
DCE
Kiến trúc 8051 và giới thiệuvề
ngôn ngữlập trình Assembly
Microcontroller
Chapter 2
Ngo Nhu Khoa
Department of Computer Engineering
ThaiNguyen University of Technology

10/1/2005 2
DCE
Các vấnđề chính
z
Kiến trúc bên trong của 8051
z
Tập các thanh ghi
z
Tậplệnh
z
Bảnđồ bộnhớ
z
Giớithiệuvềngăn xếp, SFRs
z
Ngôn ngữlập trình Assembly

10/1/2005 3
DCE
1. Kiếntrúccủa 8051
z
Quan niệmcủangườilậptrình
–
Tập thanh ghi
–
Tậplệnh
–
Bảnđồ bộnhớ
z
Quan niệmcủangườithiếtkếphầncứng
–
Sơđồchân ra
–
Các đặctrưng vềđịnh thời
–
Các yêu cầuvềdòng/áp

10/1/2005 4
DCE
2. Tập thanh ghi
z
Các thanh ghi:
–A, B, R0 đến R7 là các thanh ghi 8 bit
–DPTR : [DPH:DPL] là thanh ghi 16 bit
–PC : Con đếmchương trình (con trỏlệnh -Instruction Ptr) là
thanh ghi 16bit
–4 tập dãy thanh ghi R0-R7
–Thanh ghi con trỏngăn xếp SP
–PSW : Thanh ghi từtrạng thái (các cờ)
–SFR : Các thanh ghi chứcnăng đặcbiệt
z
Điềukhiểncácthiếtbịngoại vi trên board

10/1/2005 5
DCE
2.1. Các khái niệmcơbản
z
Định dạng của1 lệnh Assembly
–
Operation destination source ; comment
z
Các giá trịđượcđặttrướcbởi 1 dấu #
–
VD: #55, #32, …
z
Các giá trịhệ16 đượckýhiệuthêm chữcái H vào
cuối.
–
VD: #55H, #32H
z
Nếukýtựđầutiên củagiátrị16 là 1 chữcái, thì
thêm vào trướcnókýtựsố0.
–
VD: #0FFH, #0C1H, #0D2H