1
Chương V
DI TRUYỀN HỌC VI SINH VẬT
1
5.1. Vật chất di truyền của VSV
5.1.1. Vi khuẩn
DNA trong genom của TB nhân được tìm thấy dưới
hai dạng cấu trúc: nhiễm sắc th c plasmid
a. Nhiễm sắc thể
Thể nhân của VK một NST cấu tạo từ một phân tử DNA
xoắn kép (gồm hai mạch xoắn), khép kín (không đầu tự
do), phân bố trong tế bào chất.
Mỗi tế bào VK chỉ một th nhân duy nhất
Cấu trúc DNA của VK gồm hai chuỗi polymer. Mỗi chuỗi
được cấu tạo từ bốn loi monomer cấu trúc tổng quát
gồm ba thành phần:ba ni dị vòng (dẫn xut purine
hoặc pyrimidine), đường deoxyribose (C5) Acid
phosphoric.
DNA, bốn loi nucleotide: adenine (A), thymine (T),
guanine (G) cytosine (C) (hay xitôzin) 2
Vật cht di truyn (DNA) ca vi khuẩn
Prokaryotic chromosomes
3
b. Plasmid
b. Plasmid
cấu trúc gồm chuỗi ADN xoắn kép khép vòng tách rời
với cấu trúc nhiễm sắc th của tế bào.
Kích thước của 1 plasmid giao động từ 1–hơn 400 kilo
base pairs (kbp). Số lượng plasmid giao động từ 1 -hàng
trăm bản copy trong cùng 1 tế bào
Plasmid th cha các gen hoặc nhóm gen mang các ưu
thế chọn lọc của tế bào vi khuẩn mang chúng, dụ gen
kháng kháng sinh.
4
Một số loại plasmid:
-Plasmid kháng thuốc R-plasmid (Resistance
plasmid), mang các gene có khả năng kháng lại kháng
sinh hay các chất độc.
-Plasmid giới tính (Fertility plasmid): mang các gene
vn chuyển có vai trò quan trọng trong quá trình tiếp
hợp chuyển gen giữa các VK
-Col-plasmid: chứa gene hóa cho sự tổng hợp colicin
một protein thể giết chết các vi khuẩn khác.
-Plasmid phân hủy (Degradative plasmid): giúp phân
hủy các hợp chất hữu chết từ động,thực vt sử
dụng dụng trong sinh tổng hợp để tạo năng lượng
-Plasmid mang độc tính (Virulence plasmid):giúp cho
vi khuẩn khả năng gây bệnh.
5
Vai trò của plasmid
Mang các gen sx kháng sinh, đồng thời cũng sản sinh c
gen kháng lại kháng sinh lây lan tính kháng thuốc trong
cộng đồng
Mang các gen liên quan đến chuyển hóa/phân hủy các chất
thải trong môi trường
mt số VK y bnh cho người động vật, plasmid chứa
một số gen sản xuất các loại độc tố các protein hoạt
tính cao chức năng tăng cường độc lực cho vi khuẩn.
Nhiều plasmid lợi ví dụ n plasmid trong vi khuẩn
cố định nốt sần cây họ đậu, kh năng tạo cho các vi
khuẩn nốt sần thu nhận ni k trời để sản xuất protein.
Sử dụng trong liệu pháp gen: chuyển gen thay thế gen bệnh
trong điều tr bệnh người
Sử dụng trong công nghệ tái tổ hợp DNA: vận chuyn thuốc
(insulin) 6
2
c. Episome
Episomes những plasmid khả năng gắn xen vào DNA
nhiễm sắc thể ca sinh vật chủ.
Nh khả năng này, chúng th tồn tại trong một thời gian
dài, được sao chép cùng lúc với DNA nhim sắc thể khi tế
bào phân chia, tr thành một phần trong bộ máy di
truyền của tế bào.
Episome trọng lượng phân tử lớn,tối thiểu 62kbp.
Virus được coi 1 episome
F factor (Fertility factor- F plasmid) tồn tại 3dạng: F+,
Hfr F primer
Các gen nhảy (transposons)
7
Plasmid và episome
8
5.1.2. Vật chất di truyền ở virus
Mỗi loại virus chỉ chứa một loại acid nucleic: DNA
hoặc RNA, chui đơn hay chuỗi kép, dạng sợi thẳng
hay dạng vòng.
Virus nhất khoảng 4 gene lớn nhất khoảng vài
trăm gene.
Bản chất của hin ợng di truyền ADN hoặc ARN
khả năng tự nn lên, quá trình này được gọi là quá
trình tự sao chép. Sau đó ADN được ng để làm
khuôn tổng hợp ARN trong quá trình phiên mã.
Một số loại virus thông tin di truyền nằm trong ARN
vậy để thể lắp genom của bn thân vào NST của TB,
virus phải tổng hợp ra ADN trung gian từ sợi khuôn
ARN. Quá trình này được gọi quá trình phiên mã
ngược,cuối cùng, sinh tổng hợp protein diễn ra trên
phức hợp bao gồm sợi mARN, ribosome.9 10
5.1.3. Vật chất di truyền ở VSV nhân thật
acid nucleic DNA, RNA: DNA mang mật thông tin di
truyền trong khi RNA tham gia chuyển hóa mật này thành
protein mà th hiện tính trạng.
Điểm khác biệt lớn giữa VSV nhân thật và VSV nhân là
nhân thật có màng nhân genome thường gồm hai b (lưỡng
bội) hoặc đôi khi nhiều hơn nhiễm sc th (ở thực vật: tam
bội, tứ bội, đa bội) cũng cấu tạo từ DNA xoắn kép nhưng
không khép kín (có đầu tự do)
Tuy nhiên nhiều nấm thực vật NST thể đơn bội.Thể
đơn bội này nhiều nấm tồn tại song song với thể lưỡng bội
dạng tế bào song nhân - có hai nhân đơn bội riêng r.
Bên cạnh genome nhiễm sắc thể (ở trong nhân), c
eukaryote còn hệ thống tín hiệu di truyền khác DNA
trong các ty thể lạp thể.11
5.2. Các phương phức vận chuyển thông tin di
truyền
5.2.1. vsv nhân thật
Khi thụ tinh, các bộ gen đơn bội kết hợp với nhau hợp tử
lưỡng bội. Qua các quá trình nguyên phân liên tiếp, hợp tử
diễn ra s tái tổ hợp giữa hai bộ gen (hình thành các bắt chéo,
xảy ra khi NST tương đồng tiếp hợp). Trong q trình này, NST
đứt ra nối tại các điểm ơng ứng.
thế nguyên liệu di truyền được trao đổi giữa các nhiễm sắc tử
với nhau. Trao đổi chéo một s kiện ngu nhiên dẫn đến tái tổ
hợp di truyn thế làm nảy sinh các hệ gen mới.
Trao đổi chéo thể xẩy ra bất kỳ nơi nào trên NST. Các giao
tử chứa tổ hợp gen mới gọi kiểu tái tổ hợp với nhau s
giảm phân (phân bào giảm nhiễm) thành b gen đơn bội (giao
tử). 12
3
13
5.2.2. vi khuẩn
Chỉ một phần phân tử ADN được chuyển t TB cho
sang TB nhận, do đó sẽ xuất hin các hợp tử một
phần.
ADN của TB nhận một phần ADN của TB cho
ghép đôi trao đổi đoạn. Khi phân chia nhân phân
bào tiếp theo sẽ xuất hiện một TB chỉ chứa một nhiễm
sắc thể đã tái tổ hợp.
Tùy theo cách vận chuyển ADN, ta phân biệt ba kiểu
vận chuyển nh trạng di truyền vi khuẩn:biến nạp,
tải nạp tiếp hợp, sau khi ADN được chuyển, trong
tế bào nhận sẽ diễn ra i tổ hợp. ADN của TB cho lắp
vào ADN của TB nhận (sự tái tổ hợp).
14
15
a. Biến nạp (Transformation)
sự vận chuyển ADN hòa tan của NST th từ vk cho sang
vk nhận.
Khi tế bào vk bị vỡ do bị dung giải (lysis), ADN dạng vòng
tròn của chúng thoát ra môi trường tnh các đoạn thẳng
với chiu dài khác nhau, có kh ng gây biến nạp cho các
tế bào nhận khác.
Griffith năm 1928 đã km phá sự biến nạp phế cầu
bằng thí nghiệm sau chuột nhắt
Thí nghim của Griffith: Tiêm cho chuột chủng phế cầu
khuẩn độc lực S (có giáp mô) chủng không độc lực dạng
R (không giáp mô)
16
Một số nhân tố được gọi nhân tố biến nạpđã được
truyền từ phế cầu khuẩn dạng S sang PCK dạng R, làm biến
đổi TB R thành TB dạng S, độc lực 17
1944 O. T. Avery, McCleod và McCarty làm
lại thí nghiệm của Griffith phát hiện ra
rằng, khi chuột được tiêm vi khun Rtrộn lẫn
với giáp của vi khun dạng Sđã được xử
chuột thì chuột không chết.Nhưng khi tiêm vk
dạng Rtrộn lẫn với NST của vk dạng S thì
chuột chết
NST của phế cầu khuẩn dạng S nguyên nhân
của sự biến nạp chứ không phải giáp
Sự biến nạp của vi khuẩn liên quan đến sự
truyền một phần DNA từ tế bào vk chết (tb cho-
donor) cho tb vk sống (tb nhận-recipient). Quá
trình này được gọi tái tổ hợp
18
4
Điều kiện để biến nạp:
Vi khuẩn cần chuyển nạp phải trong một nh trạng sinh
đặc biệt gọi khả nạp (competence).
Kích thước và số lượng của ADN: hiện ợng chuyển nạp
chỉ xẩy ra với các đoạn ADN có trọng lượng phân tử vừa
phải,từ 105-107.Mỗi đoạn ADN chuyển nạp tương đương
với một đoạn 1/200-1/500 h gen của tế bào cho. nga
phải chia nhỏ chuỗi ADN của tế o cho ra 200-500, đoạn
nhỏ các đoạn này mới có kh năng chuyển nạp.
Thành phần môi trường cũng ảnh hưởng đến tần số chuyển
np. dụ albumin phosphat trong môi trường làm
tăng tần số chuyển nạp, trái lại casein m giảm tần số
chuyển nạp.
Nhiệt độ thích hợp là 29-32oC.
19
Các giai đoạn của quá trình biến nạp
Sau khi xâm nhập, phân t ADN sợi kép bị enzyme
endonuclease cắt màng tế bào thành đoạn ngắn sợi đơn
đi vào nguyên sinh chất.
Đoạn ADN sợi đơn kết đôi với ADN của TB nhận đoạn
tương đồng rồi tái tổ hợp;bằng cách đó ADN biến nạp
kết hợp vào NST của TB nhận.
NST tái t hợp phân tử ADN sợi kép ca TB nhận
trong đó một đoạn ngắn của một sợi được thay thế bằng
một đoạn ADN của TB cho.
Ơcác vi khuẩn, bình thường không xẩy ra biến nạp
nhưng khi được cảm ứng trong phòng thí nghiệm thì sẽ
xẩy ra biến nạp.
dụ: vi khuẩn E. coli khi xử bằng dung dịch
CaCl2 bảo quản lạnh thì xẩy ra biến nạp.
20
b. Tải nạp (Transduction)
Tải nạp sự vận chuyển ADN từ vi
khuẩn cho đến vi khuẩn nhận nh
phage (thực khuẩn thể).
Thí nghiệm của Zinder và
Lenderberg chứng minh phage
nhân t chuyển gen
TN của Zinder Lederberg:
Nhánh A: VK Salmonella không b
đột biến genotype Trp+ (có khả
năng tổng hợp Tryptophan).
Nhánh B: VK Salmonella đột biến
genotype Trp-(không khả
năng tổng hợp Tryptophan).
Sau thời gian nuôi nhánh B xuất
hiện vk khả năng tổng hợp
tryptophan Trp+ 21
Các kiểu tải nạp
Tải nạp chung hay tải nạp không đặc hiệu
Xảy ra khi phage tải nạp thể mang bất kỳ gen nào
từ VK cho chuyển sang cho VK nhận
Tải nạp đặc hiệu
Đó sự tải nạp mà phage chỉ khả năng tải nạp một
tính trạng di truyền, do ADN của phage tải nạp chỉ
kết hợp với một đoạn xác định của h gen vi khuẩn
dụ: phage λ của E. coili K12, phage này làm tan
những nòi dại của E. coli K12 chỉ thể tải nạp đoạn
DNA xác định hoạt tính tạo thành enzyme lên men
galactoza (Gal+) từ nòi E. coli Gal+ sang nòi E. coli
Gal-
22
c. Tiếp hợp (Conjugation)
Tiếp hợp hiện tượng vận chuyển vật chất thông tin di
truyền từ VK cho sang VK nhận khi hai VK tiếp xúc với
nhau.
Tiếp hợp đơn giản qua pili giới tính (sex pili) của vi
khuẩn mang F+plasmid truyền vật chất di truyền cho vi
khuẩn nhận F-
Tiếp hợp thường xảy ra giữa những VK cùng loài nhưng
cũng thể xảy ra giữa những VK khác
23 24
5
5.3. BIẾN DỊ
5.3.2. Biến dị kiểu hình
nhng biến dị về các tính trạng bên ngoài, tạm thời,
thuận nghịch không ổn định của quần th vsv.
Biến dị xuất hiện do sự tác động của các nhân tố ngoại cảnh
Nhng biến dị này xuất hiện chậm mất đi khi các yếu tố
làm xuất hiện chúng mất đi do đó đây biến dị không di
truyền.
a. Biến dị hình thái vsv
Hình thái của vsv th thay đổi do nh hưởng của nhng
yếu tố khác nhau:
-Thành phần hóa học của môi trường
-Điều kiện nuôi cấy (pH, nhiệt độ, áp suất…)
-Những chất độc (chất sát trùng, kháng sinh…) 25
b. Biến dị về dạng khuẩn lạc
-Được coi biến dị gây ra bởi điều kiện môi trường.
- Do những tổn thương trong cấu trúc của TB vi khuẩn có
th tạo nên những biến dạng của khuẩn lạc
dụ:Những vi khuẩn ng loài khi phát triển trên
môi trường đặc th hình thành khuẩn lạc láng
(dạng S) hoặc nhám (dạng R). Trong một số điều kiện
nuôi cấy sẽ tạo ra khuẩn lạc trung gian không ổn định
như khuẩn lạc con, KL lùn nh, khuân lạc Gmọc trên
mặt,khuẩn lạc Lmọc rìa khuẩn lạc bình thường,khuẩn
lạc lớn nhầy
-Một số vsv biến dị về màu sắc khuẩn lạc khi nuôi cấy
trên môi trường chn lọc (Serratea marcesceus) hoặc sinh
sắc tố làm biến đổi màu sắc của môi trường
26
5.3.3. Biến dị kiểu gen
Là những biến đổi đột ngột xảy ra ở vật chất di
truyền như ADN (Thay 1 cặp nucleotide; Mất
Nucleotide; Chèn thêm nucleotide; Đảo trình tự
Nucleotide) hoặc ở NST (mất đoạn; đảo đoạn; lặp
đoạn; chuyển đoạn tương hỗ)
-Đột biến xảy ra đột ngột, không xảy ra liên tc, độc
lập với môi trường xung quanh tính di truyền
cố định
-Hậu quả của đột biến gen gây nên biến đổi về
kiểu gen kiểu hình
- hai loại đột biến:Đột biến ngẫu nhiên Đột
biến cảm ng (có mặt tác nhân gây đột biến) 27
Đột biến tự phát (ngẫu nhiên)
-đột biến xuất hiện trong môi trường nuôi cấy một cách
tự nhiên, không cần nhân tố cảm ng
-Đột biến không đồng loạt, không xác định thời gian,
tỷ lệ thấp
- Tác nhân gây đột biến: sự thay đổi môi trường không
kiểm soát được (sự tích lũy các sản phẩm trao đổi
chất…)
Đột biến cảm ng
-Xuất hiện do các tác nhân cảm ng vật lý, hóa học
- sự biến đổi trình tự xắp xếp các axit nucleic
- tần số biến dị cao
28
-Tần số xuất hiện những thể đột biến hoặc tỷ l
thể đột biến 1thời điểm trong 1 quần thể vsv
không cao, phụ thuộc vào: Tần số đột biến kh
năng điều chỉnh tỷ lệ các tế bào đột biến
+Tần số đột biến: xác xuất 1 TB trong một thế
hệ sự đột biến về gen.
Đột biến 1 tính trạng (tự phát): 10-4 10-5
Đột biến kép (2 tính trạng): 10-9
+Sự điều chỉnh tỷ lệ thể đột biến:Xuất hin thể
đột biến ngược mỗi thế hệ tiếp theo để gi cho tỷ
lệ thể đột biến cố định
29
Nguyên nhân gây đột biến
+ Ngẫu nhiên: chưa biết rõ nguyên nhân này,
lẽ do sai sót ngẫu nhiên khi liên kết giữa các
nu bị thay đổi một cách ngẫu nhiên.
+ Tác nhân Vật : tia tử ngoại (UV) gây
thymine dimer; tia phóng xạ Đột biến ADN
+ Tác nhân Hóa học: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ, chì, thủy ngân … gây rối loạn cấu trúc
NST
+ Tác nhân virus: Một số virus gây đột biến
NST như Sarcoma virus, Herpes virus gây
đứt gãy NST 30