Virus Newcastle

Lời cảm ơn

Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Bá Hiên,

Trưởng bộ môn Vi sinh vật – Truyền nhiễm, Khoa

Thú y, Đại học Nông nghiệp Hà Nội đã dày công biên

soạn bộ bài giảng này!

I. Giới thiệu chung

 Bệnh Newcastle hay bệnh gà rù là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây

lan mạnh ở gà.

 Đặc điểm của bệnh: xuất huyết, chảy nước ở hệ thống hô hấp,

tuần hoàn và tiêu hoá.

 Năm 1927, Doyle phân lập được mầm bệnh trong một ổ dịch ở

ngoại ô thành phố Newcastle (Anh).

 Ở Việt Nam bệnh lưu hành trên toàn lãnh thổ và xảy ra quanh

năm gây thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi gà ở nước ta.

II. Đặc tính sinh học của virus

2.1. Hình thái và phân loại:

 Virus Newcastle là một ARN virus thuộc họ Paramyxoviridae.

 Trong họ này có 9 nhóm virus ký hiệu từ APMV-1 đến APMV-9 (Avian

paramyxo virus – APMV).

 Virus Newcastle thuộc nhóm APMV-1 là nguyên nhân chính gây bệnh ở

gia cầm.

 Ngoài ra, các virus thuộc nhóm APMV-2, APMV-3, APMV-6, APMV-7

cũng gây bệnh ở gia cầm.

 Capxit có cấu trúc xoắn nên virus có hình trụ hoặc hình cầu

 Kích thước từ 120 – 230 nm, trung bình khoảng 180 nm

 Có vỏ bọc ngoài là lipit nên rất mẫn cảm với ete, cồn ethylic, chloroform.

II. Đặc tính sinh học của virus

1. Hình thái và phân loại:

Virus Newcastle có 6 loại protein cấu trúc:

HN ( Haemagglutinin-Neuraminidaza): gây ngưng kết hồng cầu và có đặc tính của enzym Neuraminidaza có tác dụng cắt đứt thụ thể hồng

cầu.

F (Fusion protein): liên kết các tế bào bị nhiễm tạo ra hợp bào

syncitium.

L (Large protein): chưa rõ chức năng. M (Matrix protein): có tác dụng gắn ARN của virus với vỏ bọc. P(Phosphorylated): chưa rõ chức năng.  N (Nucleoprotein): là một protein kiềm, có tác dụng bảo vệ RNA của

virus.

Virus có khả năng gây ngưng kết hồng cầu gà, bò, người,chuột lang...

Virus Newcastle

ha

ha

 VR Newcastle có nhiều chủng, cấu trúc kháng nguyên giống nhau nhưng khác

nhau về độc lực, xếp chúng thành 3 nhóm:

- Nhóm Velogen :

 Chủng cường độc, có độc lực cao ,gây bệnh cho gà mọi lứa tuổi.Gây chết

phôi sau khi tiêm 24-48h

- Nhóm Mesogen :

 Gồm những chủng có độc lực vừa , chỉ có thể gây bệnh cho gà dưới 60

ngày tuổi. Gây chết phôi sau khi tiêm 24-60h

- Nhóm Lentogen :

 Gồm những chủng Newcastle nhược độc tự nhiên độc lực thấp hoặc

không có độc lực, chúng không có khả năng gây bệnh hoặc chỉ gây bệnh nhẹ cho gà con mới nở.

 Gây chết phôi sau khi tiêm > 100h.

 VD : chủng Lasota, B1 ,V4, F… dùng để chế VX phòng bệnh cho gà dưới 2

tháng tuổi , gọi là Vacxin hệ II.

2.2. Nuôi cấy

 Nuôi cấy virus trên phôi :

Dùng phôi gà ấp 9-10 ngày tuổi, tiêm virus vào xoang niệu mô. Thời gian

gây chết phôi

tuỳ độc lực của virus. Bệnh tích trên phôi là xuất huyết ở

da đầu, chân và cánh.

 Nuôi cấy virus trên môi trường tế bào:

virus nhân lên tốt trong môi trường nuôi tế bào thận lợn ,thận khỉ, tế bào

xơ phôi gà. Sau 24-72h gây nhiễm, tế bào bị hoại tử (CPE) chủ yếu là

hình thành Syncitium.

 Nuôi cấy virus trên động vật cảm thụ:

Dùng gà dò để tiêm truyền, với những chủng virus cường độc, bệnh sẽ

phát ra giống bệnh trong tự nhiên.

2.3. Sức đề kháng

 Virus Newcastle có sức đề kháng yếu trong tự nhiên.

 Với sức nóng : đun 600C/30’ ;1000C/1’.

 Nhiệt độ lạnh bảo tồn virus: 40C virus sống hàng tháng, nhiệt độ âm

càng sâu virus càng tồn tại được lâu.

 Khả năng chịu nhiệt của các chủng Newcastle là một đặc tính di

truyền, các chủng khác nhau chịu nhiệt khác nhau.

 Các chủng chịu nhiệt tồn tại ở 25-300C là 2-3 tháng, ở 560C là 6h như:

chủng V4.

 Virus có vỏ bọc ngoài là lipit nên rất mẫn cảm với các chất làm tan mỡ.

 Các chất sát trùng thông thường diệt virus nhanh chóng.

2.4. Khả năng gây bệnh

 Trong tự nhiên:

 Virus gây bệnh cho các loài: gà, gà tây, bồ câu, chim sẻ, chim cút.

 Vịt, ngan, ngỗng cũng mắc nhưng bệnh thường nhẹ.

 Gà ở mọi lứa tuổi đều mắc nhưng cảm thụ nhất là gà con.

 Người cũng có thể bị nhiễm virus, nung bệnh 1-4 ngày ,sốt và cảm

mạo.

 Trong phòng thí nghiệm :

 Thường gây nhiễm cho gà dò, phôi gà ấp 9-11 ngày để gây bệnh và

phân lập VR.Trên gà bệnh xảy ra giống như trong tự nhiên

Turkey

ha

Gallus gallus domesticus

Gà đồi

Gà Newcastle ỏ thể mạn tính Có dấu hiệu thần kinh, đầu gục xuống, cong như móc cân

Gà Newcastle ỏ thể mạn tính ó dấu hiệu thần kinh, đầu gục xuống, cong như móc cân

Gà Newcastle ở thể mạn tính

Gà Newcastle ở thể mạn tính

Gà Newcastle

Bệnh Newcastle ỏ thuỷ cầm khi nhiễm bệnh vịt có dấu hiệu thần kinh

Niêm mạc khí quản bị xuất huyết, bên trong

có chứa nhiều dịch nhầy

Xuất huyết dạ dày tuyết

Xuất huyết dạ dày tuyết

Triệu chứng, bệnh tích gà bị Newcastle

Triệu chứng, bệnh tích gà bị Newcastle

Newcastle

Hình ảnh minh hoạ điều kiện vệ sinh chăn nuôi của người dân rất kém

III. Chẩn đoán

3.1. Chẩn đoán virus học:

 Bệnh phẩm :

- Não gà nghi bệnh,nghiền ,pha với nước sinh lý thành huyễn dịch

1/10

- Xử lý kháng sinh để diệt tạp khuẩn

- Ly tâm lấy nước trong

- Hoặc tiêm qua phôi gà ấp 9-11 ngày, khi phôi chết, mổ trứng thu

nước trứng dùng để chẩn đoán.

 Tiêm ĐVTN:

- Dùng gà giò đủ tiêu chuẩn.

- Tiêm 1ml huyễn dịch bệnh phẩm hay 0,5ml nước trứng nghi

vào bắp hay dưới da.

- Nếu trong bệnh phẩm có virus thì sau tiêm 2-3 ngày có triệu

chứng:

 ủ rũ, xù lông sã cánh, buồn ngủ, đứng co ro

 bỏ ăn, uống nước nhiều

 sốt cao

 ỉa chảy phân trắng xanh nhão, có bọt.

 Miệng gà đầy nước dãi quánh dính, nếu dốc ngược gà lên

thấy có nhiều nước dãi chảy ra,mùi chua khắm

 4-5 ngày sau ,gà thở khó, mào xám, hay ngáp.

 Ngày 6-7, thân nhiệt hạ, gà chết.

 Nếu bệnh kéo dài, gà có triệu chứng thần kinh :

- Đi siêu vẹo

- Đi giật lùi

- Đầu cổ co giật

- Mổ không trúng thức ăn

 Bệnh tích:

Dọc theo niêm mạc đường tiêu hoá: miệng, họng, thực quản, phủ

chất bựa nhầy màu trắng xám,có xuất huyết điểm.

- Dạ dày tuyến xuất huyết rõ rệt, tạo thành vành đai ở đầu hay cuối

- Ở dạ dày cơ, nếu bóc lớp màng cứng thấy có những đám màu đỏ,

có chất nhớt.

- Niêm mạc ruột non, tổ chức lymphô dưới niêm mạc (mảng payer)

xuất huyết và loét thành đám hình tròn, hình bồ dục.

- Niêm mạc ruột già, trực tràng, hậu môn xuất huyết thành vệt.

3.2. Chẩn đoán huyết thanh học:

 - Để chẩn đoán bệnh Newcastle hay sử dụng phản ứng

HI(Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu )

- Do virus Newcastle và virus cúm gia cầm đều có đặc tính

gây ngưng kết hồng cầu

Vì vậy thường dùng phản ứng HI để giám định virus là

Newcastle hay cúm gia cầm

- Để làm phản ứng HI trước hết phải làm phản ứng HA

(Phản ứng ngưng kết hồng cầu)

3.2.1. Phản ứng ngưng kết hồng cầu gà - HA (Haemagglutination test)

 Nguyên lý: Do trên capxit của virus có một bán kháng nguyên HN

(Haemagglutinin Neuraminidaza) có khả năng gắn với thụ thể của

hồng cầu làm các hồng cầu dính kết với nhau, rồi sau đó cắt đứt

các thụ thể hồng cầu để chúng lại rời nhau ra.

 Mục đích:

 Xác định virus có khả năng gây ngưng kết hồng cầu

 Xác định nồng độ virus cao hay thấp.

 Xác định đơn vị ngưng kết dùng cho phản ứng HI

 Chuẩn bị:

 Hồng cầu gà 1%:

- Lấy 10ml máu gà + 5ml Citrat Na 5% để chống đông

- ly tâm 1000 vòng/5-10 phút, bỏ bạch cầu và huyết tương

- Cho nước sinh lý vào rửa hồng cầu và ly tâm tiếp, loại bỏ phần nước trong. Làm như vậy 3 lần.

- Lấy hồng cầu đặc pha với nước sinh lý thành nồng độ 1%.

 Nước trứng có virus :

Lấy bệnh phẩm, xử lý, tiêm huyễn dịch bệnh phẩm qua trứng, khi phôi chết, mổ trứng thu nước để phát hiện virus

 Tiến hành phản ứng :

 Thực hiện trên tấm nhựa vi ngưng kết (Microwell plates) có

96 lỗ đáy:

Chữ U

Hoặc chữ V

 Cho vào dãy phản ứng theo sơ đồ sau:

Giếng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Đối chứng (-)

đối chứng (+)

Nguyên liệu

Nước sinh lý

50 50 50

50

50

50

50

50

50

50

Nước trứng ?

50

50*

Hiệu giá virus

1/2 1/4 1/8 1/16 1/32 1/64 1/128 1/256 1/512

Hồng cầu gà 1% 50 50 50

50

50

50

50

50

50

50

50

Đơn vị tính: microlit

Ghi chú: * là 50µ virus Newcastle chuẩn

 Để yên 15-20 phút rồi đọc kết quả - Phản ứng dương tính :

Hồng cầu ngưng kết (NK) nằm rải đều thành mảng ở đáy lỗ.

- Hiệu giá ngưng kết :  Là độ pha loãng virus lớn nhất mà tại đó vẫn có hiện tượng

ngưng kết hồng cầu rõ.

 Ví dụ :

 ở nồng độ 1/16 có NK, 1/32 không có NK  hiệu giá NK là 1/16  1/16 là một đơn vị NK hay 1 đơn vị HA  Hiệu giá NK càng lớn ,nồng độ virus trong hỗn dịch càng cao

 Phản ứng âm tính:  Hồng cầu lắng xuống đáy thành một cục màu đỏ, nước bên

trên trong.

Phản ứng ngưng kết hồng cầu

Phản ứng ngưng kết hồng cầu

3.2.2. Phản ứng ngăn trở ngưng kết hồng cầu gà (HI-Haemagglutination Inhibition test)

 Nguyên lý :

 Kháng thể đặc hiệu với virus có trong huyết thanh, gặp kháng nguyên tương ứng, phản ứng trung hoà xảy ra. Virus bị kháng thể trung hoà, không còn khả năng gây ngưng kết hồng cầu.

 Ứng dụng:

 Chẩn đoán bệnh  Giám định giữa virus cúm gia cầm và virus Newcastle.  Định lượng hàm lượng kháng thể có trong máu gà để đánh giá

mức độ miễn dịch của đàn gà khi sử dụng vacxin.

 Xác định thời gian tái chủng vacxin.

Chuẩn bị :

- Kháng nguyên nghi :

Là virus phân lập được có gây ngưng kết hồng cầu,

được pha ở :

. Hiệu giá có 4 đơn vị HA với virus Newcastle . Hiệu giá 8 đơn vị HA với virus cúm gia cầm

- Dung dịch hồng cầu gà 1%:

chuẩn bị như cho phản ứng HA.

- Kháng thể chuẩn:

. Kháng thể Newcastle . . Kháng thể cúm gia cầm(ví dụ:H5N1) .

 Tiến hành :

 Dùng khay nhựa vi ngưng kết có 8 dãy giếng, mỗi

dãy dùng cho một mẫu HT.

Cho nước sinh lý và kháng thể theo sơ đồ

Sơ đồ phản ứng HI

Ô giếng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC (-) ĐC (+)

Nguyên liệu

25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25

Nước sinh lý

25 0 25

Kháng thể Newcastle

1/2 1/4 1/8 1/16 1/32 … … …

Hiệu giá KT

… 1/64 …

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25*

25*

KN nghi có 4 đơn vị HA

50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50

Hồng cầu gà 1% 50

*: virus Newcastle chuẩn được pha ở nồng độ 4HA

Sơ đồ phản ứng HI

Ô giếng

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐC (-) ĐC (-)

Nguyên liệu

25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25

Nước sinh lý

25 0 25

Kháng thể cúm gia cầm

1/2 1/4 1/8 1/16 1/32 … … … … …

Hiệu giá KT

25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25*

KN nghi Có 8 đơn vị HA

50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50

Hồng cầu gà 1%

*: virus cúm gia cầm chuẩn được pha ở nồng độ 8HA

 Trộn đều giếng thứ 1, hút 25 microlit chuyển giếng thứ 2

 Trộn đều giếng thứ 2, hút và chuyển tiếp… đến giếng thứ 10

hút bỏ đi 25 ml.

 Cho tiếp 25 ml dung dịch virus pha loãng ở nồng độ 4 HA (với virus Newcastle), 8HA (với virus cúm gia cầm) vào tất cả các giếng, trừ giếng 12 làm ĐC +.

 Để 20 phút cho kháng thể trung hoà virus tương ứng.

 Cho 50 microlit hồng cầu vào tất cả các giếng trong dãy phản

ứng.

 Trộn đều để 20 phút rồi đọc kết quả.

 Kết quả của phản ứng :

 Nếu bên dãy có chứa KT Newcastle không ngưng kết hồng

cầu  kết luận nước trứng có chứa virus Newcastle, vì

kháng thể Newcastle đã trung hoà hết virus Newcastle.

 Còn bên dãy có chứa KT cúm gà có ngưng kết hồng cầu gà

 kết luận nước trứng chứa virus Newcastle. Vì KT cúm

gà không trung hoà được virus Newcastle.

 Nếu bên dãy có chứa KT cúm gia cầm (H5N1) hồng cầu không

bị ngưng kết  kết luận nước trứng có chứa virus cúm gia

cầm (H5N1), vì KT cúm gia cầm đã trung hoà hết virus cúm

 Còn bên dãy có chứa KT Newcastle có hiện tượng ngưng kết

hồng cầu gà  kết luận nước trứng có chứa virus cúm gia

cầm. Vì KT Newcastle không trung hoà được virus cúm gia

cầm.

 Nếu cả hai bên đều không gây ngưng kết hồng cầu  kết luận

trong nước trứng có cả hai loại virus Newcastle và virus cúm

gia cầm.

3.2.3. Phản ứng trung hòa:

*Trung hoà trên gà: Dùng 2 lô gà

- Lô thí nghiệm :

 Tiêm vacxin Newcastle để gây miễn dịch.

- Lô đối chứng không tiêm vacxin

 Sau 7-10 ngày dùng bệnh phẩm tiêm cho cả 2 lô gà trên.

Nếu bệnh phẩm có virus thì lô gà TN không chết. Lô ĐC chết

với triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh.

Trung hoà trên phôi gà :  Dùng phôi gà ấp 9-10 ngày chia làm 2 lô

- Lô TN :

 Tiêm hỗn dịch bệnh phẩm trộn với một lượng tương đương

KHT Newcastle đã chế sẵn.

- Lô Đ C :

 Chỉ tiêm bệnh phẩm nghi.

 Kết quả :

- Lô TN phôi phát triển bình thường

- Lô ĐC phôi chết với bệnh tích điển hình do VR tác động.

IV. Phòng và Trị bệnh  Phòng bệnh bằng vệ sinh:

 Khi dịch chưa xảy ra:

 Bằng mọi biện pháp không cho mầm bệnh xâm nhập vào đàn gia cầm: thực

hiện nghiêm ngặt quy trình vệ sinh thú y , chăm sóc nuôi dưỡng tốt ,tiêm phòng vacxin đúng quy trình kỹ thuật, đúng lịch.

 Khi có dịch xảy ra:

 ở các trại chăn nuôi có quy mô lớn, để nhanh chóng dập tắt dịch, cần khoanh vùng ,xử lý toàn bộ số gà đang mắc bệnh và nghi nhiễm. Tiến hành các biện pháp vệ sinh nghiêm ngặt,tẩy uế chuồng trại,sử lý phân rác độn chuồng và xác gà chết.

 Tiêm thẳng VX vào ổ dịch.

 Trong chăn nuôi nhỏ lẻ: khi dịch xảy ra tuyệt đối không bán chạy gà ốm và mổ thịt gà bừa bãi; xử lý xác chết và phân rác đúng kĩ thuật , tiêu độc chuồng trại và khu vực chăn nuôi triệt để , kĩ càng

Phòng bệnh bằng vacxin

Phòng bệnh bằng vacxin :

 Vacxin Newcastle có 2 loại .

+ Vacxin Newcastle vô hoạt có bổ trợ dầu:

- Dạng vacxin Newcastle đơn giá

- Dạng vacxin đa giá (Newcastle+ Gumboro+ IB +Reovirus )

tiêm dưới da ,tiêm bắp.

+ Vacxin Newcastle nhược độc :

Hiện nay ở nước ta đang sử dụng 2 loại vacxin nhược độc Newcastle phòng bệnh cho gà, vacxin có 2 loại. - Vacxin Hệ II: Loại vacxin chế từ chủng virus thuộc nhóm Lentogen:Lasota, B1, F, Avinew,V4…. Dùng cho gà mọi lứa tuổi, vacxin an toàn nhưng thời gian miễn dịch ngắn.Khi dùng vacxin bằng phương pháp nhỏ mũi, mắt ,miệng. - Vacxin Hệ I: Loại vacxin chế từ chủng virus thuộc nhóm Mesogen :Mukteswar, H (Hertfordshire). Vacxin chỉ dùng cho gà từ 2 tháng tưổi trở lên với gà đã có miễn dịch cơ sở với vacxin Lasota. Khi dùng vacxin tiêm dưới da Vacxin loại này an toàn kém hơn vacxin nhóm trên nhưng thời gian miễn dịch dài hơn

Lịch dùng vacxin Newcastle cho gà

Ngày tuổi

VX dùng cho Gà giống thịt (bố mẹ )

VX dùng cho Gà giống trứng (bố mẹ )

VX dùng cho Gà đẻ trứng thương phẩm

VX dùng cho Gà thịt thương phẩm

Lasota lần I

Lasota lần I

Lasota lần I

Lasota lần I

7

25

Lasota lần II

30

Lasota lần II Lasota lần II

Lasota lần II

40

Lasota lần III

45

Xuất chuồng

60

Newcastle hệ I

Newcastle hệ I Newcastle hệ I

145

Newcastle hệ I

Newcastle hệ 1 Newcastle hệ I

260

Newcastle hệ I

Newcastle hệ I New castle hệ I