Văn Các dịch) – Nxb Khoa học Xã hội, Hà Nội, 851 tr.

5. Kim Văn Ngọc 2004: Tìm hiểu người Trung Quốc, 4

Nhật Bản, Hàn Quốc – Nxb Văn hóa Thông tin.

NỘI DUNG MÔN HỌC

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

II. VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ

NHIÊN (ĂN, MẶC, Ở, ĐI LẠI)

III. TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC TÔN GIÁO

IV. PHONG TỤC, LỄ HỘI

V. SINH HOẠT VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT

VI. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ CHÍNH TRỊ

VII. ĐỨC TÍNH CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC

VIII.TÂM LINH CỦA NGƯỜI TRUNG QUỐC

IX.

5 NGHỆ THUẬT SỐNG, LÝ TƯỞNG ĐỜI NGƯỜI

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. Văn hóa, văn hóa ứng xử

Văn hóa?

- Có 164 định nghĩa - Cultus - Văn hóa theo nghĩa hẹp - Văn hóa theo nghĩa rộng • UNESCO • Văn hóa được xem là bao gồm tất cả những gì do con người sáng tạo ra.

6

àVăn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội của mình.

7

- Văn hóa ứng xử:

Từ ghép “ứng” và “xử”. Ứng là ứng đối, ứng phó. “Xử” là xử thế, xử lý, xử xự. Ứng xử là phản ứng của con người đối với sự tác động của người khác đến mình trong một tình huống cụ thể nhất định. Ứng xử là phản ứng có lựa chọn tính toán, là cách nói năng tùy thuộc vào tri thức, kinh nghiệm và nhân cách của mỗi người nhằm đạt kết quả cao nhất trong giao tiếp.

à Là thế ứng xử, là sự thể hiện triết lý sống, các lối sống, lối suy nghĩ, lối hành động của một cộng đồng người trong việc ứng xử và giải quyết những mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, với xã hội từ vi mô (gia đình) đến vĩ mô (nhân gian).

8

Trung Quốc

Quốc gia Văn hoá/dân

Trung Hoa

tộc

Hoa/Hán

Tộc người

9

1.2. Định vị văn hóa Trung Hoa

- Không gian văn hóa Trung Hoa

- Chủ thể văn hóa Trung Hoa

- Thời gian văn hóa Trung Hoa

- Loại hình văn hóa Trung Hoa

10

vKhông gian văn hóa Trung Hoa – điều kiện địa lý

- Diện tích: 9.600.000 km2

- “Nhất sơn hữu tứ quý, thập lý bất đồng thiên”

“ ? ? ? ? ? , ? ? ? ? ?” .

- Trục Tây – Đông & Bắc – Nam.

- Địa hình: miền Nam – Bắc bởi sông Dương Tử

- 5 đới khí hậu (theo trục Bắc – Nam)

- Có hàng ngàn con sông lớn nhỏ, 2 con sông quan trọng nhất là Hoàng Hà và Trường Giang.

11

12

Đường đi của sông Trường Giang

13

14

15

vChủ thể văn hóa Trung Hoa – nguồn gốc dân tộc

Daân soá: 1,3 tyû ngöôøi. Chiếm 20%

TG.

Thaønh phaàn daân toäc: người Haùn chiếm 95%, 5% daân tộâc thiểu soá.

- Miền Bắc là cư dân gốc du mục à tính cách

cương trực, cứng rắn trọng sức mạnh.

- Miền Nam cư dân gốc nông nghiệp à tính cách

hi hòa, trọng tình.

16

Nguồn gốc: 3 thuyết

- Gốc Đông Bắc & Bắc. Dân Bắc di cư xuống Nam, hợp chủng với Australoid khoảng 3-5 vạn năm trước à dân tộc ở phía Nam Trung Quốc.

- Gốc Bắc Nam độc lập. Cả hai giống người Hoa Bắc và Hoa Nam tiến hóa và phát triển độc lập từ cuối Pleistocen (khoảng > 1 vạn năm trước).

- Gốc Nam. Dân cư ở Bắc Trung Quốc là hậu duệ của dân từ

phía Nam đi lên.

è Đúng trong 3 thời điểm khác nhau. Thoạt tiên con người từ Đông Phi đi đến Nam Á & Đông Nam Á. Rồi cùng với lửa tiến dần lên phía Bắc (3). Sau một thời gian dài các vùng phát triển độc lập với nhau (2). Rồi cư dân phía Bắc do sống trong những đk khắc nghiệt nên mạnh mẽ hơn, tổ chức tốt hơn và bành trướng xuống phía Nam (1).

17

vThời gian văn hóa Trung Hoa – hoàn cảnh lịch sử, xã hội

vCổ đại:

• Hạ (khoảng 2205BC - 1402 BC)

• Ân – Thương (1401 BC – 1122 BC)

• Chu (1122 BC - 770 BC), Xuân Thu (14

nước: Tề, Tấn, Tần, Sở, Ngô, Việt) – Chiến quốc (403 BC – 221 BC)

• Tần (221 BC – 207 BC)

• Hán : Tây Hán và Đông Hán (206 BC –

220)

• Tam quốc (220 – 265)

• Đông Tấn – Tây Tấn , Nam Bắc Triều (265

– 589)

vTrung đại:

• Tùy (581 – 618), Đường (618 – 907), Ngũ

Đại (907 – 960)

• Tống: Bắc Tống (960 – 1127) – Nam Tống

(1127 – 1279)

• Nguyên (1279 – 1368)

• Minh (1368 – 1840)

• Thanh (1644 – 1911)

v Cận hiện đại

18

GS. TSKH Trần Ngọc Thêm

- GĐ hình thành (khởi thủy à Tần)

- GĐ phát triển (Hán à Tống)

- GĐ xung đột (Nguyên à Chiến tranh Nha phiến)

- GĐ chuyển mình (Sau chiến tranh Nha phiến à nay)

19

II. VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MTTN

2.1. Văn hóa ẩm thực (ăn)

2.2. Văn hóa trang phục (mặc)

2.3. Văn hóa cư trú (ở)

2.4. Văn hóa giao thông (đi lại)

20

2.1. Văn hóa ẩm thực (ăn)

Văn hóa lưu vực sông Hoàng Hà: Du mục Tây Bắc + nông nghiệp khô Trung Nguyên

Văn hóa lưu vực sông Trường Giang: nông nghiệp lúa nước.

Bản đồ phân bố ruộng nước và ruộng khô

21

Miền Nam

Miền Bắc

• Hán địa (ruộng khô)

• Thủy điền (ruộng nước)

• Tắc (kê), mạch (lúa mì)

• Lúa nước

=> Bắc miến (MÌ)

=> Nam mễ (GẠO)

• Mễ (gạo)

• Miến (Mì) • Đa số các món ăn làm từ

bột mì

• Đa số các món ăn làm từ

bột gạo

• Gọi là “cao” ( ?  gao)

• Gọi là “bính” ( ?  bing) ? ?  (Thiêu bính-bánh nướng)

??  (Niên cao – bánh gạo)

22

Miền Bắc

Miền Nam

• Cá

• Thịt (dê, lợn, bò) • Mỡ, trứng, sữa

• Các loại rau

Sở Việt chi địa phạn đạo canh ngư.

Hình thể chữ Hán ?         + ?   => ? Dương + đại => mỹ ?           + ?     => ? Dương + mỹ => canh

? ? ? ? ? ? ? ?

23

Nghệ thuật chế biến: hình dáng

Miền Nam

Miền Bắc

• To, khô

• Thanh mảnh

+ Mì thắt lưng

+ Thịt đòn bẩy

+ Đại bính tử

Nghệ thuật chế biến: chất – lượng

• Chú ý chất, coi thức ăn

• Chú ý lượng, coi thức

thanh mảnh, hoa quả

ăn dồi dào, to lớn là đẹp

tươi là đẹp

24

Nghệ thuật chế biến: cách nấu

Miền Nam

Miền Bắc

• Độ lửa mạnh, xào nhanh,

• Hầm, ninh lâu trong độ

chuộng rán, quay.

lửa nhỏ

• Nguồn nguyên liệu có

• Nguồn nguyên

liệu

hạn, cách chế biến đơn

phong phú, đủ điều

giản, dễ

làm

kiện chế biến cầu kỳ,

phức tạp

25

Khẩu vị

Miền Nam

Miền Bắc

• Vị mặn đứng đầu

• Vị ngọt đứng đầu

“ ????, ????” Nam ngọt Bắc mặn, Đông cay Tây chua

Thức uống

Nam trà Bắc tửu

26

8 phong cách ẩm thực truyền thống: Sơn Đông, Tứ Xuyên, Giang Tô, Chiết Giang, Quảng Đông, Phúc Kiến, Hồ Nam, và An Huy.

Trường phái ẩm thực Giang Tô và Chiết Giang như một người đẹp phương Nam; ẩm thực Sơn Đông và An Huy giống một chàng trai khoẻ mạnh, kiệm lời; ẩm thực Quảng Đông và Phúc Kiến là một thanh niên lãng mạn; ẩm thực Tứ Xuyên và Hồ Nam lại là nhà bác học, nhà bách khoa thư.

27

VĂN HÓA TRÀ CỦA NGƯỜI TRUNG HOA?

28

2.2. Văn hóa trang phục (mặc)

Chất liệu

Miền Bắc

Miền Nam

• Nguồn gốc thực vật

• Nguồn gốc động vật

• Sản phẩm: các loại da

(báo, cáo, hổ, gấu, chó,

• Sản phẩm: các loại vải sợi gai, sợi bông, tơ tằm, …

cừu, …)

• Soa y

• Đấu lạp

• Ủng, da

thú

• Giày cỏ, giày gỗ

• Trang sức:

túi cỏ thơm

29

30

Đặc trưng trang phục

Phương thức ổn định: “thượng y hạ thường chế”

Miền Bắc

• Bào ( ?) : áo dài từ trên

xuống dưới (mọi người

Miền Nam

đều mặc)

• Váy

31

Phong cách

Miền Bắc

Miền Nam

Trang phục vùng lạnh, bị

ràng buộc chặt chẽ vào

chế độ lễ nghi.

Trang phục vùng nóng, là tinh hoa của nền VM nông nghiệp lúa nước, ít bị ràng buộc vào chế độ lễ nghi.

• Thon dài, thắt lưng eo nhỏ. Mỏng, thoáng

• Nhiều hoa văn, màu sắc

• Rộng, dày, giữ ấm

• Đa dạng, mới lạ

• Ít chú ý hoa mỹ

•Tạo dáng nhẹ nhàng, mảnh mai

• Đơn nhất

• Tạo dáng vững chắc,

mạnh mẽ

32

2.3. Văn hóa cư trú – kiến trúc (ở)

Đặc điểm cư trú, kiến trúc truyền thống Trung Quốc

Một số công trình di sản văn hóa tiêu biểu

33

2.4. Văn hóa giao thông (đi lại)

Đặc điểm các phương tiện giao thông tại Trung Quốc

Phương tiện giao thông hiện đại

Đại Vận Hà và ý nghĩa của nó

34

III. TƯ TƯỞNG TRIẾT HỌC TRUNG HOA CỔ TRUNG ĐẠI

35

Đặc điểm triết học của Trung Quốc  Nhấn mạnh tinh thần nhân văn, chú trong đến các tư tưởng TH liên quan đến con người, còn TH tự nhiên có phần mờ nhạt.

 Chú trọng đến lĩnh vực chính trị - đạo đức của XH, coi việc thực hành đạo đức là hoạt động thực tiễn căn bản nhất của một đời người à dẫn đến sự kém phát triển về nhận thức luận và sự lạc hậu về khoa học thực chứng của Trung Hoa.

 Nhấn mạnh sự thống nhất hài hòa giữa TN và XH, phản

đối sự "thái quá" hay"bất cập".

 Nhận thức trực giác, coi trọng tác dụng của cái "Tâm", coi

đó là gốc rễ của nhận thức.

36

Giới thiệu một số tư tưởng triết học, tôn giáo đặc trưng của Trung Quốc

- Nho gia

- Pháp gia

- Mặc gia

- Đạo gia

- Phật giáo

v Thuyết Âm – Dương, Ngũ hành

37

Thần thoại (4000 BC)

Thần Nông Hỏa thần Chúc Dung phò tá Cầm thước đo Quản mùa hè

Phục Hy Mộc thần Câu Mang phò tá Cầm viên quy Quản mùa xuân Thiếu Hạo Kim thần Nhục Thu phò tá Cầm thước thợ Quản mùa thu Hoàng Đế Thổ thần Hậu Thổ phò tá Cầm dây thừng Quản bốn phương

Chuyên Húc Thủy thần Huyền Minh phò tá Cầm cân Quản mùa đông

Thời XT – CQ: Bách gia chư tử

 XH loạn li, tri thức được trọng vọng, các vua

chư hầu mời về làm cố vấn.

38

Nho gia – Triết lý cai trị mềm

Tần: Đốt sách chôn Nho Hán: Đổng Trọng Thư à Hán Nho (hình thức Nho giáo, cai trị theo Pháp gia)

à quốc giáo, hệ tư tưởng chính thống suốt

Khổng Tử (551 – 479 BC)

2000 năm. Khổng Tử à bậc thánh. Lục kinh, ngũ kinh (Thi, Thư, Lễ, Dịch, Xuân Thu, Nhạc) Sách đời sau: Luận ngữ, Đại học, Trung dung, Mạnh Tử. Tống (Chu Hy) hệ thống: Tứ Thư à lý học (Tống Nho).

39

Nội dung học thuyết Nho gia

Đào tạo người cai trị

- Đạt đức: nhân – trí - dũng

- Đạt đạo: nhân – nghĩa – lễ - trí - tín

- Đạt văn: thi – thư – lễ - nhạc

Nguyên lý cai trị: có tình (nhân trị), có lý (chính

danh)

“Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”

 Mạnh Tử: thiện – tín – mỹ - đại – thánh – thần

 Khổng Nho là sự dung hòa cái nhu (Nam) và cái cương

(Bắc) = Trung Dung

40

Khổng Nho (Khổng Tử): Nhân trị

Hán Nho (Đổng Trọng Thư) : Nho gia + pháp

gia (lễ trị)

Tống Nho (Chu Hy) : Hán Nho + Phật (tâm)

41

Pháp gia – Triết lý cai trị cứng

Xuất phát điểm từ tư tưởng của Tuân Tử (con người bẩm sinh có tính ác).

Hàn Phi Tử (học trò) cho rằng: phổ biến trung nhân, dùng nhân trị viễn vong, tốt nhất thực thi “pháp trị”.

Pháp – Thế - Thuật

Hàn Phi Tử ( ~ 280 – 233 BC)

42 Tuân Tử ( ~ 313– 238 BC)

So sánh Nho - Pháp

Nho gia

Pháp gia

- Nhân trị

- Dân chủ

- Pháp trị - Quân chủ - Trọng võ

- Trọng văn

Mạnh Tử: Nhân chi sơ tính bản thiện

43

Đạo gia – Triết lý sống ở đời

Lão Tử đề xướng, Trang Tử hoàn thiện (học thuyết Lão- Trang).

Đạo đức kinh

Đạo: lẽ tự nhiên, cái có sẵn

Đức: sự thể hiện của đạo

Triết lý vô vi

Lão Tử (TK 6 – 4 TCN)

Trang Tử: Nam Hoa Kinh. Đẩy vô vi à cực đoan thành chủ nghĩa yếm thế thoát tục trở về XH nguyên thủy.

Cuối Đông Hán à vũ khí tinh

thần tập hợp nông dân khởi

nghĩa à thần bí hóa thành Đạo

giáo.

44

Khổng Tử – Lão Tử

Khổng Tử như một ông quan phương Bắc, Lão Tử như một ông già nông dân phương N chất phác, đầu trần, chân đất, cưỡi trâu.

Tiểu sử Khổng Tử được người sau biết rất rõ

ràng, lai lịch Lão Tử mờ mờ ảo ảo.

Khổng Tử ôm mộng “bình thiên hạ”, Lão tử hài

lòng với những “nước nhỏ dân ít” khép kín.

45

Mặc gia

Mặc Tử (~479 – 381 BC) thời Xuân Thu à

Chiến Quốc: Hậu Mặc.

 “Phi thiên mệnh”: định mệnh do người.

Thuyết kiêm ái( yêu thương lẫn nhau à thiên hạ

thái bình, đất nước yên trị)

Khác Khổng Tử: không phân biệt thân sơ, đẳng

cấp.

46

Phật giáo

Ngoại lai từ Ấn Độ (sự giải thoát, luân hồi,

nghiệp chướng) từ TK 2 (thời Đông Hán).

Du nhập qua 2 con đường: lục địa, đường biển

PG lúc thịnh (Đường, cao tăng Huyền Trang)

lúc suy (845 bị bức hại).

Thời Tống, hòa nhập với Khổng giáo và Lão giáo. Chỉ còn Thiền và tịnh độ à Minh hợp nhất.

47

Thiền tông Trung Quốc

Giáo phái chủ yếu của PG TQ. Có ảnh hưởng lớn nhất trong PG TQ.

Thích Ca Mâu Ni (thủy tổ), Ma ha Ca Diếp (nhị tổ), Bồ Đề Đạt Ma (tam tổ - truyền bá Thiền tông Ấn Độ tới TQ)

Nam Thiền

Bắc Thiền

-

- Tiệm tu – tu hàng ngày

-

Đề cao tâm

-

- Tọa thiền nhằm làm cho tâm

-

-

định Gần gũi với triều đình

-

Phương pháp tu, thiền định Đốn ngộ - Phật tính ở ngay trong mình Đề cao tuệ Chỉ cần “khai tuệ” lấy “tuệ” làm chính. Không câu nệ về mặt hình thức Gần gũi trong dân gian

48

So sánh Nho – Pháp - Đạo - Phật

Giống: bắt nguồn từ sự quan tâm đến con người

và giải quyết các vấn đề con người.

Nho, Pháp đều có mục tiêu là cai trị nhưng khác nhau về phương pháp cai trị (Nho mềm, Pháp cứng)

Đạo: tự nhiên vô vi, chăm lo sức khỏe con

người

Phật: thiên về tâm linh, cứu khổ cứu nạn

Khổng Tử thấy dấm chua, Lão tử thấy dấm

ngọt, Phật thích ca thấy vị đắng.

Nho, Đạo, Pháp (nam), Phật (nữ)?

49

Thuyết Âm – Dương, Ngũ hành

Âm – Dương: vận hành của vạn vật

- Âm – Dương thống nhất nhau nhưng đối lập nhau.

- Trong Âm có Dương, trong Dương có Âm (vòng tròn

khép kín, hai nửa trắng đen)

- Vô cực à Thái cực à Lưỡng nghi à Tứ tượng à Bát quái à Vạn vật. Dương thịnh âm suy và ngược lại.

- Kinh dịch (hoàn chỉnh)

Ngũ hành: cấu trúc của vạn vật, quy ước mối quan hệ tương sinh, tương khắc: Mộc, Hỏa, Thổ, Kim, Thủy

Hợp nhất giữa Âm – Dương và Ngũ hành: các quẻ đơn đều được quy về Ngũ hành ngược lại, Ngũ hành cũng mang tính cách Âm - Dương. Càn- Đoài thuộc hành Kim 50 cũng có Dương Kim, Âm Kim

51

IV. PHONG TỤC, LỄ HỘI

Ø Lễ hội truyền thống Trung Quốc ØNghi lễ vòng đời (sinh đẻ, cưới xin, mừng thọ, tang ma). ØTục bó chân ØHoạn quan

52

Lễ tết truyền thống Trung Quốc

Tết âm lịch (1/1 ÂL)

Tết nguyên tiêu (15/1 ÂL)

Tết thanh minh (4 – 5/4 DL)

Tết hàn thực (3/3ÂL)

Tết đoan ngọ (5/5 ÂL)

Tết trung thu (15/8 ÂL)

Tết thất tịch (7/7 ÂL)

Tết trùng dương (9/9 ÂL)

53

Một số lễ hội đặc sắc:

Lễ hội băng tuyết 5/1 Cáp Nhĩ Tân

Lễ hội thuyền rồng vào ngày 5/5 âl

Lễ hội tình yêu – tết Thất tịch

Lễ Vu lan 15/7 âl

54

Lễ hội đèn lồng đón Trung thu

Liên hoan pháo rồng - carnaval 11/1 âl (Choang – Hán)

Lễ hội đèn lồng rằm tháng giêng

Lễ hội ca hát 3/3 aal – dân tộc Choang

55

Cưới xin

Sách “Nghi lễ” (XT – CQ): Lục lễ:

- Nạp thái (mai mối – cặp nhạn)

- Vấn danh (hỏi họ tên cô gái, tuổi,…)

- Nạp cát (trao đổi ngày giờ sinh, hoán bát tự)

- Nạp chưng (đem vật phẩm đính hôn đến)

- Thỉnh kỳ (định ngày giờ làm lễ cưới)

- Thân nghinh (chú rể đến nhà gái nghênh rước)

“Lệnh của cha mẹ,

lời người mai mối”

Nghi lễ sau này

đơn giản hơn nhiều.

56

Hôn nhân của các dân tộc thiểu số:

- “Bế môn bất nạp” (đóng cửa không tiếp) của tộc

Mông Cổ.

- Tục đi vòng qua đống lửa của tộc Duy Ngô Nhĩ

(Tân Cương).

- Tục kén rể của dân tộc Choang, cô dâu không ở

nhà chồng.

57

Phong tục khóc trong ngày cưới của tộc Thổ Gia

Phong tục cổ Tây Tạng, cô gái phải ngủ với 20 người đàn ông

58

Tang ma

Thổ táng

- Trung Nguyên

Thủy táng - Phương Nam - Liên quan đến

- Nông nghiệp

sông nước - Ném thi thể

- Bảo tồn lâu dài và giữ được những vật tượng trưng cho quyền thế và địa vị như lăng mộ,…

xuống nước, mặc cho trôi dạt - Sông nước là khởi nguồn và nơi yên nghỉ của sinh mạng

- Đất là gốc của sự sống, linh hồn

được an nghỉ

59

Thiên táng (điểu táng)

Hải táng

- Ven biển

- Tây Tạng - Chăn nuôi - Đưa thây người chết đến đài thiên táng ở sườn núi, người thân đưa đến nửa đường rồi quay về.

- Đốt đám khói để chim ưng

thấy bay về.

- Có 2 cách: đặt quan tài ở bãi biển, lợi dụng thủy triều để mang quan tài ra ngoài khơi; sau khi xác chết đã hỏa thiêu mang tro ra biển.

- Các thầy thiên táng vừa niệm chú vừa cắt thi thể từ trái sang phải ném cho chim, đầu cho vào một cối đá, nghiền nhỏ rồi nhào bằng bột để chim mới ăn hết được. 60

Dã táng

Bắc TQ

Người du mục, Mông Cổ

Một hình thức Thiên táng. Tắm rửa người chết buộc lại bằng vải trắng đem tới để ở nơi hoang vắng, đợi cho chim, thú đến ăn thịt.

Ba ngày sau tới quan sát, nếu thi thể đã được thú ăn thịt à may mắn à lên thiên đàng; vẫn chưa bị ăn thịt à mời thầy cúng đến khấn niệm chú cho vong hồn người chết và đổ thêm dầu mỡ vào thi hài để thu hút thú rừng tới.

61

Tục bó chân

Phụ nữ quý tộc do ít hoạt động nên có đôi bàn chân nhỏ à bàn chân nhỏ là biểu hiện của cái đẹp. Có hai cách:

Bó chậm: quý tộc từ 2 - 3 tuổi, kéo dài khoảng 3 năm thì xong.

Bó nhanh: thường dân từ 8 – 9 tuổi, khoảng nữa năm thì có thể đi lại được.

62

Chỉ chừa ngón cái lại, bốn ngón kia vặn vào phía gan bàn chân rồi buộc bằng vải. Mỗi ngày lau rửa rồi bó chặt hơn.

Cực đau đớn. “Một đôi chân nhỏ, một vò nước mắt”. Lý tưởng là sau khi bó còn khoảng 10 phân (“ba tấc sen vàng” – tam thốn kim liên)

63

Đôi bàn chân nhỏ trở thành tiêu chuẩn để: Ø Đánh giá cái đẹp của phụ nữ Ø Đánh giá gia thế Ø Tăng cường dục năng của phụ nữ Ø Tăng cường gợi dục (chỉ còn ngón cái giữ thăng bằng, làm cho hong đung đưa khi đi)

64

Đôi bàn chân được coi là bộ phận gợi tình

nhất, có sức hấp dẫn nhất.

Khi người nữ tháo vải bó chân thì đó chính là một phần quan trọng của nghệ thuật gợi dục.

65

Đôi bàn chân nhỏ luôn được che kín. Ngay cả khi mọi thứ đều được cởi bỏ, nhưng đôi hài thì không.

phụ

Trong những bức xuân cung từ đời Tống, nữ toàn khỏa hoàn thân, nhưng không có một bức tranh nào mà phụ nữ để hở đôi bàn chân.

66

“Tôi thấy rõ bọn trẻ thời nay nhìn tôi như thể tôi

khùng vậy. Tôi đã trở thành thứ vật lạ khiến người

ta phải tò mò ngắm nhìn cho kỳ được. Nhưng chưa

bao giờ có ai đó nghĩ tới chuyện an ủi tôi…” (lời

kể của một trong những phụ nữ bó chân cuối cùng

của Trung Quốc).

67

Hoạn quan

Ở phương Tây hoạn quan hay thái giám có nguồn gốc từ eunouchos của Hy Lạp cổ đại (giữ giường).

Ø Đế quốc La Mã, thanh niên khỏe mạnh được tuyển chọn đem thiến làm hoạn quan.

Ø Vua Isarel xưa đều dùng hoạn

quan.

Ø Thời Trung cổ, có tục thiến

những kẻ bị kết án đa dâm.

Ø Nhiều giáo sĩ cũng muốn giữ mình trong sạch cũng tự cắt bỏ

bộ phận sinh dục….

Một hoạn quan Châu Âu TK 18 68

Để biến người con gái

bình thường thành nữ thái

giám: dùng gậy nhỏ đập vào

bụng người phụ nữ để cho

dạ con sa xuống, không thể

thụ thai, mang thai và sinh

đẻ được.

69

Song TQ là nước duy nhất đã định chế hóa vai trò của thái giám.

Hoạn quan là những nam giới bị khiếm khuyết bộ phận sinh dục, được sử dụng để làm việc trong hoàng cung.

Tây Chu

Có 4 nguồn chủ yếu: tù binh, tội phạm, cống

phẩm, tự nguyện.

Tiêu chuẩn: hoạn quan càng xấu xí càng được ưu đãi nhưng thực tế các hoạn quan có hình dáng ưa nhìn, tuấn tú.

70

Phương pháp hoạn

Cắt toàn bộ âm kinh và

dịch hoàn

Chỉ cắt bỏ dịch hoàn

Đè cho vỡ nát dịch hoàn

Cắt bỏ ống dẫn tinh

Bộ phận sinh dục bị cắt gọi là bảo cụ.

Một số vật dụng để tĩnh thân

71

Hình ảnh hoạn quan trong VH TH

Diện mạo – thể

chất

Đời sống tâm lý

Phẩm chất – trí tuệ

Công việc – Quyền

lực (danh)

Kinh tế (lợi)

Thái giám cuối cùng – Tôn Diệu Đình

Lý Liên Anh – Từ Hy Thái hậu

72

Đời sống hoạn quan

Đời sống vật chất

Đời sống tinh thần

Tổ chức

73

VH ứng xử, đối phó với hoạn quan

Tận dụng hoạn quan: nội cung, chiến

trường, đời sống.

Ứng phó với hoạn quan: khả năng tình

dục, sự thiếu hiểu biết, quyền lực.

74

V. SINH HOẠT VĂN HỌC, NGHỆ Văn học THUẬT

-Hình thành trước khi văn tự ra đời, trải qua hơn 3500

năm.

-In mộc bản thời nhà Đường và in chữ rời bởi Tất Thăng ( ?? ) (990-1051) thời nhà Tống (960-1279) không làm tiêu tan tầm quan trọng hay sự nhấn mạnh vào việc viết thư pháp Trung Hoa à nhanh chóng truyền bá kiến thức bằng văn bản khắp Trung Hoa.

-Trước đó, các cổ thư và sách về tôn giáo và y học chủ yếu được viết bằng bút lông (trước đó nữa thì viết trên giáp cốt hay trên giấy tre). Hàng chục nghìn văn thư cổ văn bản bằng giáp cốt văn,các chỉ dụ nhà Thanh, được phát hiện mỗi ngày.

75

Thời cổ trung đại, TQ có một nền văn học rất phong phú.

XT - CQ, VH TQ đã bắt đầu phát triển.

Tây Hán tư tưởng Nho gia được đề cao à rất coi trọng việc học tập à từ Hán về sau những người có thể cầm bút viết văn trong xã hội TQ rất nhiều.

Tùy Đường chế độ khoa cử bắt đầu ra đời, văn chương trở thành thước đo chủ yếu của tài năng; à VH TQ có nhiều thể loại như thơ, từ, phú, kịch, tiểu thuyết...., trong đó tiêu biểu nhất là Kinh Thi, thơ Đường và tiểu thuyết Minh - Thanh.

76

?? - ?? / Kinh Thi

?? –  Kinh Thư ??

Chu Hy, chú giải cho toàn bộ 311 bài thơ trong Mao thi 77

?? · ?? –  Kinh Thi, Quốc Phong

??  - Lí São Ly Tao

?? –  Khuất Nguyên

?? –  buju Sở Từ

78

Bản bằng tre thời Càn Long.

Tôn Tử Binh Pháp ( ???? ) của Tôn Tử

512 TCN thời Xuân Thu

•知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知知 "tri bỉ tri kỷ, bách chiến bất đãi; bất tri bỉ nhi tri kỷ, nhất thắng nhất phụ; bất tri bỉ, bất tri kỷ, mỗi chiến tất bại" “Biết người biết ta, trăm trận không nguy; không biết người mà chỉ biết ta, một trận thắng một trận thua; không biết người, không biết ta, mọi trận đều bại” Thành ngữ Trung Quốc và Việt Nam nội dung có khác đi: "Tri kỷ tri bỉ, bách chiến bách thắng" ("Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng")

Tuyệt tác binh thư hàng đầu của thế giới cổ đại.

79

?? - Lǐ Bái / Lǐ Bó; 701- 762 ?? –  Dù Fu^ Đỗ Phủ (712 – 770)

Thi sử và Thi thánh

Thi tiên Hoàng Hạc Lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng

80 Nhà tranh của Đỗ Phủ, nay nằm ở Tứ Xuyên (Trung Quốc)

Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung Minh họa tích Tào Tháo và Lưu Bị uống rượu luận anh hùng

Tây du kí của Ngô Thừa Ân

Hồng Lâu Mộng của Tào Tuyết Cần

Thủy Hử của Thi Nại Am

Tứ đại danh tác ???? Bốn tác phẩm văn học cổ điển danh tiếng I 81

Phan Kim Liên

Kim Bình Mai

Tứ đại kì thư ( ???? ) 4 bộ tiểu thuyết được xem như là hay nhất của văn học cổ điển Trung Quốc

Thủy hử của Thi Nại Am Tam Quốc diễn nghĩa của La Quán Trung Tây du kí của Ngô Thừa Ân Kim Bình Mai của Lan Lăng Tiếu Tiếu Sinh 82

 Nghệ thuật: Múa, vũ công, âm nhạc

Hội họa, thư pháp, điêu khắc, thủ công

ü 2 vạn năm, đồ trang sức của người cổ Sơn Tỉnh Động à quan niệm thẩm mỹ được hình thành.

ü Hình vẽ trong hang động ở phương Bắc 1 vạn – 3000 năm: Âm Sơn và núi Côn Luân.

ü Văn hóa Ngưỡng Thiều cách đây 6000 năm đến văn hóa Đại Vấn Khẩu cách đây 3000 năm.

ü

83

Hội họa

5000 – 6000 năm

Bạch họa, bản họa, bích họa. Đặc biệt tranh thủy mặc có ảnh hưởng nhiều đến các nước Châu Á.

“Lục pháp luận” (Tạ Hách) tổng kết kinh

nghiệm hội họa từ Hán đến Tùy.

Hội họa cung đình, hội họa văn nhân, tứ quân tử. Ngoài ra còn có hội họa thị dân, hội họa dân gian….

84

Lịch đại Đế Vương đồ quyền

Cổ Đế Vương đồ của Diêm Lập Bản

Bức tranh vẽ 13 vị hoàng đế nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc

85

Thanh minh thượng hà đồ Trương Trạch Đoan, 1085- 1145

Hàn Hi Tái dạ yến đồ Bức tranh sinh hoạt giới thượng lưu thời Ngũ Đại Thập Quốc – Cố Hoành Trung

86

87

88

Hội họa cung đình

Tranh của Triệu Cát (vua Tống Huy Tông)

Tranh của Văn Trưng Minh đời Minh

Tranh của Thẩm Chu (1427-1509)

89

Nghệ thuật của giới văn nhân

Tứ quân tử - Mai, lan, trúc, cúc

Trúc mai : «Trúc là quân tử, mai là giai nhân.» – tranh của Thạch Đào đời Thanh

Tranh của Triệu Mạnh Phủ đời Nguyên

90

Tranh hoa điểu

Tranh của Triệu Cát (tức vua Tống Huy Tông)

Song thọ - Tranh Tề Bạch Thạch (1863-1957)

91

Người cưỡi ngựa (Nhân kỵ đồ ? ? ?   ) - tranh Triệu Mạnh Phủ (đời Nguyên)

Mùa thu cho ngựa uống nước ở ngoại thành (Thu giao ẩm mã đồ ????? ) - Triệu Mạnh Phủ

Tranh của Từ Bi Hồng (1895-1953)

92

Thư pháp

 5 loại chữ: Triện, Lệ, Khải, Thảo, Hành.

 Triện đẹp cổ xưa trang nhã, Lệ đẹp mỹ lệ, Khải đẹp mẫu mực chính thống, Hành đẹp thanh thoát, Thảo bay bổng tự nhiên.

 4 trường phái thư pháp lớn: Vương Hi Chi & Vương Hiến Chi thời Ngụy Tấn, Nhan (Nhan Chân Khanh), Liễu (Liễu Công Quyền), Âu (Âu Dương Tuần) đời Đường và Triệu (Triệu Mạnh Phủ) đời Nguyên.

93

???  -Vương Hi Chi

??? - Vương Hiến Chi

Lan Đình tập tự (thiên hạ đệ nhất hành thư)

94

Tác phẩm "Tùng Bách Cao Lập Đồ-Triện Thư Tứ Ngôn Liên" của Tề Bạch Thạch Câu đối chữ Triện viết trên tác phẩm là " Nhân sinh trường thọ, Thiên hạ thái bình".

Chữ Khải của Âu Dương Tuân

(Cuồng thảo của Hoài Tố đời Đường)

Bia miếu Hoa Sơn – Hán Lệ

Trích đoạn Lan Đình Tự – Phùng Thừa Tố đời Đường

Các kiểu viết chữ minh ? : đại triện, tiểu triện, lệ, khải, hành, thảo (thư phápTriệu Mạnh Phủ đời Nguyên)

95

96

Thủ công

Đèn kéo quân Nghệ thuật gấp giấy 97 Nghệ thuật cắt giấy

Kendi: được hiểu là bình rượu có vòi hình bấu vú

Minh văn trên gốm thời Minh, Trung quốc

Gốm Trung Hoa

98

Điêu khắc

Điêu khắc băng

Đỉnh đồng Nhà Thương, hiện lưu giữ tại bảo tàng Thượng Hải “Có được Cửu đỉnh là có được thiên hạ”

Lễ hội Băng đăng quốc tế Cáp Nhĩ Tân

Cửu Đỉnh dưới triều Nguyễn

99

Hội đủ 5 đức tính cơ bản của con người, gồm nhân ái, khiêm tốn, dũng khí, công bằng và thông thái à tôn sùng nó là điều tất nhiên à đạo đức phương Đông nằm cả trong viên ngọc

Ngọc tỷ - ấn dấu chỉ dành cho vua chúa các triều đại phong kiến Trung Quốc

100 Phần ngọc màu xanh để làm lá cải còn phần ngọc màu trắng làm thân cải, cả 2 phần ngọc xanh và trắng này đều cùng 1 khối ngọc.

Ngọc Phỉ Thuý

Những viên ngọc này đã thấm máu và tinh khí từ cơ thể người, hay đúng hơn là thấm hồn người chết. Do đó nó càng trở thành vô giá, cực kỳ linh thiêng.

Hoàng ngọc

Lam ngọc

101

Đá peridot – tuổi Thân Ngọc lục bảo – tuổi Mùi

Đá Topaz – tuổi Ngọ Đá Citrine – tuổi Dậu 102

Âm nhạc

Âm nhạc nghi thức dùng trong cúng tế, chùa

chiền, …

Vũ nhạc cung đình chủ yếu cho các bậc đế

vương thưởng thức….

Nhạc để hát: hí khúc, múa hát cung đình, khúc

ca dân gian…

Các nhạc cụ: đàn tranh, sáo, tiêu, đàn Nhị hồ…

Âm nhạc dân gian

103

Nguyệt cầm

Cây cổ cầm nổi tiếng có từ đời nhà Đường, "Cửu tiêu hoàn bội".

104 Cây đàn nhị hồ, một trong những loại Hồ cầm phổ biến nhất ở Trung Quốc Đàn Tỳ Bà Cổ Cầm và Cổ tranh

Sân khấu

Kinh kịch – tuồng – hí kịch (hát, múa , biểu diễn, sân khấu)

????????????

?????????????? –  Mẫu Đơn – Đỗ Lệ Nương và Liễu Mộng Mai

? ??  - ???? 1598?   tang xianzu – Thang Hiển Tổ 105

Một mặt nạ dùng trong Kinh kịch

Hát tuồng, loại hình nghệ thuật cổ truyền của Việt Nam.

Nghệ sĩ biểu diễn hí khúc của Trung Quốc

106

NGƯỜI TRUNG QUỐC & XÃ HỘI TQ

107

Trong nhận thức vừa phân tích vừa tổng hợp • Tư duy phân tích mạnh (giống phương Tây) nhờ đó mới có các học phái triết gia, mới có khoa học sớm phát triển.

• Mọi tư tưởng tưởng tiếp thu của các dân tộc xung quanh đều được TH nhanh chóng lập thuyết, lập ngôn, ghi chép lại biến thành của mình.

• Nhờ có tư duy tổng hợp (giống ĐNÁ) mà phối hợp các luồng tư tưởng: Phương Bắc + Phương Nam; Nho gia + Pháp trị = Hán Nho; Nho + Phật + Đạo = Tống Nho…

108

Đạo giáo tượng trưng cho sự cố gắng tinh thần cá nhân của người TH miền Nam, chống lại cái tinh thần xã hội công cộng của TH miền Bắc thể hiện trong Nho giáo” (Okakuru Kakuzo – Trà đạo).

Phùng Hữu Lan và một số học giả phương Tây cho rằng chính nhờ ở giữa hai luồng tư tưởng trái ngược nhau ấy mà dân chúng TH có được một tâm hồn mức độ ôn hòa.

109

Tính quyết đoán và trọng vũ lực

Từ Tần Thủy Hoàng thống nhất mọi thứ bằng vũ lực (đất nước – người Hán – chữ tượng hình – đo lường – đường xá, xe cộ…)

Coi trọng vai trò lãnh tụ: VH nông nghiệp gốc du mục của TH nhấn mạnh vai trò của lãnh tụ.

Vua là “con trời”

Người đứng đầu các địa phương luôn có quyền hạn và trách nhiệm rõ ràng.

VN: quan hệ với lãnh tụ là quan hệ tình cảm.

110

Tính cách: Cực đoan

Cực đoan như phương Tây

Nho giáo đề cao tính tôn ty một cách cực đoan (trung hiếu tiết nghĩa. Tam tòng. Quân sử thần tử, thần bất tử bất trung…). Chuộng hình thức một cách cực đoan (quần áo, mũ mão, đi đứng) – “lễ nghi chi bang”.

Ngược lại Thiền Trung Hoa phá chấp, coi thường hình thức cũng một cách cực đoan (coi tượng Phật là khúc gỗ…)

Đạo giáo vô vi một cách cực đoan (tương đối luận

Trang tử).

Mọi thứ đều được hệ thống hóa, lý luận hóa một 111 cách tỷ mỷ cực đoan (ví dụ tục bó chân: phân loại các kiểu chân, các cách bó chân).

Chế độ gia đình làm nền tảng

Trung Hoa, với VH nông nghiệp gốc du mục,

bản tính động nên phải lấy gia đình là gốc.

Chế độ tông pháp thời Chu

Khái niệm “quốc gia” của Trung Hoa xuất phát

từ văn hóa trọng gia đình hơn gia tộc.

Chế độ gia đình chính là cơ sở cho việc quản lý

XH Trung Hoa.

112

Chủ nghĩa tông tộc

TH đề cao gia đình, chế độ nhà với nước là nhất

thể (quốc gia).

Nho giáo trong ngũ luân danhf 3/5 quan hệ cho gia đình, quy định rõ nghĩa vụ và trách nhiệm của từng thành viên. Tự giác hy sinh các nhân vì quyền lợi của gia đình, gia tộc

Phương Tây lấy cá nhân làm gốc, coi trọng sở

hữu cá nhân tự do cá nhân.

Việt Nam coi trọng làng xã hơn gia đình, quan

hệ trong gia đình mềm dẻo, thân tình hơn.

Trung gian giữa VN và phương Tây.

113

TQ không có chủ nghĩa dân tộc, quốc tộc

Chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thế giới

Câu chuyện về cái đòn tre và cái vé số

114

Nắm chắc đơn vị trung gian

Đơn vị trung gian giữa nhà và nước luôn được coi trọng – biện pháp chống khuynh hướng cát cứ địa phương. VN: không.

Tên gọi các đơn vị và địa giới hành chính truyền thống được cố gắng duy trì, không thay đổi nhiều (các khái niệm quận, huyện, tỉnh được sử dụng khá nhiều).

115

Thời đại/cấp Chế độ hành chính Đặc biệt

Hạ - Thương - Chu Thuộc quốc và chư hầu

Tần 2 cấp Quận (36) Huyện

Hán 3 cấp Quận Huyện Châu

Tùy 2 cấp Huyện

Quận (190)

Đường 3 cấp Đạo (15) Quận

Đô hộ phủ (10) Châu (358)

Tống 3 cấp Châu Huyện Lộ (15)

Nguyên 4 cấp Tỉnh (12) Lộ (185) Phủ/châu Huyện

Minh 3 cấp Tỉnh (15) Phủ (140) Huyện

Thanh 3 cấp Tỉnh (22) Phủ Huyện

THDQ 4 cấp Huyện Khu Hương Tỉnh (29)

CHNDTH 3 cấp Huyện xã

Tỉnh (22)/TPTT TW (4) Khu tự trị (5)/đặc khu HC (2)

116

Quan hệ hợp lý giữa tĩnh và động

Trong tĩnh ngoài động

Nam tĩnh Bắc động (giống tổ chức gia đình)

Sự kết hợp của các nhân tố trên khiến xã hội TQ bảo đảm ổn định nhưng vẫn phát triển liên tục, khắc phục được những đặc điểm khác.

Một trong những nhược điểm lớn: thiếu tinh

thần dân tộc.

117

Vừa đa dạng vừa thống nhất: Đa dạng nhưng tôn ti (không cào bằng) nên có mạnh có yếu, có trên có dưới thống nhất.

Có 56 tộc người nhưng hầu như không có rắc rối về dân tộc, vì tộc Hán chiếm đa số nên thống nhất TH về con người. Các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị.

Có 200 phương ngữ nhưng không có rắc rối về giao tiếp, vì người Hoa dùng chung chữ tượng hình. Chữ Hán là phương tiện thống nhất TH về giao tiếp.

Nhân quyền

118

Miền đông tập trung nhiều đô thị lớn

Thi hành chính sách dân số (một con) triệt để: 1979 à ảnh hưởng đến xh: mất cân bằng giới tính, phá thai, vi phạm nhân quyền, tư tưởng trọng nam khinh nữ…Năm 2002 được nới lỏng ở vùng dân tộc thiểu số và nông thôn, và người là con duy nhất có thể có hai con.

Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục. 90% DS

biết chữ.

Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân

lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc

119

Cải cách, mở cửa đã giúp nền kinh tế Trung Quốc hồi sinh và phát triển nhanh chóng, nhiều đô thị hiện đại mọc lên san sát, cuộc sống của người dân Trung Quốc đã được cải thiện..

Vẫn còn những góc khuất của tầng đáy xã hội: khoảng cách giàu nghèo, phân hóa xã hội đang ngày càng nổi bật…

120

121

122

Sinh hoạt chính trị

 Do ĐCS TQ lãnh đạo. Cómột vài xu hướng cho tự do CT, các cuộc bầu cử được tiến hành ở cấp làng xã và các cơ quan lập pháp đôi khi còn quyết đoán và Đảng vẫn giữ kiểm soát trong việc chỉ định các các chức vụ trong chính quyền.

 NNdùng các phương pháp độc quyền để ứng xử với các thách thức đối với sự thống trị của nó, đồng thời, lại tìm cách hạn chế những bất đồng (chính kiến) bằng cách nâng cao nền kinh tế, cho phép người dân biểu lộ những bất bình, và có các đối đãi khoan dung với những người biểu thị sự bất đồng, nếu như họ được chính quyền tin là không có các tổ chức đứng sau.

 Bộ máy NN, chế độ bầu cử, chế độ đại hội đại biểu nhân dân, chế dộ Chủ tịch nước, chế độ hành chính, chế độ tư pháp, chế độ quân sự, chế độ hợp tác đa đảng và hiệp thương chính trị, chế độ dân chủ cơ sở.

123

Ôn Gia Bảo 2003 đảm nhiệm chức Thủ tướng Quốc vụ viện Hồ Cẩm Đào2002:Tổng bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc. 2003: Chủ tịch nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. 2005: Kế nhiệm Giang Trạch Dân giữ chức Chủ tịch Quân ủy Trung ương 124 Giang Trạch Dân •1990 - Được bầu làm Chủ tịch Ủy viên Quân sự nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa •1993 - Được bầu làm Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Lý Khắc Cường Thủ tướng Quốc vụ viện 15/3/2013 Tập Cận Bình Tổng bí thư 11/2012 Chủ tịch Quân ủy Trung ương Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 15/3/2013 125

Tiền nhiệm: Hồ Cẩm Đào

Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc 2012– Giang Trạch Dân ( 1989-2002 ) Hồ Cẩm Đào ( 2002-2012 ) 11/2012: Tập Cận Bình

Tiền nhiệm: Hồ Cẩm Đào Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

2012– Năm 1978 1989, Đặng Tiểu Bình Giang Trạch Dân năm 1989, Năm 2002, Giang Trạch Dân thôi Tổng bí thư, Chủ tịch nước nhưng vụ Chủ tịch Quân ủy Trung ương đến năm 2004 mới trao lại cho Hồ Cẩm Đào.

Tiền nhiệm: Hồ Cẩm Đào

Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 2013– 1993, Giang Trạch Dân 2003, Hồ Cẩm Đào 03/2013, Tập Cận Bình

126

VIII. TÂM LINH NGƯỜI TRUNG QUỐC

Phật giáo: Thuyết định mệnh. Người TH không bị trói vào một giai cấp cố định, sự thăng giáng được xem là do mệnh trời.

Chủ nghĩa định mệnh trở thành thói quen trong suy nghĩ của người TH, giúp họ yên tâm chấp nhận thân phận và hy vọng vào tương lai.

TQ từng có rất nhiều học phái và tôn giáo, nhưng bao trùm tất cả là Nho giáo. Nho giáo là phương tiện thống nhất TH về tư tưởng và tôn giáo.

127

IX. NGHỆ THUẬT SỐNG, LÝ TƯỞNG ĐỜI NGƯỜI

Hướng về thế tục, hợp nhất quyền uy

văn hóa với chính trị

Lấy con người làm gốc, coi trọng lý tính và tinh thần nhân bản, tạo nên tính thế tục.

Coi trọng thực tế, theo đuổi hạnh phúc của thế giới thực tại, ít quan tâm đến linh hồn và sự giải thoát. Tự lực khắc phục khó khăn, ít rơi vào ảo vọng tôn giáo.

128

Hợp nhất quyền uy văn hóa truyền thống là Nho học với quyền uy chính trị truyền thống là quân quyền, tạo thành quyền uy xã hội “thánh – vương nhất thế”

Nhờ đó mà duy trị được ổn định, thống nhất lâu

dài trong đời sống cá nhân và tập thể.

129

ỨNG XỬ VỚI MTXH

Coi “Hoa Hạ là trung tâm” và “bình thiên hạ”

Địa lý khép kín, lịch sử phát triển độc lập, con người mạnh mẽ và có tự tôn cao à thuyết “Hoa Hạ là trung tâm”.

Tính cách này giúp TH đồng hóa cả các dân tộc bị mình chinh phục lẫn các dân tộc đến chinh phục mình.

Trong quan hệ quốc tế: Ưa hòa bình trên thế mạnh, “bình thiên hạ” bằng cách xâm lược láng giềng (Khổng Tử cũng chủ trương như thế). Lúc thì bình bằng vũ lực, lúc thì bằng ngoại giao, lúc chấp nhận cả sự triều cống hình thức.

130

Kết luận,ôn tập

- Trong quan hệ với MTTN: Tôn trọng tự nhiên

- Trong ứng xử với MTXH: Coi “Hoa hạ là trung

tâm” và “bình thiên hạ”

- Trong quan hệ với XH: Chủ nghĩa tông tộc

- Trong nhận thức: vừa phân tích vừa tổng hợp

- Trong tổ chức đời sống tập thể: Vừa đa dạng

vừa thống nhất

- Trong tổ chức đời sống cá nhân: Hướng về thế

tục, hợp nhất quyền uy với văn hóa chính trị.

- Trong tính cách: Cực đoan

131