Bài thuyết trình "Kiểm toán nợ phải trả" trình bày: nội dung và đặc điểm công nợ phải trả, đặc điểm kiểm toán nợ phải trả, mục tiêu kiểm toán, kiểm soát nội bộ và kiểm toán nợ phải trả, kiểm toán khoản mục kiểm toán nợ phải trả.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình Kiểm toán nợ phải trả
- 24/11/14 1
- 1. Lời mở đầu Trang 3
2. Nội dung và đặc điểm công nợ phải trả Trang 4
3. Đặc điểm kiểm toán nợ phải trả Trang 5
4. Mục tiêu kiểm toán Trang 5
5. Kiểm soát nội bộ và kiểm toán nợ phải trả Trang 6
6. Kiểm toán khoản mục kiểm toán nợ phải trả Trang 7
24/11/14 2
- KIỂM TOÁN NỢ PHẢI TRẢ
1.Nội Dung:
Nợ phải trả là các nghĩa vụ hiện tại của
DN, phát sinh từ các giao dịch và sự kiện
đã qua mà DN sẽ phải thanh toán từ các
nguồn lực của mình. Nợ phải trả thường
được phân chia thành nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn.
24/11/14 3
- 2.Đặc Điểm Kiểm Toán Nợ Phải Trả:
- Nợ phải trả là khoản mục quang trọng trên
báo cáo tài chính đối với những đơn vị sử
dụng nguồn tài trợ ngoài vốn chủ sở hữu.
- Những sai lệch về nợ phải trả có thể gây
ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính về
các mặt: Tình hình tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh.
24/11/14 4
- 3. Mục Tiêu Kiểm Toán Nợ Phải Trả:
Với thực hiện thử nghiệm cơ bản về nợ
phải trả phải đảm bảo thỏa mãn các mục
tiêu kiểm toán sau:
Ghi chép thì hiện hữu và là nghĩa vụ của đơn
vị.
Ghi chép đầy đủ.
Được cộng dồn chính xác, và thống nhất với
sổ cái và sổ chi tiết.
Được trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ.
24/11/14 5
- 4.Kiểm Soát Nội Bộ Và Kiểm Toán Nợ Phải Trả:
a.Kiểm Soát Nội Bộ Về Nợ Phải Trả Cho Người
Bán:
Để nghiên cứu và kiểm soát nội bộ đối với khoản
mục này, trước hết cần nghiên cứu về kiểm soát
nội bộ trong chu trình mua hàng và trả tiền.
b.Kiểm Soát Nội Bộ Với Các Khoản Vay:
Chủ yếu là nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. Đối
với các khoản vay nhỏ hay có tính tạm thời, Ban
GĐ có thể quyết định theo chính sách của đơn vị.
Đối với các khoản vay lớn hay dài hạn, chúng cần
phải được sự chấp thuận của HĐQT, hoặc người
ủy quyền.
24/11/14 6
- 5.Kiểm Toán Khoản Mục Kiểm Toán Nợ Phải
Trả:
a.Nghiên Cứu Và Đánh Gía Kiểm Soát Nội Bộ:
- Tìm hiểu và kiểm soát nội bộ: Khi tìm hiểu, cần
chú ý các nội dung có liên quan đến các bộ phận
của kiểm soát nội bộ như những thủ tục kiểm soát,
các quy định về kế toán, …
- Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát: KTV đánh giá
rủi ro kiểm soát một cơ sở dẫn liệu nào đó thấp
hơn mức tối đa khi có đủ căn cứ để kết luận các
thủ tục kiểm soát liên quan đến cơ sở dẫn liệu đó
được thiết kế hữu hiệu và áp dụng nhất quán trong
thực tế.
24/11/14 7
- - Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm
soát:
Thiết kế: Hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị
được thiết kế cho có đủ khả năng ngăn ngừa,
phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu.
Các bước thực hiện thử nghiệm kiểm soát:
Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế và
các sự kiện.
Phỏng vấn, quan sát thực tế việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ kiểm soát nội bộ Kiểm tra
lại việc thực hiện thủ tục kiểm soát nội bộ.
24/11/14 8
- - Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế
lại các thử nghiệm cơ bản:
Sau khi hoàn thành KTV sẽ đánh giá lại rủi ro
kiểm soát cho các cơ sở dẫn liệu chủ yếu
của nợ phải trả.
KTV đánh giá mức rủi ro kiểm soát thấp hơn
đối với nợ phải trả. Trong những trường hợp
cụ thể.
24/11/14 9
- Mức rủi ro kiểm soát là cao khi KTV phát hiện rằng:
+ Sổ chi tiết không thống nhất với sổ cái.
+ Phiếu nhập kho và chứng từ thanh toán không được đánh số
liên tục và sử dụng tùy tiện.
+ Các nghiệp vụ mua hàng không được ghi chép mà để đến
khi trả nợ mới ghi.
+ Các khoản phải trả thường thanh toán chậm trễ, quá hạn
…
KTV phải mở rộng các thử nghiệm cơ bản để có thể có xác
định xem báo cáo tài chính có phản ánh trung thực mọi khoản
phải trả của đơn vị vào thời điểm khóa sổ hay không.
24/11/14 10
- b.Thử nghiệm cơ bản đối với nợ phải trả người
bán:
b1.Đối với nợ phải trả:
Thủ tục phân tích
Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ
phải trả để đối chiếu với sổ cái và sổ chi tiết.
Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả.
Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và tài liệu liên
quan.
Kiểm tra bảng chỉnh hợp nợ phải trả với bảng kê
hóa đơn hàng tháng của người bán.
Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi
chép.
Xem xét trình bày, công bố các khoản phải trả trên
báo cáo tài chính.
24/11/14 11
- b2.Đối với các khoản vay:
Áp dụng các thủ tục phân tích.
Yêu cầu đơn vị cung cấp số dư chi tiết các khoản
vay
Gửi thư đề nghị xác nhận đến các chủ nợ.
Kiểm tra chứng từ của các nghiệp vụ vay và thanh
toán.
Kiểm tra việc tính toán chi phí lãi vay.
Xem xét việc tuân thủ và tính hợp pháp của việc
phát hành trái phiếu.
Kiểm tra việc trình bày và công bố đối với các
khoản vay.
24/11/14 12
- 24/11/14 13