1
Chương IV
Ảnh hưởng của các yếu tố ngoại cảnh đến
vi sinh vật
1
4.1. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ VẬT
Hoạt độ của nước
Aw (water
activity)
AW<0,6: vsv
ngừng hoạt động
VSV chịu áp
(osmo-tolerant
organisms): các
nấm chịu hạn
4.1.1. Độ ẩm
2
3
-Nếu VSV sống trong trạng thái khô, tế bào thể bị chết do
hiện tượng loại nước ra khỏi tế bào.
-Sự đề kháng của VSV với trạng thái khô phụ thuộc vào:
Nguồn gốc VSV: VSV trong không k chịu k tốt hơn
VSV trong đất trong nước.
Loại hình VSV: Sự đề kháng với trạng thái khô của các
nhóm xạ khuẩn, nấm mốc, vi khuẩn sinh bào tử tốt nhất
Trạng thái tế bào: Tế bào già, tế bào nha o đề kháng
tốt hơn tế bào non và không nha o.
Ứng dụng:
-Trong bảo quản thực phẩm
- Nguyên liệu sx thức ăn gia súc (phơi nắng, sấy khô,…) 4
4.1.2. Nhiệt đ
VSV thể sinh trưởng trong phạm vi t nhiệt độ thấp nhất
-tối thiểu (minimum) tới nhiệt đ cao nhất -cực đại
(maximum)
Mức nhiệt độ VSV đạt tốc độ sinh trưởng lớn nhất
nhiệt độ tối thích (optinum): Giới hạn nhiệt đ sinh trưởng.
Căn cứ vào giới hạn nhiệt độ sinh trưởng thể phân ra 4
nhóm:
- nhóm VSV ưa lạnh (psychrophiles)
- nhóm ưa ấm (mesophiles)
- nhóm ưa nhiệt (thermophiles)
- nhóm chịu nhiệt (hyperthermophiles)
5 6
2
Nhiệt độ thấp
Nhiệt độ <0oCsẽ làm ngừng quá trình sinh trưởng phát
triển của VSV do các phản ứng trao đổi bị ngừng.
Sự đề kháng của VSV đối với nhiệt độ thấp phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như:Loại vsv, trạng thái sinh lý, thành phần
môi trường
Nhiệt độ cao
Nhiệt độ cao >65oCsẽ gây tác hại cho VSV nhiệt độ
100oChoặc hơn VSV s bị tiêu diệt gần hết trong một thời
gian nhất định do nhiệt độ cao biến tính protein, bất
hoạt enzyme màng tế bào bị phá huỷ hoặc thể tế bào
bị đốt cháy toàn bộ.
Tác dụng của nhiệt đ với VSV phụ thuộc vào các nhân tố
khác như thời gian tác động,sức chịu nhiệt của VSV.
Đây sở cho việc xác định bin pháp khử trùng nhiệt độ
cao hiệu qu.7
Ứng dụng: Kh trùng bằng nhiệt độ
Khử trùng bằng nhiệt đ khô
-Đốt: khử trùng vật liệu không cháy hoặc không cần ng
lại như que cấy, dao, kéo, c chết, bông băng.
-Sấy khô: Dùng kh trùng các vật liệu không bị biến chất
hoặc cháy nhiệt độ cao như dụng c thuỷ tinh, dao, kéo,
chất bột. Nhiệt độ sấy tiệt trùng dụng cụ 150 - 160oC/ 2 giờ
Khử trùng nhiệt ướt
Khử trùng Pasteur: sử dụng nhiệt độ : 63 - 65oC/30 phút hoặc
72 - 74oC/15 giây.
Dùng để khử trùng sữa, dịch qu, rau, thực phẩm.
Đun sôi: đun sôi trực tiếp trong 30 phút - 1 giờ.
Khử trùng dao, kéo, panh kẹp
8
Hấp hơi nước cách quãng: Dùng khử trùng môi trường dễ bị
hỏng khi hấp nhiệt độ cao hơn như môi trường huyết
thanh, lòng trắng trứng, sinh tố,đường...
Hấp 3lần bằng hơi nước 100oC, mỗi lần 30 phút đến 1giờ
cách nhau 24 giờ. Sau mỗi lần để môi trường nhiệt độ thích
hợp.
Khử trùng bằng hơi nước cao áp (autoclave):hấp các thiết
bị áp lực cao. Nhiệt độ tỷ lệ thuận với áp lực trong nồi hp.
Hiệu quả cao do làm biến tính nhanh protein hơn nhiệt khô.
Khử trùng nhiệt độ 121oC/ 1-2 atm/30-15 phút.
Tất c các vsv kể cả bào tử đều bị tiêu diệt
Ứng dụng khí nóng, nước nóng để cọ rửa,kh trùng sàn
chuồng trại, khu vắt sữa….
9
4.1.3. Áp suất thẩm thấu
Nồng độ chất tan trong dung dịch mà VSV tồn tại
quyết định thẩm áp.
Phần lớn vi khuẩn sinh trưởng thích ứng môi
trường nồng độ muối <2% đường 20-30%.
Nếu nồng độ mui,đường thấp sẽ tạo cho i trường
thẩm áp thấp MT nhược trươnglàm cho tế
bào VSV bị trương sinh chất do hút nước nhiều.
Trong môi trường ưu trương (nồng độ muối 15 - 20%
hoặc đường 50 - 80% sẽ tạo thẩm áp khoảng 100 atm)
thì tế bào sẽ bị co sinh chất do mất nước,tế bào bị
k sinh sẽ b chết nếu kéo dài thời gian.
10
Một số VSV thích ứng nồng độ muối, đường cao
được gọi các VSV ưa thẩm áp như các VSV sống
trong biển, m muối và các sản phẩm ướp muối
đường.
VSV chịu mặn (Halophiles):
-mức đ nhẹ : 1-6 % NaCl
- Trung bình : 6-15 % NaCl
-Chịu mn cực đoan: 15 30% NaCl
Ứng dụng: + Bảo quản,chế biến thực phẩm (ngâm
hoa quả,muối dưa cà…); các sản phẩm chăn nuôi
(mui thịt,trứng, cá)
+Sử dụng trong chế biến thức ăn chăn nuôi: chua,
bảo quản sx bột cá
Các VSV
khác bị mất
nước
11
4.1.4. Các tia bức xạ
Anh ng mặt trời, tia t ngoại, tia X, tia α,β,
gamma.
Tác dụng của các tia phụ thuộc vào mức năng
lượng của chúng năng lượng bức xạ lại t lệ
nghịch với chiều dài bước sóng của tia; vậy các
tia chiều dài bước sóng càng nhỏ thì ng lượng
của càng lớn,tác dụng của càng mạnh
ngược lại.
a. Ánh sáng mặt trời:
Trừ một số nhóm khả năng quang hợp (vi khuẩn
phân giải lưu huỳnh,tảo ...) còn đa số VSV thể
bị ánh sáng mặt trời ức chế sinh trưởng hoặc tiêu
diệt.
Sự tác động của ánh sáng bị giảm đi khi VSV có sắc
tố, v nhầy bào tử 12
3
13
b.Tia tử ngoại (tia cực m - UV)
sóng điện từ bước sóng ngắn n ánh sáng nhìn thấy nhưng dài
hơn tia X, nằm trong khoảng từ 10 nm - 400 nm.
Tác dụng của tia tử ngoại thể là y kìm m sinh trưởng,đột biến
gen gây ức chế đối với VSV
Tác dụng của tia tử ngoại phụ thuộc vào:
Chiều i bước sóng: 100÷280 nm (254nm)
Liều lượng và thời gian chiếu tia
Loại nh vi sinh vật: VSV nha bào hay sắc tố (nấm mốc)đề kháng
mạnh.
Trạng thái môi trường: môi trường mặt cystine, hợp chất chứa
SH sẽ hạn chế tác dụng do các hợp chất y hấp thụ tia tử ngoại
Ứng dụng:Đèn tử ngoại (Ultraviolet (UV)-lamp) được s dụng để kh
trùng không khí, nước,thức ăn…;
Được s dụng trong nhiều nh vực: y tế,bảo quản/chế biến thực phẩm,
sinh học
Năng lượng UV thể tiêu diệt hiệu quả vsv ô nhiễm: vi khuẩn,nấm
mốc, virus 14
Ứng dụng: Khử trùng bằng tia tử ngoi
15
4.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ HÓA HỌC
4.2.1. Độ pH
pH/[H+] cần cho sự hoạt động
của nhiều enzyme H+, có
ảnh hưởng đến điện tích bề
mặt đến mức độ điện ly
của muối khoáng do đó nh
hưởng đến sự thẩm thấu,
trao đổi chất qua màng tế
bào.
Giới hạn chung của pH đối
với s sinh trưởng của VSV
từ 3 - 11
Nhóm ưa trung tính (pH 6-8)
Nhóm ưa axit (pH 0-5,5)
Nhóm ưa kiềm (pH 8,5-11) 16
-pH thích hợp cho sinh trưởng của một số nhóm vsv:
+ Vi khuẩn: 6,8-7,2
+ Nấm men: 4,0-4,5
+ Nấm mốc: 3,0-3,5
+ Cổ khuẩn, Bacillus licheniformis (protease, lipase
chất tẩy rửa): 9-10
-pH nội bào khoảng 7,0 thay đổi phụ thuộc vào pH ngoi
bào.
-pH làm thay đổi tính thấm của màng, phá hủy màng TB
biến tính protein ADN bị phá hủy TB chết
-MT nuôi cy vsv cần phải bổ sung dung dịch đệm vào môi
trường để ngăn cản sự dịch chuyển pH.
Ứng dụng trong chăn nuôi: ủ chua thức ăn thô xanh cho
gia súc nhai lại 17
4.2.2. Không khí
Oxy chất vai trò quan trọng trong sinh trưởng của
VSV.
Vi sinh vật hiếu khí tuyệt đối:nh thường cần oxy để
sinh trưởng thể sinh trưởng trong khí quyển chuẩn
chứa 21% O2(Pseudomonas, nấm, phần lớn tảo…)
Vi sinh vật tuỳ tiện: các VSV thể sinh trưởng trong môi
trường đủ hoặc thiếu O2, hoặc không O2. Trong
điều kiện không O2chúng chuyển sang phương thức thu
năng lượng bằng lên men.
Vi sinh vật kỵ khí:không thể sinh trưởng trong môi trường
O2do các phân tử O2-(gốc superoxide tự do) sinh ra
trong quá trình oxy hóa + H+H2O2(hydrogen peroxide),
OH- (gốc hydroxyl) oxy hóa mạnh gây tổn hại cho TB.
18
4
4.2.3. Thế oxy hoá khử
Mức độ oxy hoá khử nói một cách khác mức độ thoáng khí
của môi trường quan hệ chặt chẽ với hoạt động sống ca
VSV, được biểu thị bằng trị số rH2.
rH2 = - log (H2)
- H2: Nồng đ nguyên tử H trong dung dịch hay k quyển.
- rH2 quan hệ chặt chẽ với nồng độ ion hydro - độ pH.
Trong môi trưng bão hoà hydro rH2 = 0, bão hoà oxy rH2 =
41.
Hầu hết các VSV không thích ứng rH2 > 30.
Nhóm VSV hấp hiếu khí: thể tồn tại trong môi trường
thế oxy hóa khử cao. (rH2 =10 – 30)
Nhóm VSV hấp kỵ khí: tồn tại trong môi trường thế
oxy hóa khử thấp. (rH2 = 8 – 10)
VSV k khí hoặc hiếu khí tuỳ tiện thích ứng ở rH2 = 0 - 30. 19
a. Nhóm axit
Tác dụng khử trùng của axit là ion H+quyết định.Nhưng tác đng
mạnh hay yếu còn phụ thuộc vào một số yếu tố:
-Nồng đ ion H+ độ pH: Các axit mạnh nồng đ ion H+lớn
như HCl, H2SO4 tính sát trùng mạnh hơn các axit yếu như axit
lactic, axetic.
-Tốc đ phân ly của axit: Hai axit HCl H2SO4 nng đ ion H+
như nhau nhưng tốc độ phân ly của HCl cao hơn H2SO4nên có tác
dụng mạnh hơn.
Hạn chế sử dụng axit đặc điểm ăn mòn
b. Nhóm kiềm
Tác dụng t trùng do ion OH-nhưng OH-kém độc hơn H+.
Các loại kiềm độc với vi khuẩn: KOH, NaOH, NH4OH, Ba(OH)2.
4.2.4. Các chất kh trùng, tiêu độc nguồn gốc a học
20
NaOH (Lye, soda lye): Thâm nhập vào các phân tử bám
dính, vi sinh vật, làm tan chúng hoặc biến đổi chúng.
khả năng tiêu diệt hầu hết các VK gây bệnh thông
thường, virus (dịch tả heo, FMD).
Nồng độ đâm đặc (5%) tiêu diệt được bào tử nhiệt thán.
Dung dịch loãng 0,4-0,8 % dùng sát trùng dụng cụ (máng
ăn, xô, cuốc xẻng...)
Dung dịch 2%: khử trùng nền, sàn, tường, rãnh phân,
đường đi, xe chở gia súc, hố tiêu độc.
21
CaO (Vôi bột -lime, quicklime)
Hút ẩm (H2O) CO2trong không k tạo Ca(OH)2và sinh nhiệt,
nếu để lâu ngoài không k thì CaO tác dụng với CO2tạo CaCO3
(trơ không còn tác dụng nữa)
Kng tác dụng trên bào tử nhiệt thán Clostridium
Sử dụng để rắc trên n, nền xi măng,đất. Khi dùng n chú ý có
thể gây khô da móng t
Ca(OH)2Vôi tôi
Chứa tối thiểu 0,14g/100 ml nước vôi sữa, dễ tan trong nước nóng.
Dung dịch đã pha cần đậy kỹ tránh tạo ng trên bề mặt làm trầm
hiện Ca dưới đáy
Ca(OH)2+ CO2→ CaCO3
Dung dịch 10-20% dùng sát trùng chuồng trại; Quét tường, gc
cây… 22
c. Halogen các hợp chất của
Clo (Cl2): Tác dụng khử khuẩn của clo hợp chất của nhờ sự
oxy hóa khử.
Các a chất chứa Clo thường sử dụng bao gồm:
- Cloramin Bm lượng 25 – 30% clo hoạt tính ; Cloramin T
- Canxi hypocloride (Clorua vôi); Bột Natri dichloroisocianurate
-Nước Javen (Natri hypocloride hoặc Kali hyphocloride).
Ứng dụng: rửa sàn, dụng cụ vắt sữa, rửa vết thương….
Iot (I2)
Iot tác nhân oxi hóa mnh làm bất hot enzyme do iot kết hợp với
thành phần tirozin.
Iot a tan trong cồn trong dung dịch của KI hoặc NaI. I dạng
liên kết tác dụng diệt khuẩn mạnh nhưng không gây kích thích .
sát trùng da nơi sp phẫu thuật,nơi tiêm, thiến,cắt rốn,rửa vết
thương23
d. Phenol và các dẫn xuất
Phenol các dẫn xuất của là cresol, lysol... với nồng độ
thích đáng trong dung dịch tính sát trùng mạnh. Tác
dụng của các chất trên chủ yếu là do: phá hoại tính thm
của màng tế bào chất, làm biến tính protein.
Do độc tính cao, ch ứng nên ít được sử dụng
Thường dùng tiêu độc chuồng trại,dụng cụ thú y (dung
dịch 3-5%), tiêu độc quần áo, rửa vết thương (dung dịch
3%), chống ngứa,trị ghẻ (dung dịch 1%). Chú ý không sử
dụng tiêu độc sát sinh vì sẽ để lại mùi hôi
Dung dịch 5% thể tiêu diệt nha bào nhiệt thán
Dung dịch 0,2-0,5% dùng sát trùng tay, dung dịch 3% sát
trùng chuồng trại.Hơi Crezol thể sát trùng lồng gà,
máy p trứng, nhà máy thức ăn.. 24
5
e. Focmandehit
chất k khá bền vững về nồng độ nhiệt đ cao, rất độc
kích thích mạnh nm mạc. Dung dịch chứa 37-40%
focmaldehyt được gọi focmol (focmalin).
Dung dịch focmon tác dụng khử trùng mạnh do
focmaldehyt làm bất hoạt một số thành phần tế bào
(protein, axit nucleic).
tác dụng trên hấu hết các vi khuẩn, vi khuẩn sinh o
tử, virus
Sử dụng để khử trùng dụng cụ,chuồng trại, phòng ốc, ấp,
bảo quản mẫu bệnh phẩm điều chế vaccine
Lưu ý: Do độc tính sinh hơi, kích ứng niêm mạc, làm chết
biểu mô, mất cảm giác, nguy gây ung thư nên khi dùng
phải đeo găng,khẩu trang... 25
f. Các muối Amonium bậc 4 thế hệ I
tác dụng làm giảm sức căng b mặt do đó làm tăng tính
thấm của tế o, gây phá huỷ màng tế bào dẫn đến làm vỡ tế
bào, nguyên sinh chất bị biến tính
Thành vi khuẩn hấp phụ hóa chất này rất cao, nơi đó sẽ
phát sinh tác dng. 99% vi khun bị tiêu diệt, tuy nhiên
những vi khuẩn co cụm phía trong sẽ phát sinh tính đề kháng
Tác dụng t khuẩn trên vi khuẩn G+, G- nhưng không
hiệu quả đối với virus, bào tử vi khuẩn lao
Nhóm này độc tính thấp, không ăn mòn, vậy thường
được sử dụng sát trùng chuồng tri thời điểm không dịch
hoặc trong vùng đang bị dịch đe doạ.
Các loại thuốc thuộc nhóm y như Bestaquam, TH4,
Bioxide, Pacoma, BKC, BKA (Benzalkonium) 26
27
4.2.5. Các chất hóa học trị liệu
- các chất được tổng hợp bng phương pháp hoá học dựa
trên các cấu trúc tương tự với một thành phần quan trọng
cho sự sinh trưởng của VSV (coenzyme, protein, axit
nucleic) cạnh tranh chỗ ca cht này trong phản ứng
sinh tổng hợp hình thành nên hợp chất không cần thiết
làm cho các phản ứng sinh hoá của TB b kìm hãm gây
ức chế quá trình sinh trưởng, phát triển của VSV gây bệnh
- d: Sulfonamide
-Sulfonamides là chất kháng khuẩn ph rộng,được tổng hợp
cấu trúc tương tự như PABA (para aminobenzoic acid)
của vi khuẩn.
28
Sulfonamide
PABA thành phần tham gia tổng hợp nên axit folic, tiền chất của
coenzyme tham gia vào quá trình tổng hợp purin, axit amin.
Do hoạt tính cao, Sulfonamides sẽ chiếm chỗ của PABA ngăn cản
quá trình tổng hợp axit folic quá trình sinh trưởng của vi khuẩn bị
ức chế
29
4.3. Ảnh hưởng của các yếu tố sinh học
4.3.1. Mối quan hệ với c VSV sinh vật khác
Quá trình sinh trưởng của vsv n ph thuộc vào sự mặt
của các sinh vật khác.
VSV không chỉ mối quan h tương hỗ giữa chúng với
nhau n với thực vật động vt. Có các kiểu
quan hệ tương hỗ sau:
a. Quan hệ cộng sinh (symbiosis): tác dụng hiệp đồng
(synergism), đôi bên cùng lợi (mutualism)
b. Quan hệ hội sinh (commensalism)
c. Quan hệ đối kháng (antagonisms)
d. Quan hệ cạnh tranh (competition)
e. Quan hệ ký sinh (parasitism) 30