Bài tập học thuế xuất nhập khẩu
lượt xem 55
download
Để quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại; nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; góp phần phát triển và bảo vệ sản xuất, hướng dẫn tiêu dùng trong nước và góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập học thuế xuất nhập khẩu
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TPHCM BÀI 1, tính tiền thuế xuất khẩu và nhập KHOA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN khẩu trong những trường hợp sau 1. Ngày 02/06 nhập khẩu 2.000 tấn nguyên liệu, giá CIF 150 USD/tấn, thuế suất thuế nhập khẩu 25%. BÀI TẬP VỀ 2. Ngày 10/6 xuất khẩu 20.000 spA, giá CIF 20 USD/sp, thuế suất thuế xuất khẩu 6%. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 3. Ngày 15/6 nhập khẩu 15.000 spB, giá CIF 40 USD/sp, thuế suất thuế nhập khẩu 20% 4. Ngày 21/6 nhập khẩu 3.000 tấn nguyên liệu, giá FOB GV. TRIỆU KIM LANH 400 USD/tấn, thuế suất thuế nhập khẩu là 15% 5. Ngày 28/6 xuất khẩu 25.000 spC, giá CIF 22 USD/sp, thuế suất thuế xuất khẩu là 10%. 1 2 BÀI 1: (tt) BÀI 2 Tính tiền thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu mà công ty Biết rằng: ABC phải nộp trong những trường hợp cụ thể sau: Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với tất 1. Xuất khẩu trực tiếp sản phẩm A sang Châu Âu với tổng cả các sản phẩm và nguyên vật liệu là 3 giá trị lô hàng theo giá CIF là 300.000 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu là 10%. USD/sản phẩm hoặc 1 tấn. 2. Nhận ủy thác xuất khẩu sản phẩm B cho công ty XYZ, Tỷ giá giữa VND và USD do Ngân hàng nhà giá FOB, tổng giá trị lô hàng là 1.000.000.000 đồng. nước Việt Nam công bố là 19.000 (từ 1/6 Thuế suất thuế xuất khẩu là 8%. đến 10/6), 19.050 (từ 11/6 đến 20/6) và 3. Nhập khẩu trực tiếp 50 tấn nguyên vật liệu từ một công 19.080 (từ 21/6 đến 30/6). ty tại Thái Lan, giá FOB là 50.000.000 VND/tấn nguyên 3 vật liệu. Thuế suất thuế nhập khẩu là 15%. 4 BÀI 2 (tt) BÀI 3 4. Nhập khẩu 20.000 sản phẩm C theo ủy thác của công ty Tính tổng số tiền thuế xuất nhập khẩu mà công ty phải nộp M&N theo giá CIF là 100.000 VND/sp. Thuế suất thuế trong tháng 8/200x, biết rằng trong tháng công ty có các nhập khẩu là 30%. hoạt động xuất nhập khẩu như sau: 5. Công ty ABC bán trực tiếp spA cho công ty T&T để xuất Nhận ủy thác xuất khẩu: hoa hồng 8% trên giá FOB. khẩu với tổng giá trị lô hàng là 500.000.000 đồng. Thuế 20.000 spA: giá CIF 100.000 VND/sản phẩm. suất thuế xuất khẩu là 10%. Biết rằng: 15.000 spB: giá CIF 125.000 VND/sản phẩm Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế trong tất cả các 30.000 spC: giá CIF 175.000 VND/sản phẩm. trường hợp trên là 10.000 USD/lô hàng. (I+F) của toàn bộ lô hàng là 253.500.000 đồng được Tỷ giá giữa VND và USD theo công bố của NHNN VN phân bổ cho từng sản phẩm theo số lượng thực tế xuất trong thời gian xảy ra các giao dịch trên không thay đổi khẩu. (1 USD = 19.000 VND). 5 6 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 NHẬP KHẨU BÀI 3: (tt) BiẾT RẰNG: thuế suất thuế xuất khẩu và thuế nhập 10.000 sản phẩm D: giá CIF của toàn bộ lô khẩu đối với các mặt hàng cụ thể như sau: hàng là 160.000 USD. Theo biên bản giám định của VinaControl tại cửa khẩu, 50% sản phẩm 10% đối với sản phẩm A và C; đã bị hỏng trong quá trình vận chuyển (hoàn 05% đối với sản phẩm B; toàn do thiên tai). 20% đối với sản phẩm D; 20.000 sản phẩm K: giá CIF của toàn bộ lô 25% đối với sản phẩm K; hàng là 375.000 USD. Chi phí vận tải & bảo Tỷ giá giữa VND & USD do NHNNVN công bố không hiểm quốc tế của lô hàng là 15.000 USD. Qua thay đổi trong tháng 8 là: 1 USD = 19.000 VND. kiểm tra, hải quan xác định thiếu 1.000 sản phẩm so với số lượng kê khai. Ngoài ra, xác định số tiền hoa hồng mà công ty được hưởng khi nhận ủy thác xuất khẩu hàng hóa. 7 8 BÀI 4,tính số thuế xuất khẩu công ty B nộp BÀI 5 Trong kỳ kê khai, Công ty B có các hoạt động: Tháng 9, công ty xuất nhập khẩu R có tình hình sau Xuất khẩu 50.000 sản phẩm A, giá CIF 80.000 đồng/sp; Ngày 1, nhập khẩu 16.000 sản phẩm. Giá CIF 350.000 20.000 sản phẩm B, giá CIF 100.000 đồng/sp; 40.000 đồng/sản phẩm. sản phẩm C, giá CIF 50.000 đồng/sp. Ngày 5, nhập khẩu 20.000 sp. Giá FOB 500.000 VND/sp I + F của toàn bộ lô hàng là 26.125 USD được tính cho từng loại hàng theo số lượng xuất khẩu. Ngày 12, nhận ủy thác nhập khẩu 15.000 sản phẩm. Giá F0B qui đổi ra tiền Việt Nam là 300.000 đồng/sp. Hàng B thuộc số 30.000 sản phẩm nhập khẩu trước đó, với giá CIF: 4USD/sp, và đã nộp thuế nhập khẩu. Ngày 25, mua của công ty QL 10.000 sản phẩm. Giá 250.000 đồng / sản phẩm. Thuế suất xuất khẩu của sản phẩm A, B, C lần lượt là 5%, 10% và 8%. Thuế suất nhập khẩu spB là 20%. Tỷ Ngày 26, nhập nguyên liệu để sản xuất hàng xuất giá do NHNNVN công bố: 1 USD = 19.000 VND khẩu; tổng giá CIF của nguyên liệu nhập là 40.000 USD 9 10 BÀI 5 (tt) BÀI 6, Trong tháng 10/200x, công ty xuất nhập khẩu HK có tình hình sau Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng Ngày 5, xuất khẩu 15.000 spA. Giá CIF 550.000 công ty nhập khẩu là 18.000 đồng/sản phẩm đồng/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 50.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu 10% Ngày 6, nhập khẩu 30.000 kg vật tư để gia công hàng Thuế suất thuế nhập khẩu 30%. xuất khẩu đã ký kết theo hợp đồng. Giá F0B 100.000 Tỷ giá ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố đồng/kg. (I+F) là 8.000 đồng/kg. ở thời điểm kê khai: 19.000 VND/USD Ngày 7, nhập khẩu 10.000 sản phẩm B. Giá F0B qui Tính số thuế nhập khẩu công ty R phải nộp đổi ra tiền Việt Nam là 220.000 đồng/sản phẩm. (I+F) là 30.000 đồng/sản phẩm. Qua giám định, ½ số sản phẩm B bị hỏng hoàn toàn do thiên tai. 11 12 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 6 (tt) BÀI 6 (tt) Ngày 19, xuất khẩu 20.000 sản phẩm C. Giá FOB Ngày 25, nhập khẩu 50.000 sản phẩm E. Giá CIF 680.000 đồng/sản phẩm. Phí vận tải và bảo hiểm 150.000 đồng/sản phẩm. (I+F) là 20.000 đồng/sản quốc tế 60.000 đồng/sản phẩm. phẩm. Khi kiểm tra lô hàng, hải quan xác định thiếu Ngày 20, ủy thác xuất khẩu 9.000 sản phẩm A. Giá 4.000 sản phẩm E so với chứng từ. CIF 490.000 đồng / sản phẩm. Phí vận tải và bảo Bán cho công ty TD để xuất khẩu 10.000 spE, giá bán hiểm quốc tế là 40.000 đồng / sản phẩm. 250.000 đồng/sản phẩm. Ngày 21, xuất khẩu 10.000 sản phẩm D. Giá CIF Thuế suất nhập khẩu vật tư & spB là 15%, spE là 25%. 400.000 đồng / sản phẩm. (I+F) là 30.000 đồng / Thuế suất xuất khẩu hàng A là 6%, C là 3%, D là 8% sản phẩm. Số hàng này có chứng từ đã nộp thuế Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty HK phải nộp nhập khẩu nguyên vật liệu hết 200 triệu đồng. 13 14 BÀI 7, Tháng 9/200x, công ty BÀI 7 (tt) xuất nhập khẩu Q có tình hình sau: Ngày 25, bán cho công ty xuất nhập khẩu R Ngày 2, xuất khẩu trực tiếp 10.000 sản phẩm. Giá F0B 15.000 sản phẩm, giá bán 435.000 đồng / sản là 450.000 đồng / sản phẩm. phẩm. Ngày 10, xuất khẩu trực tiếp 20.000 sản phẩm. Giá Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế đối với hàng xuất CIF là 500.000 đồng / sản phẩm. khẩu của công ty là 30.000 đồng/sản phẩm. Ngày 15, nhận ủy thác xuất khẩu 12.000 sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu 8% Giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là 600.000 đồng/sp. Thuế suất thuế nhập khẩu 15% Ngày 22, nhận ủy thác xuất khẩu 10.000 sản phẩm. Giá F0B qui đổi ra tiền Việt Nam là 750.000 đồng/sp. Yêu cầu: Tính số thuế xuất khẩu công ty xuất nhập khẩu Q phải nộp. 15 16 BÀI 8 BÀI 8 (tt) Trong kỳ kê khai, công ty xuất nhập khẩu AH có tình 5. Mua của Công ty QL 10.000 spD. Giá mua 250.000 hình sau: đồng/sản phẩm. 1. Nhập khẩu 100.000 spA. Giá CIF 6 USD/sp. Phí vận tải 6. Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu để sản xuất hàng xuất và bảo hiểm quốc tế 0,5 USD/sp. Thuế suất 20% khẩu; tổng giá trị nguyên liệu nhập theo giá CIF là 100.000 USD. Thuế suất 10%. 2. Nhập khẩu 20.000 spB. Giá F0B 10 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,8 USD/sp Thuế suất 30% 7. Xuất khẩu trực tiếp 15.000 spC. Giá CIF 25 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 1 USD/sp. Thuế suất 3% 3. Nhận ủy thác nhập khẩu 15.000 spA. Giá F0B 4 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,5 USD/sp 8. Xuất khẩu 30.000 spD. Giá F0B 18 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,5 USD/sp. Thuế suất 8% 4. Ủy thác nhập khẩu cho công ty K 4.000 spB. Giá F0B 5 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,4 USD/sp 9. Ủy thác Xuất khẩu 10.000 sản phẩm C. Giá CIF 23 17 USD/sp. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 0,8 USD/sp. 18 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 8 (tt) BÀI 9 10. Nhận ủy thác xuất khẩu 20.000 sản phẩm D. Giá CIF Trong kỳ tính thuế, Công ty G có tình hình: 20 USD/sản phẩm. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 1 USD/sản phẩm. Nhập khẩu 1 tấn nguyên liệu j, thuế nhập khẩu tính cho mỗi kg nguyên liệu j là 24.000 đồng 11. Xuất khẩu trực tiếp 50.000 sản phẩm D. Giá CIF 19 USD/sản phẩm. (I+F) là 0.6 USD/sản phẩm. Số hàng Nhập khẩu 6.000 sản phẩm B theo hợp đồng gia này sử dụng vật tư nhập khẩu đã nộp thuế nhập công cho nước ngoài. khẩu 50.000 USD. Trong kỳ đã sử dụng hết số nguyên liệu j nói trên để 12. Tỷ giá do ngân hàng nhà nước công bố ở thời điểm sản xuất 75.000 thành phẩm A. kê khai 19.000 VND/USD Xuất khẩu 3.000 sản phẩm B đã gia công, giá FOB Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty AH phải nộp19 90.000 đồng / sản phẩm. 20 BÀI 9 (tt) Xuất khẩu 50.000 sản phẩm A trong số thành phẩm nói trên, giá FOB 200.000 đồng / sản phẩm, (I+F) là 6.000 đồng / sản phẩm. Còn lại 25.000 sản phẩm A bán cho công ty xuất nhập khẩu MQ, giá bán 18.000 đồng / sản phẩm. Thuế suất thuế xuất khẩu của hàng A là 4% Hàng B có thuế suất thuế xuất khẩu là 3%, thuế suất thuế nhập khẩu là 20% Tính số thuế xuất nhập khẩu công ty G phải nộp 21 22 BÀI 10 BÀI 11 Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A có tình hình: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở M có tình hình: Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước nguyên liệu, số Mua 10.000 kg vật tư để sản xuất bia. Giá mua là thuế TTĐB đã nộp khi nhập khẩu là 250 triệu đồng. 15.000 đồng/kg. Vật tư không thuộc diện chịu thuế Xuất kho 8.000 lít rượu nước để sản xuất 12.000 tiêu thụ đặc biệt. chai rượu loại 500 Trong kỳ sản xuất được 65.000 lít bia hơi, đã sử dụng Bán 9.000 chai rượu 500, giá đã có thuế TTĐB là hết số nguyên liệu trên. Tiêu thụ được 40.000 lít bia 46.200 đồng / chai hơi. Giá bán đã có thuế TTĐB là 5.600 đồng/lít. Biết thuế suất Thuế TTĐB của rượu 500 là 65% Thuế suất Thuế tiêu thụ đặc biệt của bia hơi là 40% Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở A phải nộp. Tính số thuế tiêu thụ đặc biệt cơ sở M phải nộp 23 24 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 12 BÀI 12 (tt) Xuất kho: 4.500 cây loại 555 & 5.000 cây loại Craven. Công ty Thăng Long sản xuất thuốc lá, trong kỳ có các Trong đó: nghiệp vụ kinh tế phát sinh cụ thể như sau: Bán cho thương nghiệp: 2.000 cây 555 với giá bán chưa Trong kỳ, công ty đã mua 20.000 kg nguyên liệu thuộc có thuế TTĐB là 15.000 đồng/cây & 3.000 cây Craven diện chịu thuế TTĐB để sản xuất 10.000 cây thuốc lá với giá 8.000 đồng/cây. loại 555, giá chưa có thuế TTDB 4.000 đồng/kg. Biết Ký gửi đại lý 2.500 cây loại 555 và 2.000 cây loại rằng cuối kỳ còn các nguyên vật liệu tồn kho và sản Craven. Đến cuối kỳ, đại lý mới bán được 1.500 cây loại phẩm dở dang trong quá trình sản xuất. 555 và 1.000 cây thuốc loại Craven. Giá bán chưa có Sản xuất và nhập kho: 5.000 cây 555 & 6.000 cây thuế TTĐB: 20.000 đồng/cây 555 và 10.000 đồng/cây Craven. Thuế suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu, Craven. thuốc lá loại 555 & thuốc lá loại Craven là 65%. 25 Tính thuế TTĐB mà công ty Thăng Long phải nộp 26 BÀI 13 BÀI 14 tính thuế nhập khẩu & TTĐB Công ty M&N trong tháng 09/200x có các nghiệp vụ Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở X có tình hình: kinh tế sau: (tính tiền thuế TTĐB & nhập khẩu) Nhập khẩu thuốc lá sợi nguyên liệu, tổng giá CIF qui đổi Nhập khẩu 100 tấn nguyên liệu với giá 500 USD/tấn, tỷ là 400 triệu đồng. Thuế suất nhập khẩu 30% giá USD/VND 16.000. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%. Sử dụng số nguyên liệu trên, sản xuất được 27.625 hộp Thuế suất thuế TTĐB là 40%. thuốc lá điếu, gồm 7.500 hộp có đầu lọc & 20.125 hộp Xuất kho toàn bộ 100 tấn NVL để sản xuất sản phẩm và không đầu lọc. Tiêu thụ 6.000 hộp (12 gói / hộp) thuốc sản xuất được 400.000 sp (giả định không có sản phẩm lá điếu có đầu lọc & 11.000 không đầu lọc. dở dang cuối kỳ và NVL dư thừa). Số sản phẩm sản xuất Giá bán đã có thuế TTĐB của thuốc có đầu lọc là 99.000 thuộc diện chịu thuế TTĐB với thuế suất là 50%. đồng/hộp, không đầu lọc là 66.000 đồng/hộp. Công ty đã bán 250.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế Thuế suất TTĐB của thuốc lá có đầu lọc & không đầu lọc TTĐB là 5.000 đồng/sản phẩm. 27 & thuốc lá sợi là 65%. 28 BÀI 15 tính thuế xuất khẩu & TTĐB BÀI 16 Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở K có tình hình: Công ty ABC trong tháng 8/200x có tình hình Nhập kho thành phẩm 80.000 sản phẩm A (bộ bài) và kinh doanh như sau: 50.000 sản phẩm B (bộ hàng vàng mã). Mua 20.000 kg thuộc diện chịu thuế TTĐB để sản Xuất kho 75.000 sản phẩm A và 40.000 spB , trong đó: xuất 10.000 sản phẩm A, giá mua chưa thuế TTĐB Tiêu thụ trong nước 5.000 sản phẩm A, 30.000 spB là 2.000 đồng/kg, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Còn lại xuất khẩu, giá FOB 10USD/spA, 15USD/spB Giá bán đã có thuế TTĐB trong nước: 4.200 đồng/sản Trong tháng công ty sản xuất chỉ được 8.000 sản phẩm A, 8.500 đồng/sản phẩm B. phẩm A với số nguyên vật liệu đã mua (không còn Bài lá có thuế suất xuất khẩu là 10%, TTĐB là 40% nguyên vật liệu cuối kỳ) và 8.000 sản phẩm B thuộc Hàng mã có thuế suất xuất khẩu 15%, TTĐB là 70% diện chịu thuế TTĐB (sản lượng sản xuất thực tế thấp hơn so với kế hoạch). Tỷ giá NHNN công bố ở thời điểm kê khai là 19.000 29 30 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 16 (tt) BÀI 17 Công ty xuất bán 5.000 sản phẩm A và 6.000 sản Công ty K&K trong tháng 09/200x có các nghiệp vụ phẩm B, trong đó: kinh tế sau: Bán cho công ty thương mại M&N 3.000 sản phẩm A và Mua 20.000 kg nguyên vật liệu với giá 5.000 đồng/kg, 4.000 sản phẩm B với giá bán chưa thuế TTĐB: 10.000 trong đó công ty đã sử dụng 10.000 kg để sản xuất sản đồng/sản phẩm A và 20.000 đồng/sản phẩm B. phẩm A và 10.000 kg để sản xuất sản phẩm B. Thuế Số còn lại bán trực tiếp cho người tiêu dùng với giá bán suất thuế TTĐB của nguyên vật liệu là 50%. chưa thuế TTĐB là 12.000 VND/spA và 25.000 VND/spB. Sử dụng toàn bộ số nguyên vật liệu mua được dùng để Thuế suất thuế TTĐB của spA là 60%, của spB là 70%. sản xuất và nhập kho thành phẩm: 8.000 sản phẩm A Yêu cầu: tính số tiền thuế TTĐB mà công ty ABC và 9.000 sản phẩm B (không còn nguyên vật liệu dở phải nộp trong tháng. dang cuối kỳ). 31 32 BÀI 17 (tt) Bán trực tiếp cho công ty A: 4.000 spA, và 4.000 spB với giá bán chưa có thuế TTĐB là 10.000 đồng/spA; 20.000 đồng/spB. Vận chuyển đến đại lý bán hàng (ký gửi): 2.000 sản phẩm A và 3.000 sản phẩm B. Đến cuối tháng đại lý chỉ mới bán được 1.500 sản phẩm A và 2.500 sản phẩm B. Giá bán chưa có thuế TTĐB 12.000 đồng/spA và 21.000 đồng/spB Thuế suất thuế TTĐB của spA là 50%, spB là 60% Yêu cầu: tính số tiền thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty K&K phải nộp trong tháng. 33 34 BÀI 18 BÀI 19 Trong kỳ tính thuế, Cơ sở L có tình hình sau: Công ty S sản xuất ti vi và chịu thuế suất GTGT là 10%. Trong kỳ, công ty S tiêu thụ 1.000 chiếc, giá 1. Nhập khẩu 16.000 sản phẩm A. Giá CIF 30.000 bán thanh toán là 5.5 triệu đồng/chiếc đồng/sản phẩm, (I+F) = 2.000 đồng/sản phẩm. Số thuế GTGT theo chứng từ đầu vào đã chịu khi 2. Nhập khẩu 15.000 sản phẩm B. Giá FOB 26.500 mua nguyên vật liệu trong kỳ là 200 triệu đồng. đồng/sản phẩm, (I+F) = 1.500 đồng/sản phẩm. 3. Mua 25.000 kg nguyên liệu, tổng giá mua chưa có Công ty S thuộc diện nộp thuế theo phương pháp thuế GTGT là 500 triệu đồng; trong đó sử dụng hết khấu trừ. 10.000 kg để sản xuất 5.000 sản phẩm E thuộc diện Tính số thuế giá trị gia tăng công ty S phải nộp chịu thuế TTĐB, thuế suất thuế TTĐB là 40%, số 35 nguyên liệu còn lại để sản xuất sản phẩm C. 36 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 19 (tt) BÀI 19 (tt) 4. Mua công ty QC 10.000 sản phẩm D. Giá mua thanh Thuế suất xuất khẩu sản phẩm C là 6%. Thuế suất toán 26.400 đồng/sản phẩm. nhập khẩu sản phẩm A 30%, sản phẩm B 25% 5. Xuất khẩu 30.000 sản phẩm C. Giá F0B 100.000 Thuế suất GTGT của nguyên liệu 5%, các sản phẩm đồng/sản phẩm; (I+F) = 18.000 đồng/sản phẩm. khác 10%. Riêng hàng xuất khẩu có thuế suất 0% 6. Tiêu thụ nội địa tổng cộng 12.000 sản phẩm A, 15.000 Cơ sở L thuộc diện tính thuế GTGT theo phương sản phẩm B; 9.000 sản phẩm D; 5.000 sản phẩm E. pháp khấu trừ. Giá bán thanh toán 68.200 đồng/sản phẩm A; 66.000 đồng/spB; 39.600 đồng/spD; 61.600 đồng/spE. Yêu cầu: Tính số tiền thuế các loại Cơ sở L phải nộp. 7. Dùng 3.000 sản phẩm A để trao đổi với công ty SH, Thực hiện yêu cầu trên với giả thiết Cơ sở L thuộc lấy một số sản phẩm cần thiết. diện tính thuế theo phương pháp trực tiếp. 37 38 BÀI 20 BÀI 20 (tt) Trong kỳ tính thuế, công ty SH có tình hình sau: 4. Nhập khẩu 10.000 sản phẩm D. Giá CIF 50.000 đồng/sản phẩm. Phí vận tải và bảo hiểm quốc tế 1. Xuất khẩu 50.000 sản phẩm A. Giá CIF 550.000 6.000 đồng/sản phẩm. đồng/sản phẩm. (I+F) 50.000 đồng/sản phẩm. 5. Thuê một công ty xây dựng, mở rộng phân xưởng 2. Nhập khẩu 10.000 kg vật tư để gia công hàng xuất sản xuất C, đã thanh toán khi nhận bàn giao, hết khẩu đã ký kết theo hợp đồng. Giá F0B 100.000 2.2 tỷ đồng (đã có VAT). đồng/kg. (I+F) là 8.000 đồng/kg. Thuế suất xuất khẩu hàng A là 3%. Thuế suất nhập 3. Nhập khẩu 20.000 sản phẩm B. Giá F0B 120.000 khẩu hàng B 40%, hàng D 20% và vật tư 15%. đồng/sản phẩm. (I+F) 10.000 đồng/sản phẩm. Sản Thuế suất giá trị gia tăng của tất cả các loại sản phẩm B chịu thuế TTĐB, thuế suất 65%. 39 phẩm là 10%. Hàng xuất khẩu thuế suất 0% 40 BÀI 21: Trong kỳ tính thuế, cơ sở AC có tình BÀI 20: Tiêu thụ trong nước, gồm hình sau: Nhập khẩu: 9.000 sản phẩm D: giá bán thanh toán 108.900 10.000 sản phẩm A: giá CIF 10USD/sản phẩm. (I+F) là đồng/sản phẩm. Số hàng này có chứng từ đã nộp 0.8USD/sản phẩm. thuế nhập khẩu nguyên vật liệu hết 100 triệu đồng. 25.000 sản phẩm A: giá F0B 8USD/sản phẩm. (I+F) là 17.000 sản phẩm B: giá bán thanh toán 580.800 0.5USD/sản phẩm. Thuế suất 30%. đồng/sản phẩm. 20.000 sản phẩm B. Giá F0B 6USD/sản phẩm. (I+F) là 0.2USD/sản phẩm. Thuế suất 15%. 500 sản phẩm D theo hình thức trả góp trong 12 tháng, tiền lãi thu được trên tổng số hàng bán trả 4.000 sản phẩm K. Giá CIF 6USD/sản phẩm. (I+F) là góp là 10 triệu đồng. 0.6USD/sp. Thuế suất 35%. Sản phẩm K thuộc diện hàng chịu thuế TTĐB, thuế suất 40%. Tính số thuế các loại công ty SH phải nộp trong kỳ 1.000 kg nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu C; tổng Công ty SH thuộc diện tính thuế theo PP khấu trừ. giá CIF là 200.000USD. (I+F) 500USD. Thuế suất 10% 41 42 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 21, ĐVT: USD BÀI 21: xuất khẩu Số lượng (I+F) Giá CIF Giá FOB 50.000 sản phẩm C. Giá CIF 25 USD/sản phẩm. (I+F) Sản Thuế nhập khẩu / sản / sản / sản là 3USD/sản phẩm. Thuế suất 3%. 12.000 sản phẩm C. phẩm suất trong kỳ phẩm phẩm phẩm Giá CIF 26 USD/sản phẩm. (I+F) là 1.2 USD/sản phẩm. A 10.000 0,8 10 30% Đã sử dụng hết nguyên vật liệu nhập khẩu trước đó. A 25.000 0,5 8 30% 4.000 sản phẩm D. Giá F0B 18USD/sản phẩm. (I+F) là 1.5USD/sản phẩm. Thuế suất 8%. B 20.000 0,2 6 15% Tỷ giá do ngân hàng nhà nước công bố ở thời điểm kê K 4.000 0,6 6 35% khai: 19.000 VND/USD. Thuế suất GTGT của sản phẩm Nguyên Tổng: Tổng: B là 5%, các sản phẩm khác và vật tư là 10%. Hàng 1.000 kg 10% liệu 500 200.000 xuất khẩu có thuế suất 0%. 43 44 Tiêu thụ trong nước BÀI 22 32.000 sản phẩm A. Giá bán thanh toán 253.000 đồng / Trong kỳ tính thuế, cơ sở A mua vào 90 chiếc, tiêu thụ sản phẩm. được 50 chiếc theo hình thức trả góp: khách hàng trả Hết số sản phẩm B đã nhập khẩu trong kỳ. Giá bán tiền làm 12 lần, tiền lãi công ty có được do việc bán thanh toán 231.000 đồng / sản phẩm. trả góp này là 900.000 đồng/chiếc. 3.000 sản phẩm K. Giá bán thanh toán 385.000 đồng / Biết giá bán xe gắn máy, thanh toán một lần, là 27,5 sản phẩm. triệu đồng/chiếc. Giá mua thanh toán của công ty (đầy Xuất 1.000 sản phẩm A để trao đổi với công ty M. đủ chứng từ đầu vào hợp lệ) là 19,8 triệu đồng/chiếc. Tính số tiền thuế các loại, cơ sở AC phải nộp. Nếu: Thuế suất thuế GTGT của xe gắn máy là 10% Cơ sở AC nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Tính số thuế GTGT cơ sở A phải nộp trong kỳ theo hai phương pháp tính thuế. Cơ sở AC nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 45 46 BÀI 23 BÀI 24 Trong tháng 10/200x, công ty A đã bán cho công ty B 1.000 Công ty X tiến hành thu mua nguyên vật liệu để phục vụ cho kg kim loại với giá bán chưa thuế 300.000 đồng/kg. Sau đó, sản xuất. Trong kỳ, có các tài liệu sau liên quan đến việc thu công ty B sử dụng toàn bộ số kim loại mua được để chế tạo mua nguyên vật liệu như sau: các công cụ lao động và bán cho công ty D 600 công cụ với Tổng số tiền ghi trên hóa đơn chưa có thuế GTGT của giá bán đã có thuế 1.100.000 đồng/công cụ. Thuế suất VAT người bán hàng là 200.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển các loại hàng hóa nói trên là 10% chưa có thuế GTGT: 10 triệu đồng. Chi phí bốc dỡ chưa có Yêu cầu: tính VAT mà công ty B phải nộp trong tháng thuế GTGT: 2.000.000 đồng. Thuế suất VAT của nguyên theo 2 phương pháp. vật liệu & dịch vụ vận chuyển, bốc dỡ 5% Giả sử: công ty B chỉ sử dụng 50% số kim loại mua được để Trong tháng công ty X đã sản xuất được 500 sản sản xuất ra 300 công cụ (số còn lại chưa sử dụng hết, vẫn phẩm và đem bán toàn bộ sản phẩm này với giá bán còn trong kho). Tính số VAT công ty B phải nộp trong trường 1.500.000 đồng/sản phẩm (giá bán chưa bao gồm thuế hợp này theo 2 phương pháp. GTGT). Thuế suất VAT của hàng bán là 10%. 47 48 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 24: YÊU CẦU BÀI 25 1. Tính thuế GTGT mà công ty X phải nộp cho ngân sách Công ty ABC nhập khẩu 5 tài sản cố định (thời gian nhà nước theo 2 phương pháp. sử dụng 5 năm) với giá CIF là 20.000 USD/TSCĐ, thuế 2. Biết rằng: công ty X xuất khẩu 50% số nguyên vật liệu nhập khẩu 20%, thuế suất VAT hàng nhập khẩu 10%. mua với giá 250.000.000 đồng (chưa VAT), 50% vật liệu Chi phí lưu kho bãi là 20.000.000 đồng (chưa VAT). còn lại để sản xuất 250 sản phẩm (được bán trong nước Chi phí vận chuyển bốc dỡ 5.000.000 đồng (chưa VAT). với giá như trên) và công ty tính thuế theo phương pháp Chi phí lắp đặt chạy thử 2.000.000 đồng (chưa VAT). khấu trừ, hãy tính thuế GTGT mà công ty X phải nộp? Tỷ giá giữa VND & USD do ngân hàng nhà nước Việt 3. Nếu biết rằng: 50% số nguyên vật liệu mua được không Nam công bố là 19.000 có hóa đơn GTGT và 50% sản phẩm sản xuất được dùng Thuế suất VAT của các dịch vụ khác được sử dụng trong để xuất khẩu, công ty tính thuế theo phương pháp khấu quá trình mua tài sản cố định nêu trên là 10% trừ, hãy tính thuế GTGT mà công ty X phải nộp. 49 50 BÀI 25 (tt) BÀI 26 Vietnam Airlines trong tháng 2/200x bán được 20.000 vé YÊU CẦU: máy bay tuyến HCM đến Hà Nội giá vé 1,65 triệu đ / vé. 1. Tính số VAT của tài sản cố định nhập khẩu mà Hãy xác định số VAT mà Vietnam Airlines phải nộp cho công ty ABC phải nộp. loại dịch vụ trên nếu biết rằng thuế suất VAT của dịch 2. Sau 5 năm sử dụng, công ty ABC tiến hành thanh vụ vận tải hành khách là 10%. lý các tài sản cố định này với giá bán 30 triệu Nếu 5% số vé đã bán ra trong tháng bị khách đồng/máy (chưa thuế GTGT), thuế suất VAT hàng trả lại (vì những lý do cá nhân). Theo quy 10%. Tính số tiền VAT mà công ty ABC phải nộp định của Vietnam Airlines, khách hàng trả lại vé phải chịu một khoản phí 10% trên giá thanh toán. Xác định khi thanh lý tài sản cố định. số tiền VAT mà Vietnam Airlines phải nộp trong tháng. 51 52 BÀI 27: trong tháng 6/200x công ty có BÀI 27 (tt) tình hình sản xuất kinh doanh như sau: Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%. Thuế suất thuế Mua nguyên vật liệu với giá thanh toán 16.500 triệu GTGT đối với tài sản cố định là 10%. đồng. Thuế suất VAT là 10%. VAT đối với chi phí vận chuyển và bốc dỡ & cho những Nhập khẩu một tài sản cố định với giá FOB 35.000 USD chi phí khác là 10%. (tỷ giá USD/VND = 19.000); Chi phí bảo hiểm 1.000 Toàn bộ số nguyên vật liệu và TSCĐ được công ty đưa USD; Chi phí vận chuyển đường biển 3.000 USD vào sử dụng và sản xuất được 10.000 sản phẩm. Tổng chi phí bốc dỡ từ tàu xuống cảng, vận chuyển Cuối tháng, công ty bán được 75% sản phẩm sản đường bộ & bốc dỡ từ xe ôtô xuống kho của công ty là xuất trong tháng với giá 5 triệu đồng/sản phẩm. Thuế 30 triệu đồng (chưa thuế GTGT). suất VAT là 10%. Chi phí khác là 90 triệu đồng (chưa thuế GTGT). Tính VAT mà công ty C phải nộp trong tháng theo 2 PP. 53 54 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 28 BÀI 28: YÊU CẦU Để sản xuất đường tinh luyện, trong tháng 4/200x 1. Tính số thuế GTGT mà công ty Y phải nộp theo hai PP. công ty Y đã thu mua 3.000 tấn mía của nông dân, 2. Tính số VAT mà công ty Y phải nộp theo hai phương giá thu mua là 1.000.000 đồng/tấn. pháp. Nếu biết rằng công ty Y được nhà nước cho Công ty Y đã sản xuất được 500 tấn đường tinh phép khấu trừ 4% trên tổng giá trị nguyên vật liệu mua luyện và bán cho hệ thống siêu thị Co-op Mart với vào nếu có đầy đủ bản kê khai mua NVL của nông dân giá bán 8.000.000 đồng/tấn. nhằm khuyến khích công ty mua NVL của nông dân. Đường tinh luyện là mặt hàng chịu thuế GTGT 5%. 3. Tính số VAT mà công ty Y phải nộp theo 2 PP. Nếu biết trong tháng, công ty Y đã đầu tư thêm một số thiết bị Mía mà công ty Y thu mua của nông dân có bản kê khai thu mua hàng nông sản. trị giá 2 tỷ đồng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm 55 sản xuất. Thuế suất VAT của số thiết bị nói trên là 10%.56 BÀI 29 BÀI 29 (tt) Tại nhà máy thuốc lá K có các số liệu sau đây: Biết rằng: Nhà máy thuốc lá K nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%, thuế suất thuế sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu có đầu nhập khẩu là 30%. Thuế suất VAT cho sợi thuốc là lọc. Tổng giá trị hàng nhập khẩu theo giá CIF là 16 tỷ 5%, thuốc lá thành phẩm là 10%. đồng. Thuế suất thuế TTBĐ của thuốc lá thành phẩm & Nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến thuốc lá sợi là 65%. Phí bảo hiểm và vận chuyển tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành phẩm. quốc tế chiếm 2% giá CIF. Nhà máy xuất khẩu 180.000 cây thuốc lá thành phẩm Yêu cầu: (biết rằng DN tính VAT theo PPKT) với giá CIF là 78.000 đồng/cây; bán trong nước 50.000 Tính tiền thuế các loại cây thuốc lá với giá chưa VAT là 90.750 đồng / cây. 57 58 BÀI 30 BÀI 30: (tt) Trong tháng 4/200x, NHTMCP M có các số liệu về hoạt Thuế GTGT đầu vào cho tất cả các hoạt động chịu động kinh doanh như sau (ĐVT: triệu đồng) thuế và không chịu thuế là 4.000. Doanh số hoạt động tín dụng: 15.000 Thuế GTGT đầu ra của các dịch vụ thuộc diện chịu Thu lãi tiền gửi: 1.000 thuế theo phương pháp khấu trừ là 580. Doanh thu dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: 5.000 Ngân hàng không hạch toán riêng được số thuế (không bao gồm lãi tiền gửi). GTGT đầu vào được dùng khấu trừ cho các hoạt Doanh thu về dịch vụ tư vấn và môi giới: 800. động chịu thuế và không chịu thuế GTGT. Doanh thu về kinh doanh vàng & ngoại tệ: 3.500. Yêu cầu: xác định số tiền thuế GTGT mà Ngân Lợi nhuận kinh doanh vàng & ngoại tệ là 200. hàng phải nộp trong tháng. 59 60 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 31 Bài 32: Giả thiết rằng công ty ABC thực hiện các hoạt động dưới đây trong năm 1999 NHTM A trong kỳ tính thuế có các số liệu sau: Mua vào Giá mua Thu lãi tiền vay, tiền gửi: 17.000 triệu đồng Chênh lệch mua, bán ngoại tệ, vàng bạc: 1.000 triệu. 1. Ô tô mới
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 36 Trong năm 200x công ty A ký hợp đồng cho công ty B thuê nhà xưởng, có thu tiền trước trong 10 năm là 100 triệu đồng. Hãy xác định doanh thu và chi phí của công ty A đối với hoạt động cho thuê nhà trong năm 200x? (Biết rằng chi phí hợp lý hoạt động cho thuê nhà năm 200x là 5 triệu). a) Doanh thu: 10 triệu, chi phí : 5 triệu. b) Doanh thu: 100 triệu, chi phí : 5 triệu. c) Doanh thu: 100 triệu, chi phí : 50 triệu d) Câu a và c đều đúng. 67 68 Bài 37: Doanh nghiệp sản xuất hoá mỹ phẩm, BÀI 37 (tt) trong quý II/200x có các số liệu sau: 4. Giá bán chưa có thuế 70.000 đồng / chai sữa tắm; 1. Sản phẩm sữa tắm, thuốc nhuộm & xà bông cục, có số 160.000 đồng / chai thuốc nhuộm; 6.000 đồng / cục lượng sản phẩm tồn kho đầu quý theo thứ tự là 400 xà bông. chai, 188 chai, 500 cục. Số dư sản phẩm xuất bán đầu 5. Sữa tắm, thuốc nhuộm, xà bông có chi phí quản lý quý chưa xác định tiêu thụ 25 chai, 262 chai, 100 cục. doanh nghiệp tính cho 1 sản phẩm là 2.000 đồng; Số lượng sản phẩm tồn kho cuối quý là 100 chai, 100 8.000 đồng; 800 đồng. Chi phí bán hàng cho 1 sản chai, 1.400 cục. phẩm là 1.000 đồng; 1.500 đồng; 500 đồng. 2. Giá vốn đối với từng mặt hàng là 45.000 đồng/chai 6. Số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong quý II: sữa tắm; 110.000 đồng/chai thuốc nhuộm & 3.300 1.200 chai sữa tắm, 3.400 chai thuốc nhuộm & 14.000 đồng/cục xà bông. cục xà bông. 3. Thuế suất GTGT là 10%; thuế suất thuế TNDN là 25%69 7. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. 70 BÀI 37 – YÊU CẦU BÀI 38 a. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp Hãy xác định thuế TNDN phải nộp trong năm của A tạm nộp ngân sách nhà nước trong quý. Công ty TNHH Thuỳ Dương chuyên sản xuất hàng tiêu dùng, qua các dữ liệu sau: (bên dưới). b. Doanh nghiệp dự kiến thực hiện “khuyến mãi sữa tắm bằng cách giữ nguyên giá bán & trên mỗi chai Biết rằng: sữa tắm kèm theo một dầu gội; mua 6 cục xà bông Thuế suất thuế GTGT 10% chỉ trả tiền 5 cục” thì sản lượng tiêu thụ trong quý 2 Thuế suất thuế TNDN 25% của 2 mặt hàng trên dự kiến sẽ tăng gấp đôi. Thuế suất thuế xuất khẩu 01% ⇒ Hãy tính lại số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, biết rằng giá vốn của 1 dầu gội khuyến Đơn vị không có hàng tồn kho đầu kỳ mãi là 4.000 đồng. Tính thuế GTGT theo PP khấu trừ. 71 72 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 38: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ HÀNG HOÁ Xuất bán trong năm: 6 tháng cuối năm ĐVT: đồng / sản phẩm Sản xuất & nhập kho: 100.000 thành phẩm. Bán cho công ty TM 15.000 sản phẩm; giá bán 120.000 Xuất bán trong năm: 6 tháng đầu năm Ký gửi qua đại lý bán lẻ 14.000 sp; giá bán thanh toán Bán cho công ty TM 10.000 sản phẩm; giá bán 135.300, cuối năm tồn kho tại đại lý 4.000 sản phẩm. (chưa thuế) 120.000 đồng/sản phẩm. Bán lẻ 5.000 sản phẩm; giá bán 135.300 Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ 13.000 sản phẩm; giá Xuất khẩu trực tiếp 20.000 sp; giá CIF 150.000 bán thanh toán 143.000 đồng/sản phẩm. Xuất biếu, tặng thưởng, tiêu dùng nội bộ 5.000 sản phẩm (xác định theo giá sản phẩm tiêu thụ cùng kỳ Uỷ thác xuất khẩu qua công ty xuất nhập khẩu trên thị trường 120.000) 12.000 sản phẩm; giá CIF 150.000 đồng/sản Xuất đổi sản phẩm lấy vật tư hàng hoá khác 5.000 sản phẩm, (I+F) 1.500 đồng/sản phẩm. phẩm, giá tính thuế là 120.000. 73 74 Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh BÀI 38: Chi phí quản lý doanh nghiệp Giá thành sản xuất của 95.000 sản phẩm: 6.175 triệu. Chi phí nhân viên 350 triệu đồng Chi phí bán hàng: Khấu hao tài sản cố định 120 triệu đồng, trong đó Chi trả tiền hoa hồng 3% trên giá bán cho đại lý bán 20 triệu là phần khấu hao tài sản cố định đã hết so hàng. Chi phí uỷ thác xuất khẩu cho công ty xuất nhập với nguyên giá. khẩu 5% trên giá FOB Thuế môn bài, thuế nhà đất, các loại lệ phí 80 triệu (I+F) đối với hàng xuất khẩu là 1.500 đồng/sản phẩm. Thực chi về sửa chữa tài sản cố định trong năm Chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu bảo hành sản 100 triệu đồng. phẩm, hàng tồn kho 15 triệu đồng. Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng cho văn phòng, Lương & phụ cấp cho nhân viên bán hàng 158 triệu. điện thoại, fax, hội nghị, tiếp khách, công tác phí… Chi phí khác 80 triệu đồng. 75 200 triệu đồng. 76 BÀI 38: CHI PHÍ (tt) BÀI 39 Thu nhập khác: Trong năm, doanh nghiệp B có các số liệu sau 1. Thống kê về sản lượng hàng hoá trong năm như sau: Thu lãi tiền gửi 250 triệu đồng. Chỉ tiêu Sp A Sp B Lãi chia từ hoạt động liên doanh sản xuất 460 triệu Tồn kho thành phẩm (đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi chia). + Đầu kỳ 200 100 Chi phí khác: + Cuối kỳ 50 150 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng thanh toán tiền hàng Sản xuất hoàn thành 2.200 3.500 30 triệu đồng. Xuất bán chưa xác định tiêu thụ Phạt do trễ hạn nộp thuế 10 triệu đồng. + Đầu kỳ 100 200 Hao hụt vật tư trong kho do cá nhân gây ra 120 triệu + Cuối kỳ 50 350 77 78 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 39 (tt) BÀI 40 2. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 15.96 triệu đồng phân Trong kỳ tính thuế, cơ sở A mua vào 100 sản phẩm, bổ cho 2 loại sản phẩm trên theo số lượng tiêu thụ tiêu thụ được 40 sản phẩm theo hình thức trả tiền trong kỳ. ngay, 20 sản phẩm theo hình thức trả góp (khách hàng trả tiền làm 6 lần), tiền lãi công ty có được do việc bán 3. Chi phí bán hàng cho 1 sản phẩm A 2.000 đồng, 1 sản trả góp này là 300.000 đồng/sp; bán nội bộ 30 sản phẩm B là 1.500 đồng phẩm, giá bán 1,8 triệu đồng/sp. 4. Giá thành sản xuất 40.000 đồng/spA; 22.000 đồng/spB Biết giá bán loại hàng này (thanh toán một lần) là 3,3 5. Giá bán 63.000 đồng/spA; 42.000 đồng/spB triệu đồng/sp. Giá mua thanh toán của công ty (đầy đủ 6. Thuế suất GTGT là 5%. Thuế suất thuế TNDN là 25% chứng từ đầu vào hợp lệ) là 2,2 triệu đồng/sp. Thuế suất VAT của sản phẩm là 10% 7. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ. Tính số thuế GTGT, thuế thu nhập DN cơ sở A phải nộp Yêu cầu: tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 79 trong kỳ theo hai phương pháp tính thuế GTGT. 80 BÀI 41 Tiêu thụ trong năm, ĐVT: đồng / sản phẩm Trích tài liệu năm 200x của Doanh nghiệp Ánh Hoàng Sản phẩm A: 100.000 sản phẩm; trong đó có: Mua tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh 40.000 sản phẩm bán giá thanh toán là 68.200 doanh, giá mua chưa VAT: 1.200 triệu đồng. 60.000 sản phẩm bán với giá thanh toán là 55.000 Mua vật tư dùng vào sản xuất, giá mua đã có VAT: Sản phẩm B: 44.000 sản phẩm; trong đó có: 572 triệu đồng. Sản xuất hoàn thành: 100.000 A; 80.000 B. 14.000 sản phẩm bán với giá có thuế là 71.500 (trong đó bán nội bộ 4.000 sản phẩm; giá 20.000) Các nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ hợp lệ. Thuế suất VAT các mặt hàng mua, bán đều là 10% 30.000 sản phẩm bán giá thanh toán là 77.000 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 25% BÀI 41 Tính VAT & thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 81 82 Chi phí sản xuất kinh doanh, ĐVT: triệu đồng BÀI 42: xác định chi phí được trừ Vật liệu chính: tổng giá xuất kho 1.520; phế liệu 1. Khấu hao tài sản cố định: 65 triệu đồng, trong đó thu hồi: 3. Vật liệu phụ: tổng giá xuất kho 392. phần khấu hao vượt mức quy định là 15 triệu. Chi phí khấu hao tài sản cố định: 210. 2. Chi phí vật tư 300 triệu, trong đó phần chi vượt Tổng chi tiền lương thực tế: 2.400. Trích theo định mức tính thành tiền là 20 triệu (định mức do lương 20% giám đốc xây dựng & phê duyệt). Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định 20, số được 3. Chi tiền lương: 50 triệu phân bổ: 5 4. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản: 100 triệu. Chi trả lãi tiền vay 60. Chi phí cho tiêu thụ 79. 5. Trích lập các quỹ dự phòng: 20 triệu. Chi phí quản lý khác 149. 6. Chi tiền phạt vay nợ quá hạn: 10 triệu. 83 84 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 42 (tt) BÀI 42 (tt) 7. Chi phí vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ: 15 triệu 15. Lệ phí cầu phà: 5 triệu 8. Chi sửa chữa lớn tài sản cố định: 20 triệu (trong khi 16. Chi trợ cấp thôi việc (theo chế độ): 5 triệu chi phí trích trước sửa chữa lớn TSCĐ là 25 triệu). 17. Chi trợ cấp mất việc: 4 triệu. 9. Chi nghiên cứu khoa học: 20 triệu 18. Chi dịch vụ mua ngoài (điện, nước): 10 triệu 10. Chi nộp bảo hiểm xã hội: 7.5 9 triệu; 19. Chi thưởng cuối năm: 15 triệu. ,5 triệu; 11. Chi nộp bảo hiểm y tế: 1,5 20. Lãi vay phải trả cho ngân hàng: 15 triệu. 12. Kinh phí công đoàn: 1 triệu; Chi từ thiện: 20 triệu. 21. Chi phí bảo hành sản phẩm: 4 triệu 13. Bảo hiểm thất nghiệp: 0.5 trđ. 22. Chi trợ cấp khó khăn đột xuất: 3 triệu. 14. Thuế môn bài: 3 triệu. Thuế GTGT đã nộp: 30 triệu. 85 Các khoản chi trên đều có chứng từ hợp lệ. 86 BÀI 43 Tình hình tiêu thụ trong năm BÀI 43: Chi phí sản xuất kinh doanh Số Giá thanh toán 1. Vật liệu chính sử dụng 72.000 kg, giá thực tế xuất kho • Trích tài liệu năm Quí lượng đồng / sản phẩm 25.000 đồng/kg, tổng giá trị phế liệu thu hồi: 10 triệu 200x của doanh nghiệp Hải Triều 1 30.000 55.000 2. Vật liệu sử dụng có tổng giá thực tế xuất dùng 200 triệu 2 16.000 46.200 3. Chi phí khấu hao tài sản cố định 150 triệu. • Sản xuất hoàn 4. Chi tiền lương trực tiếp, bình quân 2,5 triệu/LĐ/tháng, với thành: 100.000 2 4.000 49.500 sản lượng định mức 100sp/LĐ/tháng. Trích theo lương 20% sản phẩm. 3 20.000 52.800 5. Chi phí lương gián tiếp 50 triệu. Trích theo lương 20% • Xác định số thuế 4 20.000 49.500 6. Chi phí cho giai đoạn tiêu thụ hết 22 triệu. thu nhập doanh nghiệp phải nộp 7. Chi khác bằng tiền 42 triệu, trong có 22 triệu không hợp lệ. Quí 4: có 5.000 sản phẩm đến (thuế suất 25%). 8. Nộp phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế số tiền 8,5 triệu đ. cuối năm chưa thu được tiền 87 88 BÀI 44 Doanh nghiệp B (thuộc loại vừa & nhỏ) có 120 nhân viên, tổng quỹ lương thực tế chi trong năm 200x là 14,112 tỷ đồng. Doanh nghiệp trả lương cho nhân viên theo hệ số chuẩn (hệ số 1), trong đó: 50 nhân viên hưởng lương hệ số 1 30 nhân viên hưởng lương hệ số 2 20 nhân viên hưởng lương hệ số 3 15 nhân viên hưởng lương hệ số 5 89 05 nhân viên hưởng lương hệ số 7 90 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 44 (tt) BÀI 45 Ông Nguyễn Văn A có thu nhập từ tiền lương bình Yêu cầu: quân 30 triệu đồng / tháng. 1. Xác định số tiền lương của các nhân viên ở Yêu cầu: tính thuế thu nhập cá nhân mà ông A từng hệ số (1, 2, 3, 5, 7). phải nộp trong năm trong các trường hợp sau: 2. Xác định tổng số tiền thuế thu nhập cá nhân 1. Ông A là người Việt Nam. mà doanh nghiệp B đã nộp / năm. 2. Ông A là người nước ngoài đang làm việc tại VN. 3. Xác định số tiền thuế thu nhập cá nhân một 3. Ông A trúng thưởng một chiếc xe gắn máy trị nhân viên hưởng lương theo hệ số 7 phải giá 30 triệu do công ty Honda Việt Nam khuyến mãi. Ông A có nộp thuế không? Bao nhiêu? nộp trong năm. 91 92 BÀI 46 BÀI 47 1. Ông A và ông S là công dân Việt Nam, có thu Trong năm, ông K (cá nhân cư trú) có thu nhập: nhập từ tiền lương bình quân theo thứ tự là 20 Từ tiền lương trong 12 tháng tại Việt Nam là triệu đồng và 45 triệu đồng / tháng. 120 triệu đồng. 2. Ông B và ông J là người nước ngoài công tác tại Việt Nam, có thu nhập từ tiền lương bình quân Từ lãi tiền gởi ngân hàng: 10 triệu đồng. theo thứ tự là 70 triệu đ và 90 triệu đồng / tháng Thưởng tăng năng suất: 3 triệu đồng. Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập phải nộp từng bậc Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập ông K phải nộp và tổng số thuế thu nhập lũy tiến phải nộp / tháng của từng người. 93 94 BÀI 48 BÀI 49 Trong năm, ông F là đối tượng cư trú tại Việt Ông Adam Smith ở Việt Nam từ tháng 1/3/200x đến 1/8/200x tham gia giảng dạy tại Hội Anh Văn Việt Mỹ, Nam có thu nhập: thu nhập được hưởng theo số tiết giảng như sau: Từ tiền lương trong 8 tháng tại Việt Nam là 70 Tháng 3: số tiết giảng 050 tiết triệu đồng, trong đó 30 triệu nhận ở Việt Nam Tháng 4: 075 tiết và 40 triệu nhận ở nước ngoài. Tháng 5: 150 tiết Từ tiền lương trong 4 tháng tại nước ngoài là Tháng 6: 120 tiết 50 triệu đồng; số này ông F phải nộp thuế thu nhập theo thuế suất 20%. Tháng 7: 080 tiết Đơn giá 30 USD/tiết, tỷ giá 19.000 đồng/USD Yêu cầu: Tính số thuế thu nhập ông F phải nộp. 95 Tính thuế thu nhập phải nộp của ông A.Smith. 96 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 50 BÀI 51, Tính tiền thuế TNCN phải nộp trong từng trường hợp sau: Thuyền viên A người VN công tác tại công ty vận tải biển, trong năm có thu nhập phát sinh như sau: 1. Cô A độc thân, thu nhập 9 triệu đồng/tháng. Thu nhập do công ty trả: 185 triệu đồng. 2. Bà B có thu nhập từ lương là 5 triệu đồng/tháng, chồng bà B là 18 triệu/tháng, đang nuôi 2 con đang đi học. Thu nhập do bên nước ngoài X thuê cá nhân 3. Ông C có thu nhập 3.300 USD/tháng. Ông này phải thuyền viên A nhưng công ty trực tiếp ký hợp nuôi vợ, con, bố, mẹ. Tỷ giá là 1 USD = 19.000 VND đồng, nhận tiền & trả cho ông A: 50.000 USD. Tỷ giá 19.000 đồng/USD. 4. Anh D làm nghề kế toán, giờ hành chính anh làm công ty chính thức với mức lương 3,8 trđ/tháng; Ngoài giờ Tính thuế thu nhập ông A phải nộp trong năm. hành chính, anh D làm kế toán trưởng cho 3 công ty Biết rằng: trong năm ông A cư trú tại nước khác nhau, mỗi công ty là 2 triệu/tháng. Hàng tháng, ngoài 160 ngày, tại Việt Nam 200 ngày. anh D chu cấp cho bố mẹ ở quê là 3 triệu đồng. 97 98 5. Ông E có vợ làm ở cơ quan hành chính sự nghiệp, lương 1.6 triệu đồng/tháng. Ông E làm ở công ty BÀI 52 liên doanh, lương 10 triệu đồng/tháng. 2 vợ chồng Ông A trúng thưởng xổ số kiến thiết một lần là 50 đang nuôi 2 con nhỏ (5 tuổi và 1 tuổi). triệu đồng. Công ty xổ số kiến thiết khấu trừ thuế 6. Một em bé 10 tuổi, có thu nhập 15 triệu đ/ tháng. thu nhập: Em phải nuôi 4 người phụ thuộc trong gia đình. a) Theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 0% đến 30%. 7. Bà F không có thu nhập từ lương, chỉ có từ đầu tư b) Theo tỷ lệ thống nhất là 10% trên tổng số thu chứng khoán. Trong năm bà nhận cổ tức bằng cổ nhập, như sau: 50.000.000 x 10% phiếu là 100 CP. Giả sử giá thị trường tại thời điểm bà F nhận cổ tức bằng cổ phiếu là 55.000 đồng. c) Theo tỷ lệ thống nhất là 10% trên mức khởi điểm 12,5 triệu / lần, như sau: (50 triệu -12,5 triệu) x 10% 8. Ông H có mảnh đất 82 m2, ông bán cho bà K với giá d) Tất cả đều sai. chuyển nhượng là 3 triệu đồng/m2. 99 100 BÀI 53 BÀI 54 Người lao động A làm việc trong công ty X trong Ông A trúng thưởng xổ số là : 35.000.000 đồng tháng có phát sinh các khoản thu nhập sau: Trong đó: - 1 vé trúng : 25.000.000 đồng • Tiền lương: 5,5 triệu. Tiền thưởng tháng: 1 triệu. - 1 vé trúng : 10.000.000 đồng • Quà biếu, quà tặng từ nước ngoài gởi về: 1 triệu Tính thuế thu nhập từ trúng thưởng của A? Hãy xác định thu nhập chịu thuế thu nhập a) 3.500.000 đồng thường xuyên hàng tháng của người lao động. b) 2.500.000 đồng a) 7.500.000 đồng c) 6.500.000 đồng b) 5.500.000 đồng d) Tất cả đều sai. c) (35 triệu – 12 triệu) x 10% d) (25 triệu – 10 triệu) x 10% 101 102 Khoa Thị trường Chứng khoán
- GV. Triệu Kim Lanh 08/09/2010 BÀI 55 BÀI 56 • Một người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, 1. Ông Eric MclaughLin quốc tịch Mỹ hiện đang làm việc tại lương cơ bản là 10 triệu đồng, công ty trả cho Việt Nam, trong năm 200x có thu nhập từ tiền lương cá nhân 2 triệu đồng tiền nhà mỗi tháng bằng bình quân 50 triệu/tháng. Tính số tiền thuế thu nhập bình quân mà ông Eric MclaughLin hàng tháng phải nộp. tiền mặt. 2. Ông Trần A quốc tịch Việt Nam đang làm việc tại công ty • Số tiền nhà phải chịu thuế thu nhập cá Pwc có tổng thu nhập từ tiền lương trong năm nhân tại Việt Nam là: 200x là 216 triệu đồng. Tính số thuế thu nhập mà a) 1,5 triệu đồng ông A phải nộp trong năm 200x. 3. Bà B có quốc tịch Việt Nam, đang làm việc tại SCB có b) 3 triệu d) 2 triệu đồng thu nhập từ tiền lương bình quân là 25 triệu/tháng. c) Không phải chịu thuế trên khoản tiền nhà này. Tính số tiền thuế thu nhập mà bà B phải nộp theo tháng. 103 104 BÀI 57 BÀI 57 (tt) Một doanh nghiệp thuộc loại vừa & nhỏ có 80 nhân Yêu cầu: viên, bình quân mỗi nhân viên có mức lương 8,5 triệu đồng/ tháng. Biết rằng, doanh nghiệp trả 1. Xác định số tiền lương của các nhân viên ở từng lương cho nhân viên theo hệ số chuẩn (hệ số 1). hệ số (1,3,5,7) Trong đó: 2. Xác định số tiền thuế thu nhập cá nhân mà nhóm 40 nhân viên hưởng lương theo hệ số 1, nhân viên hưởng lương theo hệ số 7 phải nộp 25 nhân viên hưởng lương theo hệ số 3, trong tháng. 10 nhân viên hưởng lương theo hệ số 5, 3. Xác định số tiền thuế thu nhập cá nhân 1 nhân viên hưởng lương hệ số 7 phải nộp trong năm. 05 nhân viên hưởng lương theo hệ số 7. 105 106 BÀI 58 BÀI 59 Công ty M&N có 150 nhân viên, bình quân mỗi Tổng quỹ lương: 220.440 triệu (năm) nhân viên có mức lương 8,6 triệu / tháng. Biết 050 CN – hệ số 1 rằng, công ty M&N trả lương cho nhân viên theo hệ 070 CN – hệ số 1,2 số chuẩn (hệ số 1), trong đó: 800 CN – hệ số 1,5 2000 50 nhân viên hưởng hệ số 1, công nhân viên 900 CN – hệ số 2 35 nhân viên hưởng hệ số 2, 180 CN – hệ số 3 30 nhân viên hưởng hệ số 4, 1. Bao nhiêu công nhân chịu thuế thu nhập? 20 nhân viên hưởng hệ số 5, 2. Tổng số thuế thu nhập cá nhân công ty X phải 15 nhân viên hưởng hệ số 6. nộp trong tháng? 107 108 Khoa Thị trường Chứng khoán
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập môn thuế: Thuế giá trị gia tăng (có đáp án)
60 p | 4729 | 1796
-
Bài tập môn thuế: Thuế xuất Nhập Khẩu - Tiêu thụ đặc biệt (có đáp án)
46 p | 4761 | 1769
-
Bài tập về thuế có đáp án
24 p | 3762 | 1714
-
Bài giảng Kế toán thuế - Chương 2: KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
21 p | 2090 | 1077
-
Bài 1: Tính thuế xuất nhập khẩu
3 p | 711 | 250
-
Hướng dẫn giải bài tập môn thuế
6 p | 912 | 185
-
Bài tập lớn quản trị tài chính - Đề tài: Thuế xuất nhập khẩu - Trường ĐH Giao thông vận tải
22 p | 375 | 124
-
BÀI TẬP KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
4 p | 1143 | 119
-
Bài giảng Bài tập thuế xuất nhập khẩu
46 p | 561 | 111
-
Bài giảng Bài tập Thuế xuất nhập khẩu cơ lời giải
46 p | 447 | 100
-
Bài tập Thuế và Quản lý thuế nâng cao dành cho lớp ôn thi CPA 2015 - PGS.TS. Lê Xuân Trường
71 p | 454 | 81
-
Bài tập về thuế tổng hợp
20 p | 475 | 65
-
Bài tập Thuế và Quản lý thuế nâng cao dành cho lớp ôn thi CPA 2012 - PGS.TS Lê Xuân Trường
90 p | 324 | 61
-
Bài giảng Kế toán thuế - Chương 2: Thuế xuất nhập khẩu
6 p | 126 | 18
-
Bài giảng Chương 6: Kế toán thuế xuất nhập khẩu
11 p | 134 | 15
-
Bài giảng 17: Thuế tiêu dùng (2013) - Đỗ Thiên Anh Tuấn
32 p | 121 | 12
-
Lý thuyết và bài tập Kế toán tài chính (Phần 4): Phần 1
231 p | 15 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn