intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 2.4 và 2.5 - Nguyễn Thị Thanh Hiền

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 2.4 và 2.5 - Nguyễn Thị Thanh Hiền" được biên soạn bao gồm các nội dung chính sau đây: Định nghĩa và ví dụ về vectơ ngẫu nhiên; Vectơ ngẫu nhiên hai chiều rời rạc; Vectơ ngẫu nhiên hai chiều liên tục; Luật số lớn và định lý giới hạn trung tâm. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Xác suất thống kê và quy hoạch thực nghiệm: Chương 2.4 và 2.5 - Nguyễn Thị Thanh Hiền

  1. 2.4 Vectơ ngẫu nhiên 85 of 117
  2. 2.4.1 Định nghĩa và ví dụ 86 of 117
  3. 2.4.1 Định nghĩa và ví dụ Định nghĩa: 86 of 117
  4. 2.4.1 Định nghĩa và ví dụ Định nghĩa: Giả sử X1 , X2 , . . . , Xn là các biến ngẫu nhiên. Khi đó (X1 , X2 , . . . , Xn ) được gọi là vectơ ngẫu nhiên n chiều. 86 of 117
  5. 2.4.1 Định nghĩa và ví dụ Định nghĩa: Giả sử X1 , X2 , . . . , Xn là các biến ngẫu nhiên. Khi đó (X1 , X2 , . . . , Xn ) được gọi là vectơ ngẫu nhiên n chiều. Ví dụ 1: Một nhà máy sản xuất ra một loại sản phẩm. Kích thước của sản phẩm được đo bằng chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 86 of 117
  6. 2.4.1 Định nghĩa và ví dụ Định nghĩa: Giả sử X1 , X2 , . . . , Xn là các biến ngẫu nhiên. Khi đó (X1 , X2 , . . . , Xn ) được gọi là vectơ ngẫu nhiên n chiều. Ví dụ 1: Một nhà máy sản xuất ra một loại sản phẩm. Kích thước của sản phẩm được đo bằng chiều dài, chiều rộng và chiều cao. ⇒ Kích thước của sản phẩm là vectơ ngẫu nhiên 3 chiều (X , Y , Z ), trong đó X là chiều dài, Y là chiều rộng và Z là chiều cao của sản phẩm. 86 of 117
  7. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc 87 of 117
  8. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc a) Định nghĩa: 87 of 117
  9. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc a) Định nghĩa: Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều (X , Y ) được gọi là rời rạc nếu X và Y là các biến ngẫu nhiên rời rạc. 87 of 117
  10. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc b) Bảng phân phối xác suất đồng thời: 88 of 117
  11. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc b) Bảng phân phối xác suất đồng thời: Giả sử (X , Y ) là vectơ ngẫu nhiên rời rạc, X nhận các giá trị x1 < x2 < · · · < xm , Y nhận các giá trị y1 < y2 < · · · < yn với các xác suất đồng thời pij = P(X = xi , Y = yj ), ∀i = 1, m ∀j = 1, n 88 of 117
  12. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc ⇒ Bảng phân phối xác suất đồng thời của (X , Y ) là 89 of 117
  13. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc ⇒ Bảng phân phối xác suất đồng thời của (X , Y ) là Y y1 y2 ... yn X x1 p11 p12 . . . p1n x2 p21 p22 . . . p2n . . . . . . . . . . . . xm pm1 pm2 . . . pmn 89 of 117
  14. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc Tính chất: 90 of 117
  15. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc Tính chất: m n 1) 0 ≤ pij ≤ 1 và pij = 1 i=1 j=1 90 of 117
  16. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc Tính chất: m n 1) 0 ≤ pij ≤ 1 và pij = 1 i=1 j=1 2) Bảng phân phối xác suất của X là 90 of 117
  17. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc Tính chất: m n 1) 0 ≤ pij ≤ 1 và pij = 1 i=1 j=1 2) Bảng phân phối xác suất của X là X x1 x2 . . . xm n với pi = pij , ∀i = 1, m P p1 p2 . . . pm j=1 90 of 117
  18. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc 3) Bảng phân phối xác suất của Y là 91 of 117
  19. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc 3) Bảng phân phối xác suất của Y là Y y1 y2 . . . yn m với qj = pij , ∀j = 1, n P q1 q2 . . . qn i=1 91 of 117
  20. 2.4.2 Vectơ ngẫu nhiên 2 chiều rời rạc 3) Bảng phân phối xác suất của Y là Y y1 y2 . . . yn m với qj = pij , ∀j = 1, n P q1 q2 . . . qn i=1 4) X và Y độc lập ⇔ pij = pi qj , ∀i = 1, m ∀j = 1, n 91 of 117
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2