
4
4.2.3. Thế oxy hoá khử
•Mức độ oxy hoá khử nói một cách khác là mức độ thoáng khí
của môi trường có quan hệ chặt chẽ với hoạt động sống của
VSV, được biểu thị bằng trị số rH2.
rH2 = - log (H2)
- H2: Nồng độ nguyên tử H trong dung dịch hay khí quyển.
- rH2 có quan hệ chặt chẽ với nồng độ ion hydro - độ pH.
Trong môi trường bão hoà hydro rH2 = 0, bão hoà oxy rH2 =
41.
•Hầu hết các VSV không thích ứng ở rH2 > 30.
•Nhóm VSV hô hấp hiếu khí: có thể tồn tại trong môi trường
có thế oxy hóa khử cao. (rH2 =10 – 30)
•Nhóm VSV hô hấp kỵ khí: tồn tại trong môi trường có thế
oxy hóa khử thấp. (rH2 = 8 – 10)
•VSV kỵ khí hoặc hiếu khí tuỳ tiện thích ứng ở rH2 = 0 - 30. 19
a. Nhóm axit
•Tác dụng khử trùng của axit là ion H+quyết định.Nhưng tác động
mạnh hay yếu còn phụ thuộc vào một số yếu tố:
-Nồng độ ion H+và độ pH: Các axit mạnh có nồng độ ion H+lớn
như HCl, H2SO4có tính sát trùng mạnh hơn các axit yếu như axit
lactic, axetic.
-Tốc độ phân ly của axit: Hai axit HCl và H2SO4có nồng độ ion H+
như nhau nhưng tốc độ phân ly của HCl cao hơn H2SO4nên có tác
dụng mạnh hơn.
•Hạn chế sử dụng axit vô cơ vì đặc điểm ăn mòn
b. Nhóm kiềm
•Tác dụng sát trùng do ion OH-nhưng OH-kém độc hơn H+.
•Các loại kiềm có độc với vi khuẩn: KOH, NaOH, NH4OH, Ba(OH)2.
4.2.4. Các chất khử trùng, tiêu độc có nguồn gốc hóa học
20
NaOH (Lye, soda lye): Thâm nhập vào các phân tử bám
dính, vi sinh vật, làm tan chúng hoặc biến đổi chúng.
•Có khả năng tiêu diệt hầu hết các VK gây bệnh thông
thường, virus (dịch tả heo, FMD).
•Nồng độ đâm đặc (5%) tiêu diệt được bào tử nhiệt thán.
•Dung dịch loãng 0,4-0,8 % dùng sát trùng dụng cụ (máng
ăn, xô, cuốc xẻng...)
•Dung dịch 2%: khử trùng nền, sàn, tường, rãnh phân,
đường đi, xe chở gia súc, hố tiêu độc.
21
CaO (Vôi bột -lime, quicklime)
•Hút ẩm (H2O) và CO2trong không khí tạo Ca(OH)2và sinh nhiệt,
nếu để lâu ngoài không khí thì CaO tác dụng với CO2tạo CaCO3
(trơ không còn tác dụng nữa)
•Không có tác dụng trên bào tử nhiệt thán và Clostridium
•Sử dụng để rắc trên sàn, nền xi măng,đất. Khi dùng nên chú ý có
thể gây khô da và móng thú
Ca(OH)2Vôi tôi
Chứa tối thiểu 0,14g/100 ml nước vôi sữa, dễ tan trong nước nóng.
Dung dịch đã pha cần đậy kỹ tránh tạo váng trên bề mặt làm trầm
hiện Ca dưới đáy
Ca(OH)2+ CO2→ CaCO3
Dung dịch 10-20% dùng sát trùng chuồng trại; Quét tường, gốc
cây… 22
c. Halogen và các hợp chất của nó
Clo (Cl2): Tác dụng khử khuẩn của clo và hợp chất của nó là nhờ sự
oxy hóa khử.
Các hóa chất có chứa Clo thường sử dụng bao gồm:
- Cloramin B hàm lượng 25 – 30% clo hoạt tính ; Cloramin T
- Canxi hypocloride (Clorua vôi); Bột Natri dichloroisocianurate
-Nước Javen (Natri hypocloride hoặc Kali hyphocloride).
Ứng dụng: rửa sàn, dụng cụ vắt sữa, rửa vết thương….
Iot (I2)
Iot là tác nhân oxi hóa mạnh làm bất hoạt enzyme do iot kết hợp với
thành phần tirozin.
Iot hòa tan trong cồn và trong dung dịch của KI hoặc NaI. I ở dạng
liên kết có tác dụng diệt khuẩn mạnh nhưng không gây kích thích .
sát trùng da nơi sắp phẫu thuật,nơi tiêm, thiến,cắt rốn,rửa vết
thương…23
d. Phenol và các dẫn xuất
•Phenol và các dẫn xuất của nó là cresol, lysol... với nồng độ
thích đáng trong dung dịch có tính sát trùng mạnh. Tác
dụng của các chất trên chủ yếu là do: phá hoại tính thấm
của màng tế bào chất, làm biến tính protein.
•Do độc tính cao, kích ứng mô nên ít được sử dụng
•Thường dùng tiêu độc chuồng trại,dụng cụ thú y (dung
dịch 3-5%), tiêu độc quần áo, rửa vết thương (dung dịch
3%), chống ngứa,trị ghẻ (dung dịch 1%). Chú ý không sử
dụng tiêu độc lò sát sinh vì sẽ để lại mùi hôi
•Dung dịch 5% có thể tiêu diệt nha bào nhiệt thán
•Dung dịch 0,2-0,5% dùng sát trùng tay, dung dịch 3% sát
trùng chuồng trại.Hơi Crezol có thể sát trùng lồng gà,
máy ấp trứng, nhà máy thức ăn.. 24