1
1
Chương II
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI -CẤU TẠO SINH
SẢN CỦA VI SINH VẬT
Nội dung chương
2.1. Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh sản vai trò của
nhóm nhân sơ Prokaryot:
- Vi khuẩn
- Vi khuẩn lam
-Xạ khuẩn
2.2. Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh sản vai trò của
nhóm nhân thật Eukaryot:
-Nấm men
-Nấm mốc
- Vi tảo
2.3. Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh sản, vai trò của Virus
(không có cấu tạo tế bào) 2
3
2.1. NHÓM NHÂN SƠ
2.1.1. VI KHUẨN
- những vsv đơn bào,nhân chưa hoàn chỉnh, sinh sản theo
phương pháp trực phân.
-Thuộc nhóm nhân Prokaryot.
Các nhóm vi khuẩn khác nhau được phân biệt dựa trên một số
tiêu chí sau:
-Hình thái, cách thức sắp xếp ; Tính chất bắt màu khi nhuộm
-Nhu cầu dinh dưỡng; Đặc tính sinh hóa
-Nguồn năng lượng sử dụng
4
2.1.1.1. Hình thái, kích thước của vi khuẩn
Các nhóm hình thái chính:
- Hình cầu (cocci)
- Hình gậy, que (bacilli)
- Hình xoắn (spirilli)
-Cầu trực khuẩn
-Dấu phẩy
5
Đọc thêm: vi khun hình vuông (Square
bacteria) hay không?
Phân lập được tại hồ muối
gần biển Đỏ vào m 1980
Số lượng đông
đảonguyên nhân đã gây
ra màu đỏ của hồ.
Cấu tạo tế bào như những
vi khuẩn khác nhưng rất
thích sự khắc nghiệt
(extremophile)thích ứng
để sống trong nước muối
bão hòa
Thuộc nhóm Archaea (cổ
khuẩn)6
a. Cầu khuẩn (cocci)
Hình cầu hoặc dạng
cầu, kích thước từ 0,5-
1m.
Tuỳ theo vị trí của mặt
phẳng cắt hoặc đặc
tính rời nhau hoặc
dính nhau sau khi
phân cắt tạo thành
các giống khác nhau:
2
7 8
b. Trực khuẩn (Bacilli)
nhóm vi khuẩn nh que, nh gậy, kích
thước từ 0,5-1 x 1-4 m. Các dạng trực khuẩn:
9
Một số giống điển hình:
Bacillus (Bac): Gram dương, hiếu k/yếm khí tuỳ tiện, sinh nha
bào kích thước nh hơn tế bào sinh dưỡng (trực khuẩn nhiệt
thán Bac.anthracis)
Bacterium (Bact): Gram âm, sống hiếu k tu tiện, không nha
bào, thường lông (trực khuẩn đường ruột E. coli, Salmonella,
Shigella…)
Clostridium (Cl): Gram dương, sống k
ktuyệt đối, có nha bào và nha bào có
kích thước lớn hơn kích thước TB
biến đổi hình dạng TB (hình thoi, hình
dùi trống, hình cái vợt...)
Đại diện: Clostridium perfringens, Cl.
botulinium, Cl. tetani… 10
c. Xoắn khuẩn
nhóm vi khuẩn từ hai ng xoắn trở lên, kích
thước 0,5-3 m x 5-40 m, nhuộm u Gram âm.
Khó bắt màu khi nhuộm Gram vì vậy thường dùng phương
pháp Fantana-Tribondeau hay Warthin-Starry silver stain.
Brachyspira, Leptospira
11
Cầu trực khuẩn
dạng trung gian giữa cầu
khuẩn trực khuẩn, kich
thước 0,25-2,3m x 0,4-1,5m,
một số bắt u hai đu (vi
khuẩn lưỡng cực)Brucella,
Pasteurella…
Pasteurella multocida
Phẩy khuẩn
nhóm có dạng uốn cong như dấu
phẩy, lưỡi liềm, tiêm mao.
Phần lớn sống hoại sinh mt s ít
gây bệnh như phẩy khuẩn tả -
Vibrio cholerae
Vibrio cholerae
12
2.1.1.2. Cấu tạo tế bào vi khuẩn
Cấu tạo chung:
-Màng tế bào (Thành/vách -Cell wall, cell membrane)
-Màng nguyên sinh chất (cytoplasmic membrane)
-Nguyên sinh chất (cytoplasm)
-Thể nhân (nucleoid)
Một số nhóm vi khuẩn còn một số bộ phận cấu tạo
đặc biệt khác:
-Giáp mô/V nhầy (capsule)
-Nội bào tử (endospore)
-Lông (Tn mao-Flagella, khuẩn mao- Pili)
3
13
Cấu trúc tế bào vi khuẩn
14
a. Màng (thành/vách) tế bào
Màng tế bào bọc quanh vi khuẩn;nằm bên ngoài màng
nguyên sinh chất;chiếm 10-40% trọng ợng khô TB
Độ dày màng tế bào vi khuẩn gram âm 10nm, của vi
khuẩn gram dương 14-18nm
Thành phần cấu tạo của màng tế bào vi khuẩn khác nhau
vk Gram dương vk Gram âm
15
Vi khuẩn gram dương
Peptidoglycan (hay Murein)
chiếm 95% trọng lượng k
màng tế bào.
Cấu trúc PG gồm 3 thành
phần:
N-acetyl-glucosamine,
N-acetyl-muramic
galactosamine
axit teichoic gắn với PG hay
màng tế bào
protein màng: chức năng
vận chuyển
Vi khuẩn gram âm:
PG chiếm 5-10% trọng lượng
k của màng
Lipopolysaccharit (LPS) chiếm
1-50% trọng lượng k của
màng. Phần lipid của LPS là nội
độc tố của vi khuẩn (viêm, sốt,
shock).
Protein màng: protein chất
(porin protein) protein màng
ngoài: vận chuyển
2 lớp màng: màng trong màng
ngoài. Khoảng không giữa lớp
màng trong màng ngoài:
khoang chu chất
Thành phần cấu tạo hoá học của màng TB
16
17
Cấu trúc peptidoglycan của
Vk Gram dương
Cấu trúc peptidoglycan của
Vk Gram âm
18
Vai trò của màng tế bào:
Duy trì hình dạng áp suất thẩm thấu của tế bào, bảo vệ tế
bào khỏi tác động của những tác nhân hại.
Điều tiết sự xâm nhập của một số chất trong trao đổi chất.
vai trò quan trọng trong quá trình phân chia tế bào
vai trò nhất định trong khả năng gây bệnh; nòng cốt
của kháng nguyên thân (Kháng nguyên O)
Quyết định tính chất bắt màu khi nhuộm Gram
4
19
Đọc thêm: Một số dạng tế bào không có màng
(Wall-less forms of Bacteria)
Trong tự nhiên: Vi khuẩn:
Mycoplasma; Cổ khuẩn;
Thermoplasma
TB dạng L (L-form): Khi vi
khuẩn được xử với (1) các
enzyme dung giải vách tế bào
dụ như lysozyme hoặc (2) với
các kháng sinh (penicillin) làm
ức chế quá trình tổng hợp
peptidoglycan thì sẽ xuất hiện
hiện tượng các vi khuẩn không
vỏ (mất màng TB).
Dạng L-form của vi khuẩn Bacillus
20
b. Màng sinh chất (Màng tế bào chất)
- lớp màng bao bọc khối nguyên sinh chất, kích thước từ
5-10nm
Cấu trúc thành phần h học:
-Cấu tạo gồm 40% phospholipid 60% protein
+ 2 lớp phospholipid (PL kép): các phân tử lưỡng cực
gồm phần đầu phosphat tích điện, phân cực,ưa nước
phần đuôi hydrocarbon không tích điện, không phân cực,
kỵ nước.
+ Các protein: gồm protein cấu trúc các enzyme enzyme
(vận chuyển, enzyme trong chuỗi hấp tham gia vào
tổng hợp một số thành phần của màng tế bào)
21 22
Chức năng của màng sinh chất:
Khống chế sự qua lại của các chất dinh dưỡng, các sản phẩm
trao đổi chất
nơi sinh tổng hợp các lipid màng (bao gồm
lipopolysaccharide vk Gram âm) murein (peptidoglycan
của màng TB)
nơi tiến hành quá trình phosphoryl hoá quá trình quang
phosphoryl hóa (ở vi khuẩn quang t dưỡng)
nơi tổng hợp nhiều enzyme đặc hiệu, các protein của chuỗi
hấp.
Cung cấp năng lượng cho sự hoạt động của tiên mao
23
c. Nguyên sinh chất
khối chất dạng keo đồng nhất khi tế bào non cấu trúc lổn
nhổn khi tế bào già
80% NSC của vk được cấu tạo từ nước
Thành phần NSC gồm 2bộ phận:
- chất bào tương: chất nền không cấu trúc, chứa chủ yếu
các enzyme, nơi thực hiện các quá trình trao đổi chất của tế bào.
- Các quan con thể vùi (các hạt dự trữ)
Chức ng:
nơi diễn ra quá trình trao đổi chất của TB:
VSV tiết enzyme ngoại bào thủy phân các phân tử lớn thành
những phân tử nhỏ vận chuyển qua màng NSC Tại NSC diễn
ra các phản ứng hóa học được kiểm soát bởi các enzyme nội bào
24
d. Thể nhân (Nucleoid)
sợi ADN kép, xoắn lại khép kín thành hình cầu, nh que, hình quả
tạ hay hình chữ V. chưa màng nhân nên được gọi thể nhân
(Nucleoid).
nhân vi khuẩn một nhiễm sắc th duy nhất nên phân chia bằng
cách thắt lại một cách đơn giản không sự gián phân.
Vai trò: Mang thông tin di truyền của vi khuẩn.
Một số vk Plasmid: vật chất mang thông tin di truyền nằm ngoài
NST
5
25
e. Giáp - vỏ nhầy
lớp dịch nhầy mucoid trong suốt bao quanh phía ngoài ng của
một số vi khuẩn.Chỉ xuất hiện một s loài vi khuẩn (nhân thật-một
số loại nấm)
Sự xut hiện giáp phụ thuộc vào điều kiện sống
Độ dày giáp khác nhau tùy thuộc vào loài vi khuẩn
Thành phần hoá học:ch yếu nước (98%) còn lại
polysaccharide gắn vào thành TB qua các liên kết hóa trị của các
phân tử phospholipid lipid-A
Giáp mô của tế bào Klebsiella pneumoniaeare , nhuộm với India ink (1000x) 26
Chức năng của giáp :
Tăng ờng bảo vệ tế bào chống lại sự thực bào tác động của
nhân tố hoá học Tăng ng được sức gây bệnh của một số
vi trùng như Bacillus anthracis, Streptococcus pneumoniae,
Klebsiella pneumoniae…
Ngăn cản sự thất thoát chất dinh dưỡng ca tế bào
Giúp vk m nh trên bề mặt TB hoặc các t chức (ng thông,
TC cấy ghép…)
Đối với ngành chế biến thực phẩm:
Làm ch các chất nhầy trong các dụng cụ thiết bị lọc,ng dẫn;
m hỏng các thực phẩm chế biến (làm sữa nh quánh, dịch
đường bị biến nhầy hay bành m bị keo dính).
27
f. Nội bào tử (endospore nha o)
Bào tử của VK thường được hình thành trong những điều kiện bất lợi của ngoại
cảnh (thiếu dinh dưỡng đặc biệt là nguồn dinh dưỡng C N; sự tích tụ các
chất có hại, sự biến đổi của nhit độ, độ pH không thích hợp).
Mỗi TB chỉ tạo thành một bào tử.Thường gặp chủ yếu hai giống trực khuẩn
Bacillus Clostridium.
Hình thái bào tử : tròn, thoi hoặc bầu dụcVị trí: nằm tâm, lệch tâm hoặc đầu
Kích tớc thể nhỏ, bằng hoặc lớn hơn chiều ngang tế bào. Khi kích thước >
TB gây biến dạng TB: hình dùi trống, hình cái vợt, hình thoi...
Cấu trúc của nha bào: Gồm rất nhiều lớp vỏ bao bọc thể nhân, một số
ribosome, rRNA enzymes
28
29 30
Vai trò của bào tử vi khuẩn:
Giúp VK đề kháng vi kháng sinh, chất sát trùng, các yếu
tố vật (phóng xạ,đun sôi, khô hạn…) hóa chất
VK hình thành bào tử thể tồn tại rất lâu trong môi
trường: vi khuẩn nhiệt thán
Sự hình thành của bào tử vi khuẩn đã gây ra rất nhiều
khó khăn trong công tác phòng bệnh bảo quản chế biến
thực phẩm
Nha bào bị tiêu diệt nhờ phương pháp Tiệt trùng hơi nước
cao áp 121oC/1atm/30 phút