intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Viêm phổi - TS.BS Trần Anh Tuấn

Chia sẻ: Cuong Dang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

61
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng gồm 5 chương: đại cương về viêm phổi, chẩn đoán viêm phổi, điều trị viêm phổi, phòng ngừa viêm phổi, các kết luận. Mục tiêu bài giảng là trình bày được phân loại viêm phổi; cách đánh giá, phân loại viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi theo tiêu chuẩn Y tế thế giới; các khuyến cáo trong chẩn đoán viêm phổi lâm sàng, cận lâm sàng, Xquang; nguyên tắc điều trị viêm phổi. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng để nắm chi tiết nội dung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Viêm phổi - TS.BS Trần Anh Tuấn

  1. VIÊM PHỔI TS BS TRẦN ANH TUẤN TK HÔ HẤP BV NHI ĐỒNG I
  2. NỘI DUNG 1. Đại cương 2. Chẩn đoán 3. Điều trị 4. Phòng ngừa 5. Kết luận
  3. MỤC TIÊU 1. Trình bày được phân loại viêm phổi 2. Trình bày được cách đánh giá, phân loại VP ở trẻ dưới 5 tuổi theo TCYTTG 3. Trình bày được các khuyến cáo trong chẩn đoán VP: LS, CLS, Xquang 4. Nêu được nguyên tắc điều trị viêm phổi
  4. I / ÑAÏI CÖÔNG
  5. Định nghĩa VP là bệnh lý viêm của phổi do tác nhân nhiễm trùng làm kích thích các phản ứng gây tổn hại nhu mô phổi.
  6. Phân loại theo giải phẩu Viêm phổi thuỳ Viêm phế quản phổi Viêm phổi kẽ VP có biến chứng – Viêm mủ màng phổi – Abcès phổi
  7. Phân loại theo bệnh cảnh lâm sàng VP điển hình: diễn tiến cấp tính với sốt cao, rét run, đau ngực, ho có đàm. Xquang phổi: có hình ảnh VP thuỳ. Điển hình: VP do phế cầu. VP không điển hình: khởi phát từ từ (nhiều ngày, vài tuần), sốt nhẹ, ho khan, nhức đầu, mệt mõi. Xquang phổi không có hình ảnh VP thuỳ điển hình, nhuộm gram đàm âm tính, kém đáp ứng với điều trị kháng sinh họ penicillin. Thường do M. pneumoniae, C. pneumoniae, Legionella pneumophila.
  8. Phân loại theo hoàn cảnh mắc bệnh VP cộng đồng VP bệnh viện (Hospital-acquired pneumonia – HAP): VP xuất hiện từ sau 48 giờ nhập viện (nhưng không phải trong giai đoạn ủ bệnh lúc nhập viện).  VP ở bệnh nhân thở máy (ventilator- associated pneumonia –VAP)  Lưu ý: ATS 2016: HAP không bao gồm VP liên quan đến chăm sóc y tế (healthcare- associated pneumonia - HCAP)
  9. HCAP & HAP  Có nhiều bằng chứng là BN HCAP không có nguy cơ cao nhiễm TNGB MDR dù tiếp xúc với hệ thống chăm sóc y tế có khả năng này.  Yếu tố nguy cơ độc lập quan trọng của nhiễm TNGB MDR: đặc điểm cơ bản, bệnh lý nền của BN.  Nên dựa trên các yếu tố nguy cơ nhiễm TNGB MDR được xác nhận, không dựa trên việc có liên quan với chăm sóc y tế.  ATS/IDSA 2016: trong hướng dẫn HAP/VAP không nên bao gồm HCAP.
  10. TÁC NHÂN GÂY BỆNH
  11. TÁC NHÂN GÂY BỆNH THEO TUỔI
  12. TÁC NHÂN GÂY BỆNH THEO TUỔI
  13. Các nước đang phát triển - VP do virus thường kết hợp với VP do VT (Yếu tố nguy cơ) - Khó phân biệt VP Virus / VT - Tỷ lệ tử vong do VP cao ở các nước đang phát triển. WHO: VP = VP do vi trùng
  14. TÌNH HÌNH VIÊM PHỔI TRẺ EM HIỆN NAY
  15. 15 quoác gia coù soá cas vieâm phoåi cao nhaát (05/2008) QUOÁC GIA ÖÔÙC TÍNH SOÁá CA VP MÔÙI TAÀN SUAÁT VP (TRIEÄU) ( ÑÔÏT / TREÛ / NAÊM ) India 43.0 0.37 China 21.1 0.22 Pakistan 9.8 0.41 Bangladesh 6.4 0.41 Nigeria 6.1 0.34 Indonesia 6.0 0.28 Ethiopia 3.9 0.35 Democratic Republic of the Congo 3.9 0.39 Viet Nam 2.9 0.35 Philippines 2.7 0.27 Sudan 2.0 0.48 Afghanistan 2.0 0.45 United Republic of Tanzania 1.9 0.33 Myanmar 1.8 0.43 Brazil 1.8 0.11
  16. Nguyên nhân tử vong ở trẻ em dưới 5 tuổi năm 2015 Source: WHO and Maternal and Child Epidemiology Estimation Group (MCEE) estimates 2015 (November 2016)
  17. Tử vong do Viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi / năm, nhiều hơn tử vong của (HIV/AIDS + Sốt rét + Sởi)  99% xảy ra ở các nước có mức thu nhập TB & thấp
  18. Tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi do viêm phổi năm 2015 Source: WHO and Maternal and Child Epidemiology Estimation Group (MCEE) provisional estimates 2015 November 2016
  19. VP đã giết 920.136 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm 2015, chiếm khoảng 16% tử vong chung ở trẻ < 5 tuổi. VP tác động đến mọi trẻ, mọi gia đình trên thế giới, nhưng nhiều nhất ở Nam Á và vùng châu Phi Sahara. Việt Nam: 4,808 trẻ < 5 tuổi chết do ARI (chiếm 14% tử vong chung ở trẻ < 5 tuổi). (November 2016)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2