BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
Bộ môn VI SINH – KHOA DƯỢC ThS. DS PHẨM MINH THU
VI KHUẨN GÂY BỆNH LÂY LAN QUA ĐƯỜNG SINH DỤC
1. Mô tả được đặc điểm hình dạng, cách xắp sếp
tính chất sinh hóa của nhóm vi khuẩn gây bệnh.
2. Biết được khả năng gây bệnh, triệu chứng và
một số biến chứng của bệnh do vi khuẩn gây ra
3. Nêu được phương pháp nhận định vi khuẩn.
4. Biết cách phòng ngừa và điều trị một số bệnh
do vi khuẩn gây ra qua đường sinh dục.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
N.gonorrhoeae do Neisser phân lập năm 1879
từ mủ ở đường sinh dục của bệnh nhân.
N.gonorrhoeae: gây bệnh lậu truyền trực tiếp
do quan hệ tình dục.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Đặc điểm sinh học:
Hình dạng
Song cầu khuẩn, úp đối mặt nhau giống như
2 hạt cà phê, Gram âm.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Đặc điểm sinh học:
Nuôi cấy
− Hiếu khí kỵ khí tùy ý
− Trên môi trường: thạch máu, chocolate, Muller-
Hinton, cho khuẩn lạc to, lồi, óng ánh, nhày,
trong hay đục.
− Ủ ở 370C/3-10%CO2. Ko mọc ở 250C và 420C
Ít hoạt tính sinh hóa, ko tan huyết, glucose (+),
oxidase (+).
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Đặc điểm sinh học:
Sinh độc tố
Lậu cầu khuẩn không sinh ngoại độc tố
Khi tế bào vi khuẩn bị ly giải, nội độc tố
được phóng thích ra, gây bệnh cho người và
động vật thử nghiệm
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Đặc điểm sinh học:
Cấu trúc kháng nguyên
Pili: giúp vi khuẩn bám vào tế bào ký chủ và
chống lại thực bào.
Protein I: tạo những lỗ nhỏ ở bề mặt qua đó một số chất dinh dưỡng đi vào bên trong vi khuẩn.
Protein II: kết dính và gắn tế bào lậu cầu vào tế bào ký chủ, thường hiện diện ở khuẩn lạc đục.
Lipopolysaccharide: ở màng ngoài của vi khuẩn, tác động như nội độc tố gây bệnh cho người.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Đặc điểm sinh học:
Sức đề kháng
Nhạy cảm với điều kiện lạnh, khô, hanh.
Ở trong lớp mủ mỏng và điều kiện ẩm, vi
khuẩn sống được một ngày,
Ở nhiệt độ 560C sống đươc 5 phút, với AgNO3
và phenol vi khuẩn sống được vài phút.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Khả năng gây bệnh
Truyền bệnh do quan hệ tình dục.
Nơi xâm nhập:
− niêm mạc sinh dục: niệu đạo, âm đạo, ngoài
ra còn thấy ở mắt, hậu môn và cổ họng.
− một số vào máu gây nhiễm lậu cầu lan tỏa.
Gây biến chứng:
− Khớp viêm khớp do lậu cầu.
− Nhiễm trùng huyết, viêm màng não.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Khả năng gây bệnh
Ở nam giới:
– Thời gian ủ bệnh từ 3-7 ngày.
– Viêm niệu đạo cấp tính, viêm phần ngoài, chảy
mủ, tiểu buốt, gắt, rắt.
– Nếu không điều trị khỏi, bệnh có thể lan vào
đường sinh dục gây viêm nhiễm tinh hoàn,
tuyến tiền liệt mãn tính.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Khả năng gây bệnh
Ở phụ nữ
− Thường âm thầm và mãn tính.
− Nơi nhiễm khuẩn đầu tiên là cổ tử cung, lan
đến âm đạo, tiết chất nhầy có mủ.
− Biến chứng viêm ống dẫn trứng.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Khả năng gây bệnh
Ở trẻ sơ sinh:
− Có thể xảy ra viêm kết mạc do lậu cầu khi được
sinh qua đường sinh dục của mẹ bị bệnh,
− Nếu không điều trị kịp thời có thể gây mù lòa.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Chẩn đoán
Bệnh phẩm: mủ, chất tiết từ đường sinh dục,
dịch khớp.
Xét nghiệm trực tiếp - Nhuộm Gram
• Lấy mủ ở niệu đạo (nam)/dịch âm đạo (nữ)
• Nhuộm Gram: song cầu úp lại giống 2 hạt cà
phê, Gram âm, nằm trong hay ngoài bạch cầu.
Vi khuẩn Neisseria gonorrhoeae
Neisseria gonorrhoeae trong mủ niệu đạo bệnh nhân
Bạch cầu đa nhân
Lậu cầu nằm ngoài bạch cầu đa nhân
Lậu cầu nằm trong bạch cầu đa nhân
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Lưu ý:
• Ở phụ nữ hay người bệnh mãn tính, số lượng
cầu khuẩn ít do đó nên lấy bệnh phẩm tại PXN
và cấy ngay lên môi trường phong phú.
• Ở đàn ông, nếu khảo sát mẫu bệnh phẩm
không thấy vi khuẩn nên cấy mủ.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Chẩn đoán
Nuôi cấy:
Cấy mẫu lên môi trường chuyên biệt:
− MTM (Modified Thayer-Martin)
− NYC (New York city medium)
− Môi trường có chất : Vancomycin,
Colistin, Tremothoprim, Amphotericin.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Chẩn đoán
Huyết thanh học:
- ELISA
- PCR
Hiện áp dụng trong bệnh thấp khớp do lậu cầu.
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Trị liệu
• Lậu cầu đề kháng penicillin và bactrim liều cao,
– Ceftriaxon,
• Có thể sử dụng:
– Ciprofloxacin,
– Spectinomycin,
– Doxycyclin
– Erythromycin
– Azithromycin
Vi khuẩn NEISSERIA GONORRHOEAE
Phòng ngừa
• Kết hợp biện pháp Y tế-Xã hội
• Điều trị triệt để cho người mắc bệnh lậu
• Ngừa viêm mắt trẻ sơ sinh:
– Thuốc mở tetracycllin 1%,
– Erythromycin 0,5%,
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Treponema có nhiều loài, chia 2 nhóm chính:
Nhóm không gây bệnh: chiếm đa số
Treponema genital sống ở đường sinh dục.
T.microdentium: ở hốc miệng, đường ruột.
Nhóm gây bệnh: gồm có
Treponema pertenue: gây bệnh ghẻ cóc.
Treponema pallidum: gây bệnh giang mai.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Bệnh ghẻ cóc (nổi mụn cóc)
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Đặc điểm sinh học
Hình dạng
Hình xoắn, có 8-14 vòng uốn lượn, mềm dẻo,
Không có nang, không tạo bào tử,
Kích thước 0,1-0,3x 5-15µm,
Nhuộm PP Fontana Tribondeau
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Đặc điểm sinh học
Hình dạng
Có tiên mao ở 2 đầu nhưng không di động
bằng tiên mao, di động đặc trưng theo trục
hoặc lắc ngang hay lượn sóng.
Bắt màu thuốc nhuộm Giemsa.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Đặc điểm sinh học
Nuôi cấy
− Vi khuẩn kỵ khí tuyệt đối,
− Không nuôi cấy được trên môi trường nhân tạo.
Sự đề kháng
− Kém, chết rất nhanh khi ra khỏi cơ thể người
hoặc động vật.
− Các yếu tố lý hóa diệt dễ dàng:
o ở 420C chết sau 30 phút,
o xà phòng, thuốc sát trùng thông thường
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Đặc điểm sinh học
Cấu tạo kháng nguyên
−Lipid: (cardiolipin) kn không chuyên biệt.
−Protein: kn chuyên biệt chung cho Treponema.
−Polyosid: của vỏ, đặc trưng cho T.pallidum.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Khả năng gây bệnh
− Vi khuẩn được lây truyền chủ yếu do tiếp xúc
qua quan hệ tình dục giữa người lành và người
bệnh bị giang mai,
− Gồm giang mai mắc phải và giang mai bẩm sinh
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Khả năng gây bệnh
Giang mai mắc phải
Xâm nhập qua niêm mạc, đến hệ bạch huyết, vào máu.
Bệnh diễn biến qua 3 giai đoạn
o Giang mai giai đoạn I: sau 3 tuần ủ bệnh
Xuất hiện vết loét, tại bộ phận sinh dục (săng),
Vết loét nông, ko ngứa, ko đau trong có nhiều
xoắn khuẩn,
Thời kỳ dễ lây lan nhất,
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Khả năng gây bệnh
Giang mai mắc phải
o Giang mai giai đọan II: sau 4 – 8 tuần
− tổn thương da, niêm mạc tạo các nốt màu
hồng như hoa đào (đào ban giang mai)
− các nốt có chứa ít vi khuẩn nhưng vẫn có
khả nẳng lây lan.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Khả năng gây bệnh
Giang mai mắc phải
o Giang mai giai đọan III: năm 3 của bệnh
− Các tổn thương ăn sâu vào các tổ chức tạo các
“gôm giang mai“ ở:
• da, xương, gan.
• tổn thương tim mạch và hệ thần kinh
− Ít lây vì ít vi khuẩn trong các “gôm”.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Giang mai bẩm sinh
− Ở phụ nữ có thai bị bệnh giang mai, vi khuẩn qua
nhao thai và gây bệnh, thường xảy ra từ tháng thứ
4 của thai kỳ.
− Đứa bé có thể chết khi còn trong bụng mẹ hoặc có
thể sống đến khi sinh.
− Bệnh sẽ biểu hiện sau 10-20 năm tuổi: với những
thay đổi về sinh lý, tinh thần và khiếm khuyết trí lực
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Giang mai bẩm sinh
− Cần thử máu kiểm tra theo dõi thai phụ ít nhất 3
lần (tháng 4,6,8) của thai kỳ
− Ngoài ra, mẹ bị giang mai cũng có thể truyền cho
con khi sinh bé qua đường sinh dục.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Chẩn đoán
Xét nghiệm trực tiếp:
− Chỉ áp dụng với giang mai giai đoạn I vì nhiều
vi khuẩn ở săng giang mai.
− Quan sát dịch tiết bằng kính hiển vi nền đen với
thuốc nhuộm Giemsa.
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Chẩn đoán
Xét nghiệm huyết thanh:
− Chẩn đoán chính xác thường dựa trên đáp ứng
miễn dịch dịch thể của bệnh nhân.
− Phản ứng huyết thanh giang mai có 2 loại:
• Phản ứng không đặc hiệu: phát hiện kháng thể
IgG và IgM với phản ứng ELISA, VDRL, RPR (vì
có thể nhằm lupus, sởi, phong).
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Chẩn đoán
Xét nghiệm huyết thanh:
• Phản ứng đặc hiệu: phát hiện dòng Nichol của T.
pallidum bằng các phản ứng FTA, TPHA,TPI,
− FTA : Phản ứng kháng thể dịch huỳnh quang,
− TPHA: Phản ứng ngưng kết hồng cầu.
− TPI: Phản ứng (bất động xoắn khuẩn)
Vi khuẩn TREPONEMA PALLIDUM
Điều trị
• Penicillin chậm như procain penicillin G vì thời
gian thế hệ giang mai là 30-33 giờ.
• Bị dị ứng với penicillin, thì dùng erythromycin.
Phòng ngừa
• Kết hợp biện pháp y tế-xã hội.
• Phát hiện sớm, điều trị triệt để cho người mắc
bệnh giang mai.