TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
VẬT LÝ THỰC PHẨM (BF3522)
1
Nguyễn Tiến Cường cuong.nguyentien1@hust.edu.vn 09/2021
Mục tiêu và kết quả mong đợi
• Mục tiêu học phần: trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các thông số vật lý và các tính chất của thực phẩm, tính chất bề mặt của thực phẩm, tính chất nhiệt, tính chất lưu biến, hoạt độ nước, vv…
• Kết quả mong đợi:
– Mô tả các tính chất vật lý của các thực phẩm khác nhau, một số
phương pháp đo đạc
– Tính toán các thông số vật lý như thể tích, độ rỗng, độ xốp, tỷ trọng,
sức căng bề mặt, ái lực với dầu, với nước, hệ số sa lắng vv…
– Hiểu ảnh hưởng của các thông số vật lý đến quá trình chế biến, bảo
quản thực phẩm
– Có kỹ năng tham khảo tài liệu xung quanh vấn đề liên quan đến tính
chất nguyên liệu, phụ gia,sản phẩm thực phẩm
– Hiểu được các tính chất lưu biến, các tính chất cấu trúc của các sản
phẩm thực phẩm, tương quan giữa cấu trúc và cảm quan
– Có thể giải thích cơ bản về truyền nhiệt
2
Nội dung
Chương 1. Khối lượng, khối lượng riêng, tính chất hình học
Chương 2. Tính từ tính, điện từ, điện từ trường, tính thẩm thấu, thính âm trong thực phẩm và ứng dụng
Chương 3. Hiện tượng bề mặt – tính nhũ hóa
Chương 4. Tính chất nhiệt, điện
Chương 5. Tính chất quang học
Chương 6. Nước trong thực phẩm và hoạt độ nước
Chương 7. Tính chất lưu biến và cấu trúc thực phẩm
3
Tài liệu tham khảo
• Ludger O.Figura, Authur A. Teixeira. Food Physics – Physical
properties – measurements and applications. Springer-Verlag. Inc. 2007
• Rao, M., Rizvi, S. and Datta, A. (2005). Engineering Properties of
Foods. Boca Raton: CRC Press, https://doi.org/10.1201/9781420028805
• Sahin, S., Sumnu, S.G. 2006. Physical Properties of Foods. Springer
4
New York.
Thực phẩm?
Codex Alimentarius
Oxford Dictionary
5
Thực phẩm?
• Sản phẩm ở thể rắn hoặc lỏng mà con người dùng để ăn uống với mục đích dinh dưỡng hoặc thị hiếu.
• Thực phẩm có thể ở dạng tươi sống hoặc đã
qua sơ chế, chế biến, bảo quản.
6
Vật lý thực phẩm?
Vật lý thực phẩm nghiên cứu các tính chất vật lý của thực phẩm, thành phần thực phẩm và phương pháp xác định tính chất đó
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM VẬT LÝ THỰC PHẨM
Chương 1: Khối lượng, khối lượng riêng, tính chất hình học
8
1.1. Khối lượng, khối lượng riêng 1.1.1. Khối lượng, trọng lượng, khối lượng tịnh
• Khối lượng: đại lượng vật lý đặc trưng cho quán tính
và độ nặng của vật thể
• Trọng lượng: 𝐺 = 𝑚 × 𝑔
9
1.1. Khối lượng, tỷ trọng, trọng lượng riêng 1.1.1. Khối lượng, trọng lượng, khối lượng tịnh • Khối lượng tịnh (net weight, n.w): khối lượng của vật
thể khi chưa có bao bì kèm theo
• Khối lượng tổng (gross weight, g.w): khối lượng vật
thể khi tính cả bao bì
10
1.1.2. Khối lượng riêng
• Khối lượng riêng: mật độ khối lượng trên
một đơn vị thể tích của vật thể
• 𝜌 =
𝑚 𝑉
11
1.1.2. Khối lượng riêng
•
Mật độ hạt (particle density – khối lượng riêng thực): khối lượng riêng của khối vật chất (vật thể) khi không tính đến thể tích rỗng giữa các hạt.
12
• Mật độ khối (bulk density – dung trọng): khối lượng riêng của khối vật chất (vật thể) khi tính đến thể tích rỗng giữa các hạt
1.1.2. Khối lượng riêng
13
1.1.2. Khối lượng riêng
14
1.1.2. Khối lượng riêng
• Khối lượng riêng thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và áp
suất
• Khối lượng riêng của thực phẩm còn phụ thuộc vào bản
chất thành phần chính của thực phẩm (carbohydrate, lipid, protein, nước…)
15
Thành phần % khối lượng
Nước Gluxit Tro
10 31 6
Protein Lipid
36 17
16
1.1.2. Khối lượng riêng
• Ví dụ 1: Tính khối lượng riêng của đỗ tương ở 20°C biết
thành phần của hạt như sau:
Thành phần % khối lượng
Nước Gluxit Tro 10 31 6
ρ = 1285,32 kg.m-3
17
Protein Lipid 36 17
• Ví dụ 2: Tính kích thước của hộp đựng ngô
ngọt (hình trụ) với khối lượng ngô 342 g biết dung trọng của ngô ngọt là 760 kg/m3 và hộp có H = 2D
H ≈ 13.2 cm D ≈ 6.6 cm
1.1.2. Khối lượng riêng • Phương pháp xác định
19
1.1.3. Độ rỗng (Porosity)
Độ rỗng là tỉ lệ giữa thể tích phần lỗ rỗng hay khoảng trống nằm trong một khối chất hay vật liệu so với tổng thể tích của khối vật liệu đó
20
1.1.3. Độ rỗng (Porosity)
𝜌𝑃 Độ 𝑟ỗ𝑛𝑔 % = = =
𝑉𝑇 − 𝑉𝑃 𝑉𝑇 𝜌𝐵 − 𝑚 𝑚 𝑚 𝜌𝐵
= 1 − × 100%
𝑉𝐴 𝑉𝑇 𝜌𝐵 𝜌𝑃
Phương pháp xác định:
Phương pháp trực tiếp: độ rỗng được xác định thông qua tỷ lệ
giữa thể tích khối vật liệu ban đầu và thể tích sau khi phá hủy các
lỗ rỗng bằng phương pháp nén
hiển vi
21
Phương pháp quang học: tính toán thông qua quan sát trên kính
1.2. Tính chất hình học
O. sativa javanica
O. sativa indica
O. sativa japonica
22
1.2. Tính chất hình học
23
1.2.1. Kích thước • Kích thước là một thuộc tính vật lý quan trọng của thực phẩm được sử dụng trong quá trình làm sạch, phân tách, phân loại trái cây và rau quả và đánh giá chất lượng của nguyên liệu thực phẩm.
• Kích thước có thể được xác định bằng phương pháp diện tích chiếu:
ba kích thước đặc trưng được xác định: – Đường kính chính, là kích thước dài nhất tương ứng với diện tích hình chiếu
cực đại (Chiều dài);
– Đường kính trung gian, là kích thước nhỏ nhất tương ứng với diện tích hình chiếu cực đại hoặc kích thước lớn nhất tương ứng với diện tích hình chiếu nhỏ nhất (Chiều rộng);
– Đường kính nhỏ, là kích thước ngắn nhất tương ứng với diện tích hình chiếu
nhỏ nhất (Độ dày).
24
1.2.1. Kích thước
– Chiều dài = 2a
– Chiều rộng = 2b
25
– Độ dày = 2c
26
27
1.2.1. Kích thước • Đường kính tương đương: là đường kính của vật thể hình học lý tưởng giả định, chẳng hạn như hình cầu hoàn hảo, có các đặc tính được chỉ định giống như vật thể thật
• Đường kính hình học tương đương
• Đường kính vật lý tương đương
28
1.2.1. Kích thước
• Ví dụ: Tính dv và ds của hình lập phương với kích thước 1 cạnh là 12mm?
29
1.2.2. Diện tích bề mặt riêng • được định nghĩa là tổng diện tích bề mặt của vật thể trên một đơn vị khối lượng (với đơn vị m2/ kg) hoặc thể tích (đơn vị m2/m3 hoặc m-1 ).
• Diện tích bề mặt hạt riêng
• Diện tích bề mặt khối riêng
30
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution)
31
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution) • Biểu diễn theo hàm phân bố E(x) hoặc hàm phân bố
tích lũy F(x) (pi là xác suất ứng với nhóm i)
Fv(d)
Ev(d)
Ví dụ: phân bố kích thước lang sau của bột khoai nghiền (Nguyen et al. 2019)
32
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution)
• Kích thước (đường kính) trung bình (average diameter)
ni là số hạt ứng với đường kính di
• d1,0 đường kính trung bình theo số lượng • d4,3 đường kính trung bình theo thể tích/khối lượng, • d3,2 đường kính trung bình theo diện tích hoặc đường
33
kính Sauter ...
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution)
Thực phẩm Kích thước trung bình (µm)
Gạo và đại mạch (hạt) 2000 - 2800
Đường hạt Muối ăn Bột cacao 355 – 500 210 – 300 53 – 75
34
Đường bột 45
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution)
• Ví dụ 1: Một mẫu bột mỳ được rây qua bộ rây gồm 10 rây và khối lượng bột còn lại trên mặt rây được thể hiện trong bảng dưới đây. Biểu diễn theo hàm phân bố E(xm) và hàm phân bố tích lũy F(xm); tính kích thước trung bình theo khối lượng của mẫu bột mỳ nói trên
Rây 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 x (μm) m(g) 1200 1000 800 600 400 200 100 50 30 20 0 3 7 46 145 178 45 11 4 1.9
Lọt rây 10 Σ
0 440.9 35
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution)
20 hạt thu được kết quả như sau
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chiều dài hạt (mm) 6.1 6.2 6.25 6.15 6.3 6.0 6.32 6.24 6.2 6.15
STT 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Chiều dài hạt (mm) 6.16 6.4 6.32 6.5 6.3 6.2 6.25 6.3 6.32 6.4
36
• Ví dụ 2: Tính E(n) và F(n) kích thước hạt gạo khi đo ngẫu nhiên
1.2.3. Phân bố kích thước hạt (Particle size distribution) Phương pháp quang học
37
Morpho-granulometry
38
Diffraction Light Scattering
39
Focused Beam Reflectance Measurement
40
1.2.3. Hình dạng
• Hình dạng của thực phẩm thường được biểu diễn thông qua hai đại lượng: độ cầu (sphericity) và tỷ lệ dài rộng (aspect ratio).
1.2.3. Hình dạng
• Độ cầu là tỷ số giữa thể tích của vật thể rắn với thể tích của một hình cầu có đường kính bằng đường kính chính của vật có thể bao quanh mẫu vật rắn.
1.2.3. Hình dạng
1.2.3. Hình dạng
• Tỷ lệ dài rộng (aspect ratio) (Ra) được tính toán dựa trên tỷ lệ chiều dài (a) và chiều rộng (b) của vật thể:
𝑅𝑎 = 𝑏 𝑎