intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Lý thuyết động cơ đốt trong - Quá trình cháy của động cơ đốt trong

Chia sẻ: Lê Quý Thiệu | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:26

872
lượt xem
97
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thuyết trình "Lý thuyết động cơ đốt trong - Quá trình cháy của động cơ đốt trong" trình bày về đặc điểm quá trình, diễn biến quá trình: Quá trình cháy của động cơ xăng, quá trình cháy của động cơ diesel, phương trình cháy,... Tham khảo nội dung bài thuyết trình để nắm bắt đầy đủ nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Lý thuyết động cơ đốt trong - Quá trình cháy của động cơ đốt trong

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC  NÔNG LÂM TP.HCM KHOA CƠ KHÍ CÔNG NGHỆ
  2. BÀI BÁO CÁO LÝ THUYẾT ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA  ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG GVHD : Th.s Nguyễn Văn Xuân
  3. Nhóm 3 1. Lê Quý Thiệu                                 DH12OT   12154186 2. Nguyễn Thanh Lương                    DH12OT   12154240 3. Phạm Huỳnh Đạt Nhân                  DH12OT   12154147 4. Nguyễn Văn Thành                        DH12OT   12154180 5. Nguyễn Tấn Phát                           DH12OT   12154152 6. Nguyễn Chánh Quang                   DH12OT    12154248 7. Nguyễn Tất Đạt                             DH12OT    12154075 8. Mai Thành  Nhân                           DH12OT    12154138 9. Phạm Công Phú                             DH12OT    12115150 10. Đặng Minh Hoàng                         DH11OT    11154007  11. Huỳnh Thanh Tùng                       DH11OT     11154053
  4. YÊU CẦU ĐỀ BÀI v Đặc điểm quá trình v Diễn biến quá trình ­ Quá trình cháy của động cơ xăng ­ Quá trình cháy của động cơ diesel ­ Phương trình cháy v Các  thông số v Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cháy
  5. Đặc điểm quá trình cháy • Cháy lan truyền màng lửa: là sự cháy của khu  vực cháy sang khu hòa khí chưa cháy • Cháy ngọn lửa khuếch tán: là quá trình cháy của  nhiên liệu lỏng theo dạng phun sương. Xung  quanh các hạt sương nhiên liệu có không khí  nóng, chúng lập tức bốc hơi từng phần, khuếch  tán, tạo hòa khí, cháy và sau đó vừa tạo hòa khí  vừa cháy.
  6. Diễn biến quá trình • Quá trình cháy của động cơ xăng Cháy theo cơ chế lan truyền màng lửa của nhiên liệu lỏng.  Hòa khí được hòa trộn trước và xem như là hỗn hợp đồng nhất.  Quá trình cháy bắt đầu tại vùng giữa 2 điện cực của bugi khi  xuất hiện tia lửa điện cao thế (góc đánh lửa sớm θs) đến vùng  hỗn hợp xa nhất bị cháy và kết thúc ở khoảng 30­40o sau ĐCT,  tạo nên màng lửa rồi lan truyền với tốc độ tăng dần. Quá trình lan truyền màng lửa gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn cháy trễ (I) + Giai đoạn cháy nhanh (II) + Giai đoạn cháy rớt (III)
  7. Giai đoạn cháy trễ I •  Hình thành nên trung tâm cháy và hình thành màng lửa ban  đầu. • Giai đoạn này được tính từ khi xuất hiện tia lửa điện tại  điểm 1 và kết thúc tại điểm 2 khi đường áp suất của môi  chất công tác bắt đầu tách ra khỏi đường nén không có  cháy( đường nét đứt). • Giá trị của giai đoạn cháy trễ tính theo góc quay trục khuỷu  sẽ thay đổi theo tốc độ động cơ. Góc quay trục khuỷu  tương ứng giai đoạn này là góc cháy trễ (θi) 
  8. • Giai đoạn cháy trễ dài hay ngắn phụ thuộc vào: + Nhiệt độ và năng lượng phóng giữa 2 điện cực  của bugi. + Khả năng tự cháy của nhiên liệu. + Nhiệt độ và áp suất khí nén trong xylanh tại thời  điểm đánh lửa. + Độ đồng nhất của hòa khí. + Tỉ lệ hòa khí giàu, nghèo hoặc đúng. + Tính chất tia lửa điện. + Tỉ số nén. + Số vòng quay. + Tải trọng động cơ.
  9. Giai đoạn cháy  tăng áp nhanh II  • Cháy không kiểm soát vì thời gian cháy của giai đoạn này gần như  có giá trị không đổi theo góc quay trục khuỷu. • Giai đoạn này tính từ điểm 2 và kết thúc tại điểm 3 khi đường áp  suất của môi chất công tác đạt giá trị cực đại. • Giá trị áp suất lớn nhất này quyết định đến tính năng phát công  suất, nhưng nó phải nằm trong phạm vi giới hạn để đảm bảo độ  bền và tuổi thọ động cơ. • Giới hạn này được đánh giá thông qua tốc độ tăng áp trung bình:  Δp2/Δϕ2= 0.175­ 0.25 MN/m2
  10. • Ngoài yêu cầu giá trị tốc độ tăng áp trung bình nằm  trong giới hạn, còn phải điều khiển quá trình cháy để  áp suất cực đại này được xuất hiện sau ĐCT khoảng  7­150 góc quay trục khuỷu. • Độ lớn của nó phụ thuộc vào: + Hình dạng buồng cháy và vị trí đặt bugi. + Chất lượng hòa khí. + Mức độ chuyển động xoáy cuộn của mc trong  suốt quá trình nạp và nén. + Cường độ rối khuếch tán của mc trong buồng  cháy.
  11. Giai đoạn cháy rớt III • Kết thúc tại khoảng 40­60o  góc quay trục khuỷu sau  ĐCT. • Về lý thuyết nó chấm dứt tại thời điểm màng lửa lan  tới điểm xa nhất của  buồng cháy song thực tế lúc này  vẫn còn ¼ lượng hòa khí chưa cháy hết do màng lửa khó  xâm nhập vào vùng hòa khí bị bao bọc bởi khí đã cháy • Áp suất khí cháy lúc này giảm nhanh do VXL tăng và  tốc độ cháy giảm mãnh liệt.
  12. Quá trình cháy của động cơ diesel • Bắt đầu từ lúc phun nhiên liệu trong môi  trường không khí nén (θs = 5­30o  GQTK). • Hòa khí không được hòa trộn trước, hỗn hợp  không đều, không đồng nhất. • Nhiệt độ và áp suất không khí nén rất cao và  nhiều vùng trong buồng cháy có tỉ lệ hòa trộn  nhiên liệu thích hợp nên có khả năng tạo liên  tiếp nhiều trung tâm cháy. • Quá trình cháy chia làm 4 giai đoạn.
  13. Giai đoạn cháy trễ I Tính từ điểm 1 đến điểm 2. Đây là giai đoạn chuẩn bị cho nhiên  liệu bùng cháy. Thời gian của nó dài hay ngắn phụ thuộc vào: + Mức độ phun tơi, tán nhuyễn, xuyên sâu khuếch tán nhiên  liệu vào khối không khí nén có nhiệt độ và áp suất cao. + Nhiệt độ và áp suất không khí trong xylanh cuối quá trình  nén và thời điểm phun sớm. + Mức độ rối hoặc xoáy lốc của không khí tại thời điểm phun  nhiên liệu và sau đó. + Chất lượng nhiên liệu.
  14. Giai đoạn cháy  tăng áp suất nhanh II • Tính từ điểm bắt đầu bốc cháy tức điểm 2 do cháy cùng lúc  phần nhiên liệu phun tơi đầu tiên làm áp suất khí cháy tăng đột  ngột đến điểm 3 đánh dấu mức độ tăng áp suất chậm lại. • Mức độ tăng áp suất nhanh trong xylanh quyết định tính năng  phát công suất của động cơ và phải nằm trong giới hạn cho  phép: Δp2/Δϕ2=  0.4­0.6 MN/m2 . • Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ tăng áp trung bình: góc phun  nhiên liệu sớm, tỉ số nén, áp suất nhiệt độ không khí tại thời  điểm phun nhiên liệu, cường độ vận động xoáy lốc hoặc rối  của không khí, thời gian cháy trễ dài hay ngắn.
  15. Giai đoạn cháy  chính III • Bắt đầu từ điểm 3 tại  đây mức độ tăng nhanh  của áp suất bắt đầu  giảm đến khu vực áp  suất cháy và nhiệt độ  cháy đạt cực đại. • Thời gian của giai đoạn  này bị kéo dài hay rút  ngắn là do sự điều  khiển bởi quy luật cung  cấp nhiên liệu. 
  16. Giai đoạn cháy rớt IV • Tính từ điểm 4 đến điểm 5 cháy hết nhiên liệu  có thể kéo dài đến khi cửa xả mở. • Tại thời điềm này lượng sản vật cháy nhiều, áp  suất và nhiệt độ giảm nhanh, chuyển động của  dòng khí yếu đi… dẫn đến sự cháy kém hình  thành các sản phẩm có hại như CO, HC, aldehyt, 
  17. Phương trình cháy Quá trình cháy tính từ điểm C đến điểm Z
  18. Định luật I của nhiệt động: QCZ = UZ – UC + LCZ Nhiệt lượng cấp cho mcct từ C đến Z dùng để tăng nội năng  và sinh công giãn nở LCZ   QCZ = (QH – ΔQH) – QLm – QC – QPg                        ( *)  QLm :tổn thất truyền nhiệt  QC : tổn thất nhiên liệu chưa cháy kịp  QPg: tổn thất do hiện tượng hoàn nguyên và phân rã SVC  QH : nhiệt trị thấp của nhiên liệu  ΔQH : tổn thất nhiệt do hòa khí thiếu oxy chỉ tính trong  trường hợp α 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1