âBÀN V L I TH C NH TRANH
(Ngu n: www.saga.vn)
http://www.saga.vn/Nghiencuutinhhuong/3440.saga
Ng i g i: ườ TranSiChuong -- 09/08/2007 12:06 PM
L i th c nh tranh ch nh môi tr ng kinh doanh t t ế ườ
( Bình ch n: 3 -- Th o lu n: 2 -- S l n đ c: 10972)
L i th c nh tranh là s h u c a nh ng g tr đ c thù, th s d ng đ c đ ế ượ
“n m b t c h i”, đ kinh doanhi. Khi nói đ n l i th c nh tranh, ơ ế ế chúng ta nói
đ n l i th mà m t doanh nghi p đang có và có th , so v i các đ i th c nh tranhế ế
c a h . L i th c nh tranh là m t khái ni m cho doanh nghi p, có tính vi mô ch ế
không ph i cónh vĩ mô c p qu c gia. Nh v y kng i g i là “l i th Vi t ư ế
Nam” mà ch l i th c a doanh nghi p A ho c doanh nghi p B. ế
Nh ng gtr nào quy t đ nh l i th c nh tranh c a m i doanh nghi p? Đó là s thôi ế ế
thúc, đam mê, kh năng b n ch t đ c thù c a ng i doanh nhân c ng v i đi u ườ
ki n hoàn c nh nn, tài nguyên s n có, nhu c u c a th tr ng mà h ti p c n ườ ế
đ c, t o ra nh ng c h i kinh doanh đ c thù đ doanh nhân th n m b t. Nhượ ơ ư
v y m i doanh nhân m i l i th khác nhau. ế
Khái ni m v tính c nh tranh
nh c nh tranh đ n thu n là kh năng sinh l i trong kinh doanh. M t gánh bún riêu ơ
v a hè làm ăn có lãi lành c nh tranh cao h n m t nhà hàng 5 sao nh ng làm ăn ơ ư
thua l . Cái quy t đ nhnh c nh tranh c a doanh nghi p? Là kh năng cung c p ế
đ c cái gì th tr ng đang c n, v i m t gh p lý v i cái ch t l ng c a s n ph mượ ườ ượ
đ c cung c p và làm ăn có lãi. Ai là ng i xác đ nhnh c nh tranh c a doanhượ ườ
nghi p? Là doanh nhân, t s đam mê, kh năng nh ng c h i kinh doanh đ c t ơ
c a h . Vì m i ng i có m t đam(làm giàu và làm cái gì nh thích thú), kh ườ
năng c h i khác nhau, cho nên b n ch t c a m i doanh nhân hn c nh đ cơ
thù c a h cho h m t l i th c nh tranh đ c bi t, hn toàn không gi ng v i ai. Vì ế
v y, ch có doanh nn m i chính là ng i kh ng đ nh đ c l i th c a riêng mình ườ ượ ế
bi t l i d ng th i th đ t o anh hùng. N u h làm ăn lãi, doanh nghi p h ế ế ế
tính c nh tranh. N u h không tnh ng thì cnh h ho c ng i khác s l y bài ế ườ
h c th t b i đó đ làm t t h n. N u c h i kinh doanh có th c và kh thi, thì ch c ơ ế ơ
ch n ng i sau s làm hay h n ng i tr c, c u s cung. ườ ơ ườ ướ
nh c nh tranh c a m t đ t n c là gì? Là t ng giá tr c nh tranh c a t ng doanh ướ
nghi p bi t t n d ng l i th riêng c a h . Nh v y doanh nhân là cái g c c a v n ế ế ư
đ c nh tranh. Phát huy tính c nh tranh c a m t đ t n c là t o đ đi u ki n thích ướ
h p đ doanh nhân có th t n d ng t i đa l i th c nh tranh c a h trên th ng ế ươ
tr ng. V y thì đi u ki n ch y u đ doanh nhân th phát huy n i l c c a h ườ ế
?
Ch s t do kinh t tính c nh tranh qu c gia ế
Gi a tháng 9 năm nay, t báo Wall Street Journal và h i Heritage Foundation c a M
đã cho công b b n báo cáo hàng năm l n th 12 c a h v “ch s t do kinh t ế
(Economic Freedom Index). Ch s y cho bi t m c đ can thi p, bó bu c, c n tr ế
c a chính ph trong ho t đ ng kinh doanh 157 n n kinh t nhóm này đã nghiên ế
c u. Trong b n th ng năm 2006, Vi t Nam x p h ng 142/157. Báo cáo còn cho ế
bi t m c đ t do kinh t c a Vi t Nam có ti n b trong giai đo n 2000-2002,ế ế ế
nh ng t năm 2002 đ n 2006, m c đ t do kinh t h u nh không có gì thay đ i.ư ế ế ư
Hôm 20/9/2006, Di n đàn Kinh t Th gi i (World Economic Forum) cũng đã ng ế ế
b báoo v m c đ c nh tranh toàn c u c a 125 n n kinh
t đ c kh o sát. Vi t Nam x p h ng 77/125, t t t 74 trongế ượ ế
b ng t ng k t năm2005. ế
Trong kinh t phát tri n, m t s y u t khác còn là đi u ki nế ế
c n ch ng h n nh h t ng c s v t ch t. Nh ng rõ ràng ư ơ ư
i tr ng chính sách m t giá tr quy t đ nh tính c nh tranhườ ế
toàn c u. Doanh nhân càng đ c c i trói đ có th v n d ng ượ
m i c h i, m i tài nguyên đ kinh doanh thì tính c nh tranh ơ
c a đ t n c s càng tăng. ướ
u chuy n c a H ng ng
Nhi u ng i đã nh n xét, l i th t ng đ i l n nh t c a Vi t Nam là m t l c l ng ườ ế ươ ượ
doanh nhân tr , năng đ ng, thích thú kinh doanh, ch u ch p nh n r i ro, c u ti n. ế
Ph n l n đ i ngũ doanh nhân Vi t Nam hôm nay đã b t đ u t s không ch m i
m i năm tr c.ườ ướ
Nn l i 50 năm tr c đây, dân s H ng ng ướ
ph n l n là nh ng di dân t Trung Hoa l c đ a,
nh ng ti u th ng, nông dân t mi n Nam ươ
Trung Qu c. Nh ng ng i này có trình đ h c ườ
v n th p, không v n li ng, ch có “chi c áo trên ế ế
l ng” và ý chí ph i làm b t c chuy n gì đư
s ng trên mi ng đ t c n c i không đ c thiên ế ượ
nhiên u đãi. H làm ăn manh mún, l y ng nư
nuôi i, h t t ng cái h i nh l y v n làm ăn.
Không ai bi t tính toán l i th c nh tranh th này, chi n l c phát tri n th n . Hế ế ế ế ượ ế
cũng ch ng nh ng World Bank, JBIC, ADB, OECD vi n tr u đãi, t v n phát ư ư
tri n. M t s chuyên viên nghiên c u c a Nn hàng Th gi i và các chuyên gia kinh ế
t trong nh ng năm cu i th p niên 1950 đ u th p niên 1960 đã đánh giá c h i H ngế ơ
ng phát tri n theo chi u h ng kinh t th tr ng là r t mong manh vì thành ph n ướ ế ườ
lao đ ng t p nh p. H l i có văn hóa ti u nông, ch u nh h ng m nh c a Kh ng- ưở
M nh, Ph t giáo, l y trung dung, trung đ o làm g c, có l s không năng n x thân
làm giàu.
Nh ng k t cu c ng i dân H ng Kông đã làm cho m i ng i bàng hng v i thànhư ế ườ ườ
qu “kinh t nhi m màu” c a h . H đã tr thành m t con r ng kinh t . H đã làm ế ế
đ c m t thànhch l ch s ch a t ng có trong l ch s kinh t thu c đ a cũng nhượ ư ế ư
trong kinh t th tr ng. H b t đ u t zero. Ch trong 10 năm, đ n kho ng nămế ườ ế
1960, thu nh p bình quân đ u ng i c a H ng Kông đ t đ c ¼ thu nh p bình quân ườ ượ
c a ng i dân “m u qu c” Anh qu c. Và ch sau đó 25 năm, thu nh p c a ng i ườ ườ
n H ng Kông đã v t qua thu nh p c a ng i dân m u qu c! Ngày nay, tính c nh ượ ườ
tranh toàn c u c a H ngng ngang ng a v i Anh qu c, th ng "top ten" toàn ườ
c u. V y tH ng Kông đã làm gì?
H ng Kông đã may m n có đ c s lãnh đ o sáng su t, kiên quy t làm chuy n đúng ượ ế
đ đ c k t qu t i u. Ngày nay, ng i H ng ng nh đ n ông John ượ ế ư ườ ế
Cowperthwaite nh m t ân nhân. Ông y đ c gi i kinh t gia xem nh là m tư ượ ế ư
ng i bi t s d ng hi u bi t thông th ng (common sense) thành ng m t cách r tườ ế ế ườ
đ n gi n đ n đ phi th ng. Ông đ n làm vi c H ng Kông t năm 1946. Đ n nămơ ế ườ ế ế
1961 Chính ph Anh b nhi m ông làm B tr ng Tài chính (Financial Secretary) c a ưở
thu c đ a. Và vì ông ta nhi u kinh nghi m H ng Kôngn các quan Toàn quy n
đ u đ ông toàn quy n đ t chính sách cai tr thu c đ a H ng Kông v i m t tri t lý ế
r t đ n gi n: m u qu c ph i có l i t thu c đ a. Nh ng m u qu c ch th l i ơ ư
khi ng i dân thu c đ a đ c có kh năng phát tri n t i đa, sinh l i t i đa. Kng aiườ ượ
bi t đ c l i th c nh tranh c a m i ng i, m i doanh nghi p là nh ngy đế ượ ế ườ ư
h t quy t đ nh làm ăn theo ý h , theo kh năng c a h . M c thu ph i m c ế ế
th p nh t đ không ai ph i băn khoăn v chuy n tr n thu đ ch u r i ro v i pháp ế
lu t. N u m i ng i có môi tr ng kinh doanh thông thoáng đ phát tri n t i đa l iế ườ ườ
th riêng c a h thì m i doanh nhân s đ t đ c tính c nh tranh cao nh t h thế ượ
đ t đ c. Nh v y tính c nh tranh c a toàn h i cũng s đ t đ c m c t i đa. T ượ ư ượ
đó, ông xác đ nh vai trò c a chính quy n là tri t đ tránh can thi p vào đ i s ng kinh
doanh c a doanh nghi p. Ph i có m t th ch công (public institutions) trong s ch, ế
h p lý ch ch đ ng cung c p nh ng d ch v công v i hi u su t t t nh là h ư
t ng c s v t ch t, giáo d c, y t , an sinh xã h i… Chính quy n cũng không đ ơ ế
xu t chi n l c phát tri n, chi n l c c nh tranh và cũng không chính sách h tr ế ượ ế ượ
ngành ngh , công nghi p nào c .
Doanh nhân ch c n đăng ký kinh doanh v n v n trong m t trang đ c c p gi y ượ
phép ngay. Kng có đi u ki n v n, s ng i đ u t . Ch m t m c thu thu nh p ườ ư ế
duy nh t t i đa là 15%. (Nhi u l n ông này đã t ch i theo l nh c a London là ph i
tăng m c thu , b i theo ông tăng thu s gi m thu vì ng i dân s m cách tr n ế ế ườ
thu . Ng i càng giàu càng ph ng ti n tinh vi tr n thu nhi u h n. Nh v y làế ườ ươ ế ơ ư
ph n m c tiêu và không công b ng). Ch đ n gi n nh v y nh ng k t qu đã cho ơ ư ư ế
th y không nh ng H ngng đã phát tri n tnh ng trong m t n n kinh t th ế
tr ng mà còn đ t đ c nh ng thành qu l n lao theo đ nh h ng xã h i. Ng i dânườ ượ ướ ườ
H ng Kông đã có đ c m t đ i s ng v t ch t cao trong m t tr t t h i có văn ượ
a.
H đã tnhng nh vàonh linh đ ng, th c t c a h và làm cái gì th gi i c n ế ế
v i giá thích h p. Vào th p niên 1960, khi th gi i đang có ế m tng tóc gi thì H ng
ng t p trung s n xu t tóc gi , đ ki u, l i d ng u th nhân công r di c t l c ư ế ư
đ a. Ch i năm sau, khi tóc gi không còn là m t n a thì h t c kh c chuy n qua
s n xu t đ ch i, đ nh a r ti n. N u ch gia công mà có l i v i ít r i ro và ng i ơ ế ườ
s n xu t th y phù h p v i mônh đó thì c s n xu t gia công. H ngng không
qu c sách th ng hi u, không có ch đ u đãi, h tr ngành ngh , s n ph m nào. ươ ế ư
H ch m t b y hành chính h u hi u, m t h th ng thu khuy n khích đ u t , ế ế ư
m t khung pháprõ ràng r i t t c đ th tr ng t đi u ti t. M t sân ch i b ng ườ ế ơ
ph ng, lu t ch i rõ ràng, tr ng ing minh. Chi n l c, chi n thu t tùy vàoc đ i ơ ế ượ ế
ch i. Mô hình H ngng lành linh đ ng, th c t , đáng h c h i h n lànhơ ế ơ
Nh t B n, Hàn Qu c. Hai n c này phát tri n v i nhi u l i th chính tr , kinh t c a ướ ế ế
nh ng th p nn 1960, 1970 c ng v i m t n n t ng văn hóa kinh doanh s n có mà ta
ch a có.ư
o đi n t ĐCSVN- Nh ng thách th c v Qu n tr chi n l c c a ế ượ
doanh nghi p th i kỳ h i nh p
i này thu c s ki n/chuyên đ : i SAGA h p tác v i Báo đi n t ĐCSVN
( Bình ch n: 5 -- Th o lu n: 0 -- S l n đ c: 7829)
Vi t Nam đã, đang s tích c c h i nh p toàn di n v i th tr ng khu v c và qu c ườ
t . Quá trình h i nh p có th đánh d u b ng các m c s ki n: gia nh p ASEAN, b tế
đ u th c hi n cam k t AFTA, ch nhà H i ngh th ng đ nh APEC, và tr thành ế ượ
thành viên WTO... Các ho t đ ng h i nh p m ra nhi u c h i kinh doanhơ ng
không ít thách th c. Trên đ ng b c t i thành công, DN Vi t Nam ngày càng nh nư ướ
th c sâu s c v trí quan tr ng c a qu n lý, đi u hành có ph ng pp và h th ng. ươ
Tuy nhiên, nh ng thách th c trong qu n tr chi n l c c a th i kỳ h i nh p ế ượ không
ph i d ng v t qua. ượ
Trong q trình h i nh p kinh t qu c t , doanh nghi p Vi t Nam ph i đ i di n v i ế ế
nhi u v n đ . Cu c ch i trên th tr ng qu c t ng ph ng và ch a đ ng nhi u ơ ườ ế r i
ro trong khi hi u bi t và kinh nghi m c a doanh nghi p Vi t Namn ch a đ y đ . ế ư
Đã có nh ng bài h c đ c rút ra t vi c ượ b o v th ng hi u ươ , ki n n phá g. Thêm
n a, quá trình h i nh p cũng ti m n nguy c “thua trên sân n” khi không ít m t ơ
ng s n xu t t i Vi t Nam hi n đang có giá cao h n m t b ng th gi i v i ch t ơ ế
l ng không v t tr i, nh t là l p ráp ô, mía đ ng, d t may...ượ ượ ườ
th i kỳ đ u ho t đ ng, doanh nghi p tăng tr ng b ng các gi i pháp m r ng qui ưở
s n xu t, phát tri n h th ng cung c p, tm nh p các phân đo n th tr ng ch a ườ ư
đ c khai phá. Ti p đó, áp l c c nh tranh trên th tr ng gia tăng d n, tăng tr ng tượ ế ườ ưở
ho t đ ng kinh doanh truy n th ng tr n o hòa do có ngày càng nhi u ncung
c p gia nh p th tr ng, d n đ n s c ép tnh ng v i doanh nghi p l n h n khi ườ ế ơ
n n kinh t v n đ ng v i t c đ cao h n. ế ơ
Sau th i gian phát tri n theo chi u r ng, c ng đ ng doanh
nghi p t nhân Vi t Nam hi n đang b c vào giai đo n ư ướ
chuy n đ i m nh m , đòi h i phát tri n theo chi u sâu.
Đi u này càng th hi n rõ c doanh nghi p có l ng ượ
i s n tích lũy l n sau giai đo n phát tri n nhanh chóng
v qui , và chuy n đ i sang công ty đ i chúng th c s
là s ki n đánh d u b c chuy n mình quan tr ng c a ướ
doanh nghi p.
Bên c nh đó, tr c đây, th ướ
tr ng còn thoáng, n l c m r ng qui mô s n xu t, đáp ng nhu c u là nh ng uườ ư
tiên hàng đ u c a doanh nghi p. Song, đ ti p t c ti n lên khi th tr ng đã ch t ế ế ườ
ch i, v i nhi u đ i th c nh tranh tr c ti p h n, các DN trong n c ho c ph i đ i ế ơ ướ
m i t bên trong b ng c i t ph ng pp qu n tr , cách th c tri n khai ng vi c, ươ
khai phá lĩnh v c m i đ hình thành u th c nh tranh; ho c ph i n l c duy trì s ư ế
hi n di n trên th tr ng ngày càng nhi u s c ép h n và l i su t biên gi m d n là ườ ơ
khó tránh kh i. Do đó, các DN ngày càng nh n th c rõ h n v trí quan tr ng c a ơ qu n
đi u hành DNph ng pháp và h th ng. Nh ng thách th c l n đ c đ t raươ ượ
trong v n đ qu n tr chi n l c c a các DN trong n c th i kỳ h i nh p, đó là: ế ượ ướ
M t là xáo tr n v nn s. Trong quá trình h i nh p, c h i đ ơ
ki m đ c nh ng công vi c “ngon” ny càng nhi u, do đó, s l ngế ượ ượ
nhân s ch ch t và trung thành v i DN không nhi u. Nn s b sung
cho các v trí qu n quan tr ng n u ch d a vào ngu n t b i d ng ế ưỡ
thăng ti n bên trong doanh nghi p s khóng nhanh và b t k p v iế
t c đ m r ng v qui mô. Do v y, trong đi u ki n này, DNnhu
c u s d ng các ngu n l c t n ngi đ h tr quá trình c i t ,
chuy n h ng kinh doanh. Đ i ngũnh đ o cao c p c a các DN c n ướ
đ c h tr cung c p ý ki n c a các chuyên gia m t cách chính xác, đ y đ ượ ế
khách quan đ làm c s ho ch đ nh chi n l c. ơ ế ượ
Hai là, tr c tr c v phân chia l i ích . Quan h g n gũi và g n bó trong n i b
doanh nghi p có th h n ch ph ng pháp qu n lý chuyên nghi p và h th ng, và ế ươ
c n tr phát tri n c a các nhân s qu n lý gia nh p sau. Khi doanh nghi p đã phát
tri n đ n qui mô l n, ế kho ng cách v thu nh p l i ích c a các v trí nn s ch
ch t ny càng n i r ng. Nh ng ng i ch s h u DN ban đ u, vì nhi u lý do khác ườ
nhau, cũng th không còn tham gia sâu vào đi u hành s n xu t kinh doanh. Nhân
s qu n lý, ngay c ng i n m gi v trí ch ch t, có th ch hoàn toàn là ng i làm ườ ườ
ng ho c ph n s h u r t nh . Lúc này, v n đ v phân chia l i ích trong thành
ng c a doanh nghi p tr nên quan tr ng. N u không đ c gi i quy t h p lý, đ ng ế ượ ế
c kích tch làm vi c, đóng p cho tnh công chung c a doanh nghi p s m t điơ
ho c tr nên m nh t.
Ba là thói quen s d ng d ch v , đ i v i n n kinh t phát tri n, s d ng d ch v đã ế
tr thành thói quen. Nh ng v i các n c có n n kinh t đang phát tri n thì đây v n ư ướ ế
đ c coi là lĩnh v c ch a đ c khai thác h t ti m năng. Có th quan sát đi u này quaượ ư ượ ế
m t vài con s th ng kê. Tăng tr ng c a kh i doanh nghi p Vi t Nam th i kỳ h i ưở
nh p s liên quan t i cách th c huy đ ng ch t xám. S d ng d ch v chuyên nghi p
cao c pm t khía c nh c a y u t y và ngày càng đ c nhi u doanh nghi p ế ượ
chú ý h n. Hi n nay, nhi u doanh nghi p nh Kinh Đô, Vinamilk, Sacombank,ơ ư
ACB… đã và đang bi t cách t n d ng d ch v chuyên nghi p đ tăng tr ng và xácế ưở
đ nh đúng đ n b c đi chi n l c. V n đ là tìm đúng đ i tác cung c p d ch v ướ ế ượ
ch th c tri n khai h p lý.
B n là, nguy c c phi u OTC c a các DN t nhân b ơ ế ư
làm giá, Khi chuy n thànhng ty đ i chúng, c ph n c a
nhi u doanh nghi p đã xu t hi n trên th tr ng OTC ườ tr cướ
khi nó đ c niêm y t chính th c trên sàn giao d ch ch ngư ế