Bài tập và bài giải môn Phân tích thị trường chứng khoán
lượt xem 49
download
Bài tập và bài giải môn Phân tích thị trường chứng khoán gồm các bài tập và bài giải của môn học này được trình bày theo từng chương của môn học. Đó là các bài tập về dòng tiền, bài tập về trái phiếu, bài tập về cổ tức và cổ phiếu, bài tập về rủi ro và danh mục đầu tư.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập và bài giải môn Phân tích thị trường chứng khoán
- Phần 1: Bài tập về dòng tiền Bài 1: Bạn muốn đến khi về hưu (15 năm nữa) ngoài tiền lương hưu bq mỗi tháng bạn có thêm 1tr đồng để tiêu xài. Từ nay đến lúc về hưu mỗi năm bạn phải gửi vào tiết kiệm bao nhiêu để lúc về hưu khoản tiền dành dụm đó của bạn có mức sinh lời thỏa mãn ý muốn của bạn. G/s trong 15 năm tới đất nước trong giai đoạn phát triển nên l/s bq ở mức cao là 9% năm, còn từ khi bạn về hưu kinh tế đã phát triển ổn định nên l/s chỉ ở mức 0,5% tháng Bài giải: Đây là bài toán tính giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong tương lai B1: Cần phải tính được số tiền cần phải có trong tương lai. Với l/s 0,5% tháng, để nhận được 1tr/tháng thì cần có ST là: 1/0.5% = 200tr B2: Công thức GT hiện tại của 1 đồng trong tương lai là: PV1 = FVA1 (n,r) GT hiện tại của C đồng trong tương lai sẽ là: PV(C) = C x FVA1(n,r) 200 = C x FVA1 (15, 9%)(xem phụ lục C SGK) 200 = c x 29,361 → C = 200/29,631 = 6,811757 trđ Bài 2: Gửi tiết kiệm 8.000 USD trong 15 năm với l/s 15% sau 15 năm có bao nhiêu tiền? Bài giải: FV1 (n,r) = PV1 (1+r)n = 8.000 x (1+r)15 = 8.000 x 8.137 = 65.096 USD (xem phụ lục A SGK)
- Phần 2: Bài tập về trái phiếu Bài 1 (TP l/s chiết khấu): Công trái giáo dục có MG là 200.000đ, thời gian đáo hạn là 4 năm, l/s gộp 40%/4năm, còn 3 năm nữa đáo hạn đang bán ở giá 220.000đ, l/s tiết kiệm dài hạn hai năm đang là 8%/năm. Trên quan điểm giá trị TP, có nên mua TP trên không? Vì sao? Bài giải: Để xem xét có nên mua TP trên hay không thì phải so sánh GT hiện tại của khoản thu nhập khi TP đáo hạn với giá bán hiện tại Đối với các bài TP cần phải vẽ dòng tiền ra 1 2 3 4 Po P1 P2 P3 = 200 + 80 Phần thu nhập khi đáo hạn = MG + tiền lãi = 200.000 + 40% x 200.000 = 280.000 Po = 280.000 x PV1(3,8%) (xem phụ lục bảng B SGK) Po = 280 x 0.794 = 222,32 > 220.000 → nên mua Bài 2 (TP l/s coupon): Trái phiếu CP phát hành vào ngày 25/11/05, F = 100, C=8, M = 5, l/s = 9% Viết 3 công thức định giá TP vào ngày hôm nay (10/5/07) 8 8 8 8 + 100 25/11/05 25/11/06 25/11/07 25/11/08 25/11/09 25/11/10 10/5/07 P1 P0 P1 P2 P3 P4 Tính từ ngày 10/5/07 đến ngày 25/11/07 là: 198 ngày. Đặt α = 198/365 Cách 1: 8 8 8 8+100 Po = + + + 1,09α 1,091+α 1,092+α 1,093+α Cách 2: Po=P1 x 1,091 α 8 8 8 8 8+100 P1 = ++ + +
- 1,09 1,091 1,092 1,093 1,094 Cách 3: Po=P1 / 1,09 α 8 8 8+100 P1 = + + 1,091 1,092 1,093 Bài 3: Một khách hàng đang muốn đầu tư vào TP A có các thông số sau: Thời gian đáo hạn n=4 năm, F = 100 Trái phiếu zero coupon Lợi suất yêu cầu của khách hàng là r = 9% Bạn hãy giúp kh xác định: a/ giá TP mà nhà NĐT mua b/ Thời gian đáo hạn bq (D) c/ Thời gian đáo hạn bq điều chỉnh (MD) d/ Độ lồi K e/Giá TP biến đổi bao nhiêu % theo D và K nếu lợi suất yêu cấu của khách hàng tăng 1% Giải: a/ Tính giá của TP ls chiết khấu Po = F/(1+r)n = 100/1.094 = 100 x 0.708 = 70.8 b/ Thời gian đáo hạn bq của TP l/s chiết khấu = tg đáo hạn của TP đó = 4 năm c/ MD = D/1+r = 4/1.09 = 3.67 d/Độ lồi n t (t 1)C n(n 1) F 1 K = P { t 1 (1 r ) t 2 + (1 r ) n 2 } Đây là TP l/s CK nên C = 0 1 n(n 1) F 1 4(4 1) x100 K = x n 2 = = 16.83 P (1 r ) 70.8 1.09 6 e/ Giá TP thay đổi theo D và K theo công thức sau: dP = dP (K) + dP (D) dP (K) = ½ x K xdr2 Khi l/s tăng 1% ta có công thức dP (K) = ½ x 16.83 x (0.01)2 = 0.000841 dP (D) = MD x dr = 3.67 x 0.01 = 0.0367 dP = 0.0358 Khi L/s tăng 1% giá TP giảm 3.58%
- Bài 4 (danh mục 2 TP) Một nhà ĐT có khoản tiền 10Tr đồng và dự định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm vào danh mục có các TP như sau: TP A: TP CK, thời hạn đáo hạn 3 năm, F = 100 ng đồng TP B: TP có C = 6%, thời hạn đáo hạn 2 năm, F = 100 ng đồng L/s thi trường r = 10%. Bạn hãy xác định giúp NĐT một danh mục 2 TP nêu trên để đạt mục tiêu đề ra và phòng tránh được rủi ro Bài giải: Goi WA , WB là tỷ trọng đầu tư TP A, TP B DA , DB là thời gian đáo hạn Bq của A, B Ta có hệ pt: WA + WB = 1 DA WA + DB WB = 2.5 B1: Tính thời gian đáo hạn bg (D) DA = 3 (TP chiết khấu) Đ/v TP coupon: CT: 1 D= P x { iC nM ∑ (1 r ) + (1 r ) n i } Để tính được D, cần phải tính P tại thời điểm hiện tại 100 PA = 1.13 = 75,131 6 106 PB = 1.1 + 1.12 = 93.057 1x6 2 x6 2 x100 { }= 1.94 1 DB= 93.057 x (1 0.1) + (1 0.1) + (1 0.1) 2 1 2 B2: Giải hệ pt Thay số vào ta có: WA + WB = 1 3 WA + 1.94 WB = 2.5 WA = 0.53 WB = 0.47
- GT đầu tư vào A là: 0.53 x 10TR = 5.3TR → SL = 5.3/75.131 = 754 GT đầu tư vào B là: 0.47 x 10TR = 4.7TR →SL = 4.7/93.057 = 505 Bài 5 (điểm đổ vỡ ngân hàng): Một ngân hàng có tổng số vốn là 200 tỷ đồng, trong đó 30 tỷ đồng vốn tự có. Vốn đi vay có thời hạn đáo hạn bq là 6 tháng. GĐ NH là người kinh doanh mạo hiểm nên lấy toàn bộ số vốn vay để mua tổ hợp TP có thời gian đáo hạn bq là 15 năm. L/s chiết khấu của thị trường là 7%. Hãy xác định điểm đổ vỡ của Ngân hàng Bài giải: Đây là bài toán xác định l/s thay đổi bao nhiêu thì NH mất k/n thanh toán, có nghĩa khi đó vốn tự có của Ngân hàng = 0 (hay TS nợ = Tổng tài sản) Ta có các dữ kiện như sau: PA = vốn ĐT danh mục (vốn tự có + vốn vay) = 200 tỷ PL: vốn vay = 170 tỷ, r = 7%; DL: thời hạn vay = 6 tháng = 0.5 năm DA thời hạn đầu tư = 15 năm Áp dụng công thức: D $ D = MD x P = x P với MD là t/g đáo hạn bq điều chỉnh l/s, P là giá TP 1 r Khi l/s thay đổi 1% thì DL 0.5 Tài sản nợ thay đổi: $ DL = MDL x PLx = x PL = x 170 = 79.439 tỷ 1 r 1 0.7 D 15 Tổng tài sản thay đổi: $ DA = MDA x PAx = A x PA = x 200 = 2803.7 1 r 1 0.7 tỷ Khi l/s thay đổi Δr: Tài sản nợ: 170 79.439 r Tổng Tài sản: 200 79.439 r NH mất khả năng thanh toán khi GT TS nợ = GT TTS 170 79.439 r = 200 79.439 r r = 1.1% Như vậy khi l/s tăng 1.1% hay l/s đến 7% + 1.1% = 8.1% thì NH mất k/n thanh toán
- Phần 3: Bài tập về cổ tức và cổ phiếu Bài 1: Công ty A có lợi suất yêu cầu là 16% và cổ tức là 3.00đ. Nếu GT hiện tại là 55.000đ/CP, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là bao nhiêu? Ta có các dữ liệu: r = 16%, Do = 3.000, Po=55.000. Tính g Do(1 g ) Xuất phát từ công thức Mô hình Gordon: Po = r g rPo Do g = Do Po 0.16 x55 3 g = = 0.1 hay g = 10% 3 55 Bài 2: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty 10% và duy trì trong tương lai. Tỷ lệ chiết khấu dòng thu nhập là 15%. P/E là 5,5%. Dự báo khả năng trả cổ tức Ta có các dữ liệu: P/E = 5.5 g = 10% = 0.1 r = 15%. Tính D/E = 1b (thu nhập để lại) (1 b)(1 g ) Khi công ty có g tăng trưởng đều, áp dụng Mô hình Gordon: P/E = r g P / Ex(r g ) 1 b = 1 g 5.5(0.15 0.1) 1 b = = 0.25 hay khả năng trả cổ tức của công ty là 25% 1 0.1
- Bài 3: Một công ty có tỷ lệ nợ so với tổng TS là 0,4, tổng nợ là 200tr, lãi ròng sau thuế là 30Tr. Tính ROE Ta có các dữ liệu: Tổng nợ/TTS = 0.4, Tổng nợ = 200, LN ròng = 30 LNròng LNròng 30 Công thức tính: ROE = = = = 0.1 hay 10% VCSH TS N 500 200 Bài 4: Một ngân hàng có tổng TS là 200 tỷ, trong đó vốn vay 150tỷ, lãi thuần 15tỷ. Tỷ lệ cổ tức dự kiến là 3 tỷ. Hãy dự báo tăng trưởng cổ tức trong tương lai g = ROE x b b là tỷ lệ thu nhập để lại LNròng LNròng 15 Công thức tính: ROE = = = = 0.3 VCSH TS N 200 150 15 3 b = = 0.8 15 g = 0.3 x 0.8 = 0.24 hay 24% Bài 5: Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức của 1 công ty g = 11.25%, hệ số hoàn vồn CSH ROE = 15%. Dự báo khả năng trả cổ tức? Khả năng tra cổ tức = 1b
- Từ công thức: g = ROE xb b = g/ROE = 11.25/15 = 0.75 1b =0.25 hay 25% Bài 6: Công ty A dự đoán chia cổ tức 3USD trong vòng 4 năm tới, sau đó tốc độ tăng trưởng cổ tức là 7,5% hàng năm. G/s l/s chiết khấu là 12%. Hãy định giá CP này Tính theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức kết hợp Mô hình Gordon DiV1 (1 g ) DiV0 Mô hình Gordon: Po = = r g r g Po = PV(Dt) + PV(Pn) DiVt n PV(Dt) = t 1 (1 r)t P (1 g ) DiVn PV(Pn) = n n = (1 r ) (r g )(1 r ) n Po = PV(D4) + PV(P4) 3 3 3 3 3(1 0.075) Po = + + + + 1.12 1.12 2 1.12 3 1.12 4 (0.12 0.075)1.12 4 Bài 7: Công ty XYZ có mức tăng trưởng cổ tức 3 năm đầu là g1 = g2=g3= 2,5%; những năm tiếp theo có tốc độ tăng trưởng cổ tức ổn định ở mức 7% . Cổ tức lần trả gần nhất là 1.2USD. L/s yêu cầu của NĐT là 12,4%. Hãy xác định giá CP mà NĐT chấp nhận Tính theo phương pháp chiết khấu luồng cổ tức kết hợp Mô hình Gordon Po = PV(D3) + PV(P3) DiV1 DiV2 DiV3 PV(D3) = 1 + 2 + 1.124 1.124 1.124 3 Cần phải tính DiVt cho 2 giai đoạn có tốc độ tăng trưởng khác nhau 3 năm đầu tăng trưởng 2.5% DiV1 = DiV0 (1+g1)1 = 1.2 x 1.0251 DiV2 = DiV0 (1+g2)2 = 1.2 x 1.0252 DiV3 = DiV0 (1+g3)3 = 1.2 x 1.0253 Bắt đầu năm thứ 4 tốc độ tăng trưởng 7% DiV4 = DiV3 (1+g4) = 1.2 x 1.0253 x 1.07
- P3 DiV4 1.2 x 1.0253 x 1.07 PV(P3) = = n = (1 r ) 3 (r g )(1 r ) (0.124 0.07)1.124 3 Phần 4: Bài tập về rủi ro và danh mục đầu tư Bài 1: (rủi ro của 1CP): Giá CP REE hiện tại là 28$, để dự đoán CP trong 1 năm sau, bằng phương pháp điều tra một số chuyên gia phân tích chứng khoán người ta đã có tư liệu như sau. Hãy dự báo mức rủi ro đầu tư vào REE với tư liệu trên. Giải thích kết quả Nhắc lại lý thuyết: *> Đây là dự đoán rủi ro theo số liệu thống kê, nên việc tính toán phải theo nguyên lý thống kê So sánh theo 1 kỳ gốc. Nếu là số liệu trong quá khứ: xác định mức sinh lời bình quân (dùng phương pháp bq số học)và sử dụng nó để xác định mức chênh lệch của từng năm so với mức bình quân Nếu là số liệu dự báo: xác định mức sinh lời kỳ vọng bằng phương pháp bg gia quyền và sử dụng nó để xác định mức chênh lệch của từng năm so với mức kỳ vọng **>Theo định nghĩa về rủi ro trong đầu tư CK: đó là sự dao động cả hai chiều trong mức sinh lời nên người ta bình phương các chênh lệch để triệt tiêu số âm và loại bỏ việc tổng các chênh lệch bằng không n 1 Nếu số liệu quá khứ: 2 = ( Ri R ) 2 n 1 i 1
- n Nếu số liệu tương lai: 2 = ( Ri Er)2 Wi i 1 Trong đó: Ri: rủi ro so với giá hiện tại Wi là xác suất ; Er = RiWi Có 2 cách tính Ri: C1: tính theo số tuyệt đối Ri = PiPo C2: tính theo số tương đối Ri = (PiPo)/Po C1 Giá Pi Số ng Wi Ri RiWi 21 5 0.1 7 0.7 28 10 0.2 0 0 30 20 0.4 2 0.8 32 10 0.2 4 0.8 36 5 0.1 8 0.8 Cộng 50 1.7 Kết quả này cho thấy, mức rủi ro bq dự đoán là 1.7 $ C2 Giá Pi Số ng Wi Ri % RiWi 21 5 0.1 0.25 0.0250 28 10 0.2 0.00 30 20 0.4 0.07 0.0286 32 10 0.2 0.14 0.0286 36 5 0.1 0.29 0.0286 Cộng 50 0.0607 Kết quả này cho thấy, mức rủi ro bq dự đoán là 6.07% Thay số vào ta có 2 =0.1(71.7)2 + 0.2(01.7)2 + 0.4(21.7)2 + 0.2(41.7)2 + 0.1(81.7)2 Bài 2 (danh mục 2 CP) Cổ phiếu A và B có xác suất mức sinh lời như sau cho các năm tới Khả năng sinh lời Khả năng sinh lời Tình trạng kinh tếXác suất Wi của A % EA của B % EB Tăng trưởng mức 1 0.2 14 20 Tăng trưởng mức 2 0.4 5 2 Tăng trưởng mức 3 0.4 10 9 a/Tính mức sinh lời mong đợi của A và B b/Đánh giá rủi ro đầu tư cho mỗi CP c/Tính tích sai mong đợi của lợi nhuận A và B d/A và B có thể kết hợp để giảm thiếu rủi ro trong danh mục đầu tư không? Vì sao?
- a/ Er = ∑Wi x Ri Er(A) = 0.2 x 14 + 0.4x(5) + 0.4x10 = 4.8 Er(B) = 0.2 x 20 + 0.4x(2) + 0.4x9 = 6.8 b/ ∂2 = ∑ (Ei – Er)2 x Wi ∂A2 = 0.2 x (144.8)2 + 0.4 x (54.8)2 + 0.4x(104.8)2 →∂A = 8,13 ∂B2 = 0.2 x (206.8)2 + 0.4 x (26.8)2 + 0.4x(96.8)2 →∂B = 8,23 c/ Cov (A,B) =∑Wi (EiA – ErA) (EiB – ErB) = 0.2x(144.8)(206.8) + 0.4(54.8)(26.8) + 0.4(54.8)(26.8)+0.4(104.8)(96.8) = 63,36 Cov(A, B) 63.36 d/ β = = = 0.99 lợi suất mong đợi 14% → không nên ĐT Bài 4 (danh mục rủi ro + phi rủi ro) Quỹ đầu tư VF1 dự kiến có danh mục đầu tư như sau: Chứng khoán niêm yết: 20% vốn (a) Chứng khoán chưa niêm yết: 15% vốn (b) Trái phiếu chính phủ: 55% (c) Số vốn còn lại đầu tư khác (d) Giả sử ta có thông tin về rủi ro như sau: ∂a = 8% ∂b = 12%, ∂d = 15% và các thông tin về tích sai như sau: Cov(a,b) = 96, cov(a,c) = 0, cov(a,d)=110, cov(b,c) = 140, cov (c,d) = 0 Hãy dự báo rúi ro của VF1 theo các tư liệu giả định trên wi ∂i a 0.2 0.08
- b 0.15 0.12 c 0.55 0 d 0.1 0.15 Cov(i,j) = β ∂i∂j Cov(a,b) = 96, cov(a,c) = 0, cov(a,d)=110, Cov (b,c) = 0 cov(b,d) = 140 cov (c,d) = 0 Áp dụng công thức: n n n 2 P 2 = wi 2 i + wiwj cov(i, j ) i 1 i 1 j 1 Thay số và ta có: 2 2 2x 2 2x 2 2 2 P = 0.2 x0.08 + 0.15 0.12 + 0.55 0 +0.1 x0.15 2 + 2 x 0.2 x 0.15x 96 + 2x0.2x0.1x(110) + 2x0.15x0.1x(140) Bài 5: Ngân hàng của bạn có nghĩa vụ trả nợ theo thời hạn và giá trị theo bảng sau: Sau Lượng tiền cần trả nợ đ 1 năm 20,000,000 2 năm 40,000,000 3 năm 38,000,000 4 năm 60,000,000 Để tận dụng nguồn vốn ngân hàng định dùng chiến lược đầ tư vào danh mục TP với các lọai TP hiện có như sau:
- TP coupon 1 năm có C=9%, F=100.000 TP chiết khấu 2 năm, C=o, F=100.000 TP coupon 3 năm có C=8%, F=100.000 TP zero coupon 4 năm F=100.000 Bạn hãy gúp lãnh đạo xác định một danh mục đầu tư sao cho tổng tiền chỉ ra cho danh mục này là bé nhất (chỉ yêu cầu lập bài toán), biết r=7% Cần phải vẽ luòng tiền cho từng năm x1 109 X2 100 X3 8 8 108 X4 100 Tính giá của mỗi lọai TP P1 = 109/1.07 = 101.87 P2 = 100/1.072 = 87.34 P3 = 8/1.07 + 8/1.072 + 108/1.073 = 102.62 P4 = 100/1.074= 76.29 Ta có hệ pt: tìm x1, x2, x3, x4 thỏa mãn:109x1 + 8 x3 = 20.000 100x2 + 8 x3 = 40.000 108x3 = 38.000 100x4 = 60.000 và101.87x1 + 87.34x2 + 102.62 x3 + 76.29x4 min
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập và lời giải nguyên lý kế toán
8 p | 5099 | 2465
-
Bài tập và bài giải môn học nguyên lý kế tóan
2 p | 5184 | 2017
-
Bài tập và bài giải kế toán hành chính sự nghiệp - phần 1
10 p | 2397 | 1102
-
100 bài tập và bài giải môn thuế
22 p | 1987 | 988
-
Bài tập và bài giải kế toán hành chính sự nghiệp - phần 2
9 p | 1826 | 924
-
Bài tập và bài giải kế toán hành chính sự nghiệp - phần 3
10 p | 3200 | 882
-
Bài tập và bài giải môn Tài Chính Tín Dụng
12 p | 2318 | 808
-
Bài tập và bài giải kế toán hành chính sự nghiệp - phần 5
11 p | 1413 | 772
-
Bài tập và bài giải kế toán hành chính sự nghiệp - phần 4
10 p | 1439 | 762
-
Bài tập và bài giải kinh tế vĩ mô- Chính sách tài chính
12 p | 6509 | 441
-
Kế toán tài chính với 100 bài tập và bài giải: Phần 2
221 p | 299 | 91
-
Một số bài tập và bài giải môn kế toán
6 p | 335 | 68
-
Kiểm toán đại cương - Bài tập và bài giải: Phần 1
91 p | 235 | 23
-
Kế toán ngân hàng: Bài tập và bài giải - Phần 1
141 p | 23 | 15
-
Kế toán ngân hàng: Bài tập và bài giải - Phần 2
109 p | 26 | 13
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải môn học Kế toán ngân hàng: Phần 1
218 p | 23 | 11
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải môn học Kế toán ngân hàng: Phần 2
268 p | 25 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn