THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN – KHÍ NÉN – THỦY LỰC – THEO PHƯƠNG PHÁP TẦNG.

Hà Nội, năm 2020

I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO TẦNG

1.1 Khái niệm

- Thiết kế theo tầng được coi phương pháp được ứng dụng rộng rãi nhất trong việc thiết kế khí nén trong cả 2 phương pháp điều khiển bằng khí nén và điện-khí nén vì có thể dễ dàng thực hiện và hiểu hoạt động của mạch.

- Thiết kế mạch điều khiển theo tầng là phương pháp thiết kế thành từng tầng riêng. Ở mỗi tầng hoàn thành một hoặc một số bước của chu kỳ điều khiển.

2

I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO TẦNG

1.2 Nguyên tắc thiết kế mạch theo tầng

Trong thieát keá maïch ñieàu khieån theo taàng caàn thoaû maõn hai nguyeân taéc:

 Tín hieäu vaøo ôû caùc böôùc trong cuøng moät taàng

khoâng ñöôïc truøng nhau. Do ñoù khi coù caùc tín hieäu vaøo gioáng nhau ta phaûi xeùt ñeán vieäc chia taàng.  Taïi thôøi ñieåm baát kyø chæ coù duy nhaát moät taàng

ñieàu khieån hoaït ñoäng.

3

I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO TẦNG

1.3 Cách chia tầng

• Chia chu kỳ hoạt động của các cơ cấu chấp hành thành các tầng

với điều kiện: Không có xy lanh nào vừa đi ra vừa đi về trong một tầng hoặc cơ cấu quay vừa chuyển động thuận chiều và ngược chiều trong cùng một tầng.

xy lanh A đi ra xy lanh A đi về

A+ : A- : thì điều kiện trong việc chia tầng là không có ký hiệu của một xy lanh nào lặp lại trong cùng một tầng.

Ví dụ: có 3 xy lanh A, B, C hoạt động tuần tự như sau:

Start, A+, B+ / B-, A-, C+ / C-

4

Tầng: I / II / III

I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO TẦNG

1.4 Các bước giải một bài toán theo tầng

• Bước 1: Phân tích yêu cầu công nghệ và lựa chọn

mạch lực. Từ yêu cầu của hệ thống điều khiển, ta xác định các biến cần thiết đó là các công tắc hành trình và vị trí lắp đặt, các cảm biến cần thiết sử dụng, các nút nhấn hay cần gạt lựa chọn (Start – nút khởi động, Stop – nút dừng, điều khiển tự động – Auto hay bằng tay – Man)….

 Bước 2: Từ quy trình công nghệ, xây dựng biểu đồ trạng thái (biểu diễn các phần tử trong mạch, mối liên hệ giữa các phần tử và trình tự chuyển mạch của các phần tử. Cụ thể xác định có bao nhiêu cơ cấu chấp hành và trình tự hoạt động).

5

I. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN THEO TẦNG

1.4 Các bước giải một bài toán theo tầng

 Bước 3: Chia tầng

 Bước 4: Lập quy trình thực hiện cho các tầng và các

bước trong tầng

 Bước 5: Thiết kế mạch điều khiển bằng sử dụng các

mạch đảo tầng chuẩn.

 Về nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển bằng điện hay

bằng khí nén sử dụng phương pháp theo tầng là giống từ bước 1->4. Khác nhau ở bước 5 giữa mạch đảo tầng bằng khí và bằng điện.

6

II. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

Ý nghĩa của việc xác định tín hiệu đầu tầng (E): - Các tín hiệu này chính là các điều kiện để chuyển

tầng vì tại một thời điểm chỉ được phép một tầng có khí.

• Tín hiệu đầu tầng n chính là tín hiệu cuối cùng

được tác động của tầng n-1.

• Tín hiệu đầu tầng 1 chính là tín hiệu cuối cùng của tầng n kết hợp với nút nhấn START (ON) (các tín hiệu đầu tầng thường là công tắc hành trình, ..) Mạch đảo tầng: bao gồm các van đảo tầng (thực chất là các van đảo chiều 4/2 hoặc 5/2 có duy trì). Số van đảo chiều bằng số tầng trừ đi 1 (bằng n-1)

7

II. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

2.1 Mạch đảo tầng bằng khí nén Nguyên tắc hoạt động của mạch đảo tầng:

• Ban đầu, mạch đảo tầng sẽ cấp khí cho tầng thứ n. • Sau khi nhấn nút ON, mạch đảo tầng sẽ cấp khí

cho tầng thứ I.

• Tín hiệu đầu tầng II sẽ được tác động khi tầng I

kết thúc.

• Tín hiệu đầu tầng III sẽ được tác động khi tầng II

kết thúc…..

• Tín hiệu đầu tầng n sẽ được tác động khi tầng n-1

kết thúc

8

* Tín hiệu đầu tầng I (E1): = tín hiệu cuối cùng Tầng II (S1) kết hợp với START - Tín hiệu đầu tầng I (E1) : E1 = S1^Start * Tín hiệu đầu tầng II (E2): = tín hiệu cuối cùng Tầng I (S4)

9

- Tín hiệu đầu tầng II (E2): E2 = S4

* Tín hiệu đầu tầng I (E1): = tín hiệu cuối cùng Tầng III (S3) kết hợp với START - Tín hiệu đầu tầng I (E1) : E1 = S3^Start * Tín hiệu đầu tầng II (E2): = tín hiệu cuối cùng Tầng I (S2)

* Tín hiệu đầu tầng III (E3): = tín hiệu cuối cùng Tầng II (S4)

- Tín hiệu đầu tầng II (E2): E2 = S2

10

- Tín hiệu đầu tầng II (E3): E2 = S4

II. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG KHÍ NÉN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

2.2 Các mạch chuẩn tầng a. Mạch chuẩn 2 tầng cơ bản

11

Số lượng van đảo chiều: luôn bằng số tầng trừ đi 1. • Mạch 2 tầng (n=2) như vậy có 1 (n-1=1) phần tử nhớ. • E1 là tín hiệu đầu tầng I, E2 là tín hiệu đầu tầng II. • Ban đầu, khí từ nguồn sẽ cung cấp cho tầng 2, sau khi có tín hiệu E1 tác động, van 5/2 đổi vị trí làm cho khí được dẫn lên cung cấp cho tầng I, khí ở tầng II thoát ra ngoài.

a. Mạch chuẩn 2 tầng cơ bản

T1  T2

12

Cách nối dây cho các tín hiệu đầu tầng: Cấp nguồn cho tín hiệu đầu tầng 1 (E1) là tầng phía trước tầng 1 (sẽ là tầng 2), cấp nguồn cho tín hiệu đầu tầng 2 (E2) là tầng phía trước tầng 2 (sẽ là tầng 1)

2.2 Các mạch chuẩn tầng

b. Mạch chuẩn 3 tầng cơ bản

• Mạch 3 tầng (n=3), như vậy sẽ có 2 (n-1 = 2) phần tử nhớ. • E1 là tín hiệu đầu tầng I, E2 là tín hiệu đầu tầng II, E3 là tín

13

hiệu đầu tầng III.

b. Mạch chuẩn 3 tầng cơ bản Cách nối dây cho các tín hiệu đầu tầng: Cấp nguồn cho tín hiệu

14

đầu tầng 1 là tầng phía trước tầng đó

2.2 Các mạch chuẩn tầng

c. Mạch chuẩn 4 tầng cơ bản

15

• Mạch 4 tầng (n=4), như vậy sẽ có 3 (n-1 = 3) phần tử nhớ. • E1 là tín hiệu đầu tầng I, E2 là tín hiệu đầu tầng II, E3 là tín

hiệu đầu tầng III, E4 là tín hiệu đầu tầng IV.

16

E3

17

E2

c. Mạch chuẩn 4 tầng cơ bản Cách nối dây cho các tín hiệu đầu tầng: Cấp nguồn cho tín hiệu

18

đầu tầng 1 là tầng phía trước tầng đó

Ví dụ 1:

 Bước 2: Thiết lập biểu đồ trạng thái như hình biễu diễn dưới

• Bước 1: Với yêu cầu đề ra là điều khiển 2 xy lanh A và B theo chu trình điều khiển tự động. Để các chu trình này thực hiện tự động được chúng ta gắn trên mỗi xy lanh 2 công tắc hành trình, công tắc hành trình S1, S3 gắn ở đầu hành trình, S2 và S4 gắn ở cuối hành trình của 2 xy lanh A và B.

19

đây:

• Bước 3 : Tiến hành việc chia tầng

Có 3 tầng hoạt động, tầng I thực hiện chuyển động cho xy lanh A đi ra (A+), tầng II thực hiện 2 chuyển động là xy lanh A đi về và xy lanh B đi ra (A-, B+) và tầng cuối cùng là xy lanh B đi về (B-).

 Tín hiệu đầu tầng I: E1 = Start * S3.

 Tín hiệu đầu tầng II:

E2 = S2.

 Tín hiệu đầu tầng III:

20

E3 = S4.

• Bước 4 : Lập qui trình thực hiện cho các tầng và các bước

21

trong tầng. Để tiếp tục thiết kế chúng ta phải biết các tín hiệu điều khiển tác động lên các van đảo chiều. Ở đây ta có 2 xy lanh tác động kép, để điều khiển được các chuyển động khác nhau như A+, A-, B+, B-  sơ đồ tác động khí nén lên các xy lanh trong mạch điều khiển khí nén như sau:

A+ = T1 (không lấy tín hiệu Start *S3 vì là tín hiệu đầu tầng I)

A- = T2 (không lấy tín hiệu S2 vì là tín hiệu đầu tầng II)

B+

= T1 *S1

22

B- = T3 (không lấy tín hiệu S4 vì là tín hiệu đầu tầng III)

23

• Bước 5 : Thiết kế mạch điều khiển bằng khí nén sử dụng các mạch

đảo tầng chuẩn 3 tầng

24

25

2.3 Ví dụ áp dụng

Ví dụ 2:

S1

S2

Xy lanh B

S3

S4

Xy lanh A

26

• Hai xy lanh A và B được dùng để đẩy phôi từ ngăn chứa thẳng đứng xuống thùng chứa như hình biễu diễn sau: xy lanh A duỗi ra đẩy phôi sau đó xy lanh B duỗi ra đẩy phôi rơi xuống thùng chứa rồi xy lanh B co lại, tiếp đó là xy lanh A co lại.

HỆ THỐNG ĐẨY PHÔI VỚI HAI XY LANH

 Áp dụng qui tắc chia tầng thì với biểu đồ trạng thái trên được

chia làm hai tầng với:

• Từ qui trình công nghệ ta lập được biểu đồ trạng thái như sau:

27

E1 = S1^Start: tín hiệu đầu tầng I. E2 = S4: tín hiệu đầu tầng II.

28

29

Sử dụng mạch chuẩn 2 tầng

30

31

32

33

34

35

36

37

38

Thuyết minh hoạt động của mạch

Ban đầu:

• Hai pittông A và B ở vị trí co lại (đầu hành trình chuyển động). • Hai công tắc hành trình S1 và S3 bị chạm, tác động làm van đảo chiều 3/2 đổi vị trí dẫn khí từ cửa số 1 lên cửa số 2.

• Tầng II có khí. • Tín hiệu đầu tầng I: E1 = S1^ Start; tín hiệu đầu tầng II: E2 =

S4. Khi nhấn nút Start:

• Khi nút Start được nhấn, van 3/2 đổi vị trí dẫn khí từ nguồn

• Tầng I có khí, tín hiệu A+ làm cho van đảo chiều 5/2 đổi vị trí, khí từ nguồn P đi lên cửa A làm cho pittông A duỗi ra. Đến cuối hành trình, S2 bị chạm, tín hiệu B+ làm cho pittông B duỗi ra, đến cuối hành trình, S4 bị chạm. S4 là tín hiệu đầu tầng II làm cho tầng II có khí.

• Tầng II có khí, tín hiệu B- làm cho pittông B co lại, về đầu

39

qua công tắc hành trình S1 lên tác động làm cho van đảo chiều 5/2 đổi vị trí, lúc này tầng I có khí.

hành trình S3 bị chạm, lúc này có tín hiệu A- làm cho pittông A co lại.

III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

3.1 Mạch đảo tầng bằng điện Sử dụng các rơle để tạo ra mạch đảo tầng. Số rơle = số tầng - 1

Nguyên tắc hoạt động của mạch đảo tầng: • Ban đầu, mạch đảo tầng sẽ cấp điện cho tầng thứ

n.

• Sau khi nhấn nút Start, mạch đảo tầng sẽ cấp

điện ́ cho tầng thứ I, ở tầng này, nguồn điện ́ sẽ cung cấp cho các chuyển động trong tầng I để điều khiển cơ cấu chấp hành (có thể điều khiển trực tiếp hoặc thông qua các công tắc hành trình).

40

III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

3.1 Mạch đảo tầng bằng điện

 Tín hiệu đầu tầng II sẽ được tác động khi tầng I kết thúc, tầng II có điện và nguồn điện này cũng cung cấp cho các chuyển động trong tầng II. Tín hiệu đầu tầng III sẽ được tác động khi tầng II kết thúc, tầng III có điện …. Và cứ tiếp tục như thế cho đến tầng thứ n, và chu trình lại quay trở lại tầng I.

41

III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

3.2 Mạch chuẩn tầng dùng trong thiết kế mạch điện – khí nén

a. Mạch chuẩn 2 tầng

42

• Để tạo ra hai tầng người ta dùng một rơle.

III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

3.2 Mạch chuẩn tầng dùng trong thiết kế mạch điện – khí nén

b. Mạch chuẩn 3 tầng

43

• Để tạo ra hai tầng người ta dùng hai rơle.

III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP TẦNG

3.2 Mạch chuẩn tầng dùng trong thiết kế mạch điện – khí nén

c. Mạch chuẩn 4 tầng: (sử dụng 3 rơ le)

44

3.2 Mạch chuẩn tầng dùng trong thiết kế mạch điện – khí nén

d. Mạch chuẩn n tầng: (sử dụng n-1 rơ le)

45

3.3 Ví dụ áp dụng

Một cơ cấu kẹp thực hiện công việc kẹp chặt phôi trong khi máy khoan làm việc và sẽ nhả ra khi máy đã hoàn tất một chi tiết khoan.

Người ta dùng hai xy lanh A và B, xy lanh A sẽ thực hiện việc kẹp giữ phôi và xy lanh B thực hiện việc khoan. Đầu tiên xy lanh A mang hàm động của cơ cấu kẹp đi ra kẹp chặt phôi, sau đó xy lanh B đi ra khoan chi tiết và quay về, tiếp theo xy lanh A quay về, chi tiết gia công xong có thể được lấy ra.

46

• Ví dụ 1: Máy khoan tự động có yêu cầu như sau

MÁY KHOAN TỰ ĐỘNG

• Bước 1: Phân tích yêu cầu công nghệ của bài toán

• Bước 2: Vẽ biểu đồ trạng thái

47

Từ yêu cầu của qui trình công nghệ, ta xác định được sơ đồ hành trình bước (biểu đồ trạng thái) như sau:

MÁY KHOAN TỰ ĐỘNG

Dựa vào sơ đồ hành trình bước, ta lập được bảng điều kiện như sau:

• Bước 3 : Chia tầng

48

Chia tầng bằng cách lập bảng trình tự điều khiển

MÁY KHOAN TỰ ĐỘNG

• Bước 3 : Chia tầng

Quan sát trên bảng điều kiện nhận thấy các tín hiệu của bước 2 và bước 4 trùng nhau, việc chia tầng bắt buộc phải ở bước 3. Từ bước 3 xét đến cuối chu kỳ không có điều kiện trùng do đó phải chia ra làm 2 tầng. Tầng 1 A+, B+ (+: ở vị trí 1; - : ở vị trí 0) ; Tầng 2 B-, A-

 Bước 4: Lập quy trình thực hiện cho các tầng và các bước

trong tầng Do có hai tầng nên lựa chọn mạch chuẩn 2 tầng để điều khiển với các tín hiệu đầu tầng như sau:

E1 = Start + S1 E2 = S4

49

MÁY KHOAN TỰ ĐỘNG

Bước 4: Lập quy trình thực hiện cho các tầng và các bước trong tầng

Xác định các bước hoạt động của xy lanh trong mỗi tầng:

• Tầng I:

Xy lanh A+ = Y1 = L1 Xy lanh B+ = Y3 = L1 ^ S2

• Tầng II:

Xy lanh B- = Y4 = L2 Xy lanh A- = Y2 = L2 ^ S3

Với L1, L2 là các tín hiệu điều

50

khiển của tầng I, II.

SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN THEO TẦNG

51