
âBÀN V L I TH C NH TRANH Ề Ợ Ế Ạ
(Ngu n: ồwww.saga.vn)
http://www.saga.vn/Nghiencuutinhhuong/3440.saga
Ng i g i: ườ ử TranSiChuong -- 09/08/2007 12:06 PM
L i th c nh tranh ch có nh môi tr ng kinh doanh t tợ ế ạ ỉ ờ ườ ố
( Bình ch n: 3ọ -- Th o lu n: 2ả ậ -- S l n đ c: 10972)ố ầ ọ
L i th c nh tranh là s h u c a nh ng giá tr đ c thù, có th s d ng đ c đợ ế ạ ở ữ ủ ữ ị ặ ể ử ụ ượ ể
“n m b t c h i”, đ kinh doanh có lãi. Khi nói đ n l i th c nh tranh,ắ ắ ơ ộ ể ế ợ ế ạ chúng ta nói
đ n l i th mà m t doanh nghi p đang có và có th có, so v i các đ i th c nh tranhế ợ ế ộ ệ ể ớ ố ủ ạ
c a h . L i th c nh tranh là m t khái ni m cho doanh nghi p, có tính vi mô chủ ọ ợ ế ạ ộ ệ ệ ứ
không ph i có tính vĩ mô c p qu c gia. Nh v y không có cái g i là “l i th Vi tả ở ấ ố ư ậ ọ ợ ế ệ
Nam” mà ch có l i th c a doanh nghi p A ho c doanh nghi p B.ỉ ợ ế ủ ệ ặ ệ
Nh ng giá tr nào quy t đ nh l i th c nh tranh c a m i doanh nghi p? Đó là s thôiữ ị ế ị ợ ế ạ ủ ỗ ệ ự
thúc, đam mê, kh năng và b n ch t đ c thù c a ng i doanh nhân c ng v i đi uả ả ấ ặ ủ ườ ộ ớ ề
ki n hoàn c nh cá nhân, tài nguyên s n có, nhu c u c a th tr ng mà h ti p c nệ ả ẵ ầ ủ ị ườ ọ ế ậ
đ c, t o ra nh ng c h i kinh doanh đ c thù đ doanh nhân có th n m b t. Nhượ ạ ữ ơ ộ ặ ể ể ắ ắ ư
v y m i doanh nhân có m i l i th khác nhau.ậ ỗ ỗ ợ ế
Khái ni m v tính c nh tranhệ ề ạ
Tính c nh tranh đ n thu n là kh năng sinh l i trong kinh doanh. M t gánh bún riêuạ ơ ầ ả ợ ộ
v a hè làm ăn có lãi là có tính c nh tranh cao h n m t nhà hàng 5 sao nh ng làm ănỉ ạ ơ ộ ư
thua l . Cái gì quy t đ nh tính c nh tranh c a doanh nghi p? Là kh năng cung c pỗ ế ị ạ ủ ệ ả ấ
đ c cái gì th tr ng đang c n, v i m t giá h p lý v i cái ch t l ng c a s n ph mượ ị ườ ầ ớ ộ ợ ớ ấ ượ ủ ả ẩ
đ c cung c p và làm ăn có lãi. Ai là ng i xác đ nh tính c nh tranh c a doanhượ ấ ườ ị ạ ủ
nghi p? Là doanh nhân, t s đam mê, kh năng và nh ng c h i kinh doanh đ c thùệ ừ ự ả ữ ơ ộ ặ
c a h . Vì m i ng i có m t đam mê (làm giàu và làm cái gì mình thích thú), khủ ọ ỗ ườ ộ ả
năng và c h i khác nhau, cho nên b n ch t c a m i doanh nhân và hoàn c nh đ cơ ộ ả ấ ủ ỗ ả ặ
thù c a h cho h m t l i th c nh tranh đ c bi t, hoàn toàn không gi ng v i ai. Vìủ ọ ọ ộ ợ ế ạ ặ ệ ố ớ
v y, ch có doanh nhân m i chính là ng i kh ng đ nh đ c l i th c a riêng mìnhậ ỉ ớ ườ ẳ ị ượ ợ ế ủ
và bi t l i d ng th i th đ t o anh hùng. N u h làm ăn có lãi, doanh nghi p h cóế ợ ụ ờ ế ể ạ ế ọ ệ ọ
tính c nh tranh. N u h không thành công thì chính h ho c ng i khác s l y bàiạ ế ọ ọ ặ ườ ẽ ấ
h c th t b i đó đ làm t t h n. N u c h i kinh doanh có th c và kh thi, thì ch cọ ấ ạ ể ố ơ ế ơ ộ ự ả ắ
ch n ng i sau s làm hay h n ng i tr c, c u s có cung.ắ ườ ẽ ơ ườ ướ ầ ẽ
Tính c nh tranh c a m t đ t n c là gì? Là t ng giá tr c nh tranh c a t ng doanhạ ủ ộ ấ ướ ổ ị ạ ủ ừ
nghi p bi t t n d ng l i th riêng c a h . Nh v y doanh nhân là cái g c c a v nệ ế ậ ụ ợ ế ủ ọ ư ậ ố ủ ấ
đ c nh tranh. Phát huy tính c nh tranh c a m t đ t n c là t o đ đi u ki n thíchề ạ ạ ủ ộ ấ ướ ạ ủ ề ệ
h p đ doanh nhân có th t n d ng t i đa l i th c nh tranh c a h trên th ngợ ể ể ậ ụ ố ợ ế ạ ủ ọ ươ
tr ng. V y thì đi u ki n ch y u đ doanh nhân có th phát huy n i l c c a h làườ ậ ề ệ ủ ế ể ể ộ ự ủ ọ
gì?
Ch s t do kinh t và tính c nh tranh qu c giaỉ ố ự ế ạ ố

Gi a tháng 9 năm nay, t báo Wall Street Journal và h i Heritage Foundation c a Mữ ờ ộ ủ ỹ
đã cho công b b n báo cáo hàng năm l n th 12 c a h v “ch s t do kinh t ”ố ả ầ ứ ủ ọ ề ỉ ố ự ế
(Economic Freedom Index). Ch s này cho bi t m c đ can thi p, bó bu c, c n trỉ ố ế ứ ộ ệ ộ ả ở
c a chính ph trong ho t đ ng kinh doanh 157 n n kinh t mà nhóm này đã nghiênủ ủ ạ ộ ở ề ế
c u. Trong b n th ng kê năm 2006, Vi t Nam x p h ng 142/157. Báo cáo còn choứ ả ố ệ ế ạ
bi t m c đ t do kinh t c a Vi t Nam có ti n b trong giai đo n 2000-2002,ế ứ ộ ự ế ủ ệ ế ộ ạ
nh ng t năm 2002 đ n 2006, m c đ t do kinh t h u nh không có gì thay đ i.ư ừ ế ứ ộ ự ế ầ ư ổ
Hôm 20/9/2006, Di n đàn Kinh t Th gi i (World Economic Forum) cũng đã côngễ ế ế ớ
b báo cáo v m c đ c nh tranh toàn c u c a 125 n n kinhố ề ứ ộ ạ ầ ủ ề
t đ c kh o sát. Vi t Nam x p h ng 77/125, t t t 74 trongế ượ ả ệ ế ạ ụ ừ
b ng t ng k t năm2005. ả ổ ế
Trong kinh t phát tri n, m t s y u t khác còn là đi u ki nế ể ộ ố ế ố ề ệ
c n ch ng h n nh h t ng c s v t ch t. Nh ng rõ ràngầ ẳ ạ ư ạ ầ ơ ở ậ ấ ư
môi tr ng chính sách có m t giá tr quy t đ nh tính c nh tranhườ ộ ị ế ị ạ
toàn c u. Doanh nhân càng đ c c i trói đ có th v n d ngầ ượ ở ể ể ậ ụ
m i c h i, m i tài nguyên đ kinh doanh thì tính c nh tranhọ ơ ộ ọ ể ạ
c a đ t n c s càng tăng. ủ ấ ướ ẽ
Câu chuy n c a H ng Kôngệ ủ ồ
Nhi u ng i đã nh n xét, l i th t ng đ i l n nh t c a Vi t Nam là m t l c l ngề ườ ậ ợ ế ươ ố ớ ấ ủ ệ ộ ự ượ
doanh nhân tr , năng đ ng, thích thú kinh doanh, ch u ch p nh n r i ro, c u ti n.ẻ ộ ị ấ ậ ủ ầ ế
Ph n l n đ i ngũ doanh nhân Vi t Nam hôm nay đã b t đ u t s không ch m iầ ớ ộ ệ ắ ầ ừ ố ỉ ớ
m i năm tr c.ườ ướ
Nhìn l i 50 năm tr c đây, dân s H ng Kôngạ ướ ố ồ
ph n l n là nh ng di dân t Trung Hoa l c đ a,ầ ớ ữ ừ ụ ị
nh ng ti u th ng, nông dân t mi n Namữ ể ươ ừ ề
Trung Qu c. Nh ng ng i này có trình đ h cố ữ ườ ộ ọ
v n th p, không v n li ng, ch có “chi c áo trênấ ấ ố ế ỉ ế
l ng” và ý chí ph i làm b t c chuy n gì đư ả ấ ứ ệ ể
s ng trên mi ng đ t c n c i không đ c thiênố ế ấ ằ ỗ ượ
nhiên u đãi. H làm ăn manh mún, l y ng nư ọ ấ ắ
nuôi dài, h t t ng cái h i nh l y v n làm ăn.ố ừ ụ ỏ ấ ố
Không ai bi t tính toán l i th c nh tranh th này, chi n l c phát tri n th n . Hế ợ ế ạ ế ế ượ ể ế ọ ọ
cũng ch ng có nh ng World Bank, JBIC, ADB, OECD vi n tr u đãi, t v n phátẳ ữ ệ ợ ư ư ấ
tri n. M t s chuyên viên nghiên c u c a Ngân hàng Th gi i và các chuyên gia kinhể ộ ố ứ ủ ế ớ
t trong nh ng năm cu i th p niên 1950 đ u th p niên 1960 đã đánh giá c h i H ngế ữ ố ậ ầ ậ ơ ộ ồ
Kông phát tri n theo chi u h ng kinh t th tr ng là r t mong manh vì thành ph nể ề ướ ế ị ườ ấ ầ
lao đ ng t p nh p. H l i có văn hóa ti u nông, ch u nh h ng m nh c a Kh ng-ộ ạ ạ ọ ạ ể ị ả ưở ạ ủ ổ
M nh, Ph t giáo, l y trung dung, trung đ o làm g c, có l s không năng n x thânạ ậ ấ ạ ố ẽ ẽ ổ ả
làm giàu.
Nh ng k t cu c ng i dân H ng Kông đã làm cho m i ng i bàng hoàng v i thànhư ế ộ ườ ồ ọ ườ ớ
qu “kinh t nhi m màu” c a h . H đã tr thành m t con r ng kinh t . H đã làmả ế ệ ủ ọ ọ ở ộ ồ ế ọ
đ c m t thành tích l ch s ch a t ng có trong l ch s kinh t thu c đ a cũng nhượ ộ ị ử ư ừ ị ử ế ộ ị ư

trong kinh t th tr ng. H b t đ u t zero. Ch trong 10 năm, đ n kho ng nămế ị ườ ọ ắ ầ ừ ỉ ế ả
1960, thu nh p bình quân đ u ng i c a H ng Kông đ t đ c ¼ thu nh p bình quânậ ầ ườ ủ ồ ạ ượ ậ
c a ng i dân “m u qu c” Anh qu c. Và ch sau đó 25 năm, thu nh p c a ng iủ ườ ở ẫ ố ố ỉ ậ ủ ườ
dân H ng Kông đã v t qua thu nh p c a ng i dân m u qu c! Ngày nay, tính c nhồ ượ ậ ủ ườ ẫ ố ạ
tranh toàn c u c a H ng Kông ngang ng a v i Anh qu c, th ng "top ten" toànầ ủ ồ ử ớ ố ườ ở
c u. V y thì H ng Kông đã làm gì?ầ ậ ồ
H ng Kông đã may m n có đ c s lãnh đ o sáng su t, kiên quy t làm chuy n đúngồ ắ ượ ự ạ ố ế ệ
đ có đ c k t qu t i u. Ngày nay, ng i H ng Kông nh đ n ông Johnể ượ ế ả ố ư ườ ồ ớ ế
Cowperthwaite nh m t ân nhân. Ông này đ c gi i kinh t gia xem nh là m tư ộ ượ ớ ế ư ộ
ng i bi t s d ng hi u bi t thông th ng (common sense) thành công m t cách r tườ ế ử ụ ể ế ườ ộ ấ
đ n gi n đ n đ phi th ng. Ông đ n làm vi c H ng Kông t năm 1946. Đ n nămơ ả ế ộ ườ ế ệ ở ồ ừ ế
1961 Chính ph Anh b nhi m ông làm B tr ng Tài chính (Financial Secretary) c aủ ổ ệ ộ ưở ủ
thu c đ a. Và vì ông ta có nhi u kinh nghi m H ng Kông nên các quan Toàn quy nộ ị ề ệ ở ồ ề
đ u đ ông toàn quy n đ t chính sách cai tr thu c đ a H ng Kông v i m t tri t lýề ể ề ặ ị ộ ị ồ ớ ộ ế
r t đ n gi n: m u qu c ph i có l i t thu c đ a. Nh ng m u qu c ch có th có l iấ ơ ả ẫ ố ả ợ ừ ộ ị ư ẫ ố ỉ ể ợ
khi ng i dân thu c đ a đ c có kh năng phát tri n t i đa, sinh l i t i đa. Không aiườ ộ ị ượ ả ể ố ợ ố
bi t đ c l i th c nh tranh c a m i ng i, m i doanh nghi p là gì nh ng hãy đế ượ ợ ế ạ ủ ỗ ườ ỗ ệ ư ể
h t quy t đ nh và làm ăn theo ý h , theo kh năng c a h . M c thu ph i m cọ ự ế ị ọ ả ủ ọ ứ ế ả ở ứ
th p nh t đ không ai ph i băn khoăn v chuy n tr n thu đ ch u r i ro v i phápấ ấ ể ả ề ệ ố ế ể ị ủ ớ
lu t.ậ N u m i ng i có môi tr ng kinh doanh thông thoáng đ phát tri n t i đa l iế ỗ ườ ườ ể ể ố ợ
th riêng c a h thì m i doanh nhân s đ t đ c tính c nh tranh cao nh t h có thế ủ ọ ỗ ẽ ạ ượ ạ ấ ọ ể
đ t đ c. Nh v y tính c nh tranh c a toàn xã h i cũng s đ t đ c m c t i đa. Tạ ượ ư ậ ạ ủ ộ ẽ ạ ượ ứ ố ừ
đó, ông xác đ nh vai trò c a chính quy n là tri t đ tránh can thi p vào đ i s ng kinhị ủ ề ệ ể ệ ờ ố
doanh c a doanh nghi p. Ph i có m t th ch công (public institutions) trong s ch,ủ ệ ả ộ ể ế ạ
h p lý và ch ch đ ng cung c p nh ng d ch v công v i hi u su t t t nh là hợ ỉ ủ ộ ấ ữ ị ụ ớ ệ ấ ố ư ạ
t ng c s v t ch t, giáo d c, y t , an sinh xã h i… Chính quy n cũng không đầ ơ ở ậ ấ ụ ế ộ ề ề
xu t chi n l c phát tri n, chi n l c c nh tranh và cũng không có chính sách h trấ ế ượ ể ế ượ ạ ỗ ợ
ngành ngh , công nghi p nào c .ề ệ ả
Doanh nhân ch c n đăng ký kinh doanh v n v n trong m t trang và đ c c p gi yỉ ầ ỏ ẹ ộ ượ ấ ấ
phép ngay. Không có đi u ki n v n, s ng i đ u t . Ch có m t m c thu thu nh pề ệ ố ố ườ ầ ư ỉ ộ ứ ế ậ
duy nh t t i đa là 15%. (Nhi u l n ông này đã t ch i theo l nh c a London là ph iấ ố ề ầ ừ ố ệ ủ ả
tăng m c thu , b i theo ông tăng thu s gi m thu vì ng i dân s tìm cách tr nứ ế ở ế ẽ ả ườ ẽ ố
thu . Ng i càng giàu càng có ph ng ti n tinh vi tr n thu nhi u h n. Nh v y làế ườ ươ ệ ố ế ề ơ ư ậ
ph n m c tiêu và không công b ng). Ch đ n gi n nh v y nh ng k t qu đã choả ụ ằ ỉ ơ ả ư ậ ư ế ả
th y không nh ng H ng Kông đã phát tri n thành công trong m t n n kinh t thấ ữ ồ ể ộ ề ế ị
tr ng mà còn đ t đ c nh ng thành qu l n lao theo đ nh h ng xã h i. Ng i dânườ ạ ượ ữ ả ớ ị ướ ộ ườ
H ng Kông đã có đ c m t đ i s ng v t ch t cao trong m t tr t t xã h i có vănồ ượ ộ ờ ố ậ ấ ộ ậ ự ộ
hóa.
H đã thành công nh vào tính linh đ ng, th c t c a h và làm cái gì th gi i c nọ ờ ộ ự ế ủ ọ ế ớ ầ
v i giá thích h p. Vào th p niên 1960, khi th gi i đang cóớ ợ ậ ế ớ m tố dùng tóc gi thì H ngả ồ
Kông t p trung s n xu t tóc gi , đ ki u, l i d ng u th nhân công r di c t l cậ ả ấ ả ủ ể ợ ụ ư ế ẻ ư ừ ụ
đ a. Ch vài năm sau, khi tóc gi không còn là m t n a thì h t c kh c chuy n quaị ỉ ả ố ữ ọ ứ ắ ể
s n xu t đ ch i, đ nh a r ti n. N u ch gia công mà có l i v i ít r i ro và ng iả ấ ồ ơ ồ ự ẻ ề ế ỉ ợ ớ ủ ườ
s n xu t th y phù h p v i mô hình đó thì c s n xu t gia công. H ng Kông không cóả ấ ấ ợ ớ ứ ả ấ ồ
qu c sách th ng hi u, không có ch đ u đãi, h tr ngành ngh , s n ph m nào.ố ươ ệ ế ộ ư ỗ ợ ề ả ẩ

H ch có m t b máy hành chính h u hi u, m t h th ng thu khuy n khích đ u t ,ọ ỉ ộ ộ ữ ệ ộ ệ ố ế ế ầ ư
m t khung pháp lý rõ ràng r i t t c đ th tr ng t đi u ti t. M t sân ch i b ngộ ồ ấ ả ể ị ườ ự ề ế ộ ơ ằ
ph ng, lu t ch i rõ ràng, tr ng tài công minh. Chi n l c, chi n thu t tùy vào các đ iẳ ậ ơ ọ ế ượ ế ậ ộ
ch i. Mô hình H ng Kông là mô hình linh đ ng, th c t , đáng h c h i h n là mô hìnhơ ồ ộ ự ế ọ ỏ ơ
Nh t B n, Hàn Qu c. Hai n c này phát tri n v i nhi u l i th chính tr , kinh t c aậ ả ố ướ ể ớ ề ợ ế ị ế ủ
nh ng th p niên 1960, 1970 c ng v i m t n n t ng văn hóa kinh doanh s n có mà taữ ậ ộ ớ ộ ề ả ẵ
ch a có.ư
Báo đi n t ĐCSVN- Nh ng thách th c v Qu n tr chi n l c c a ệ ử ữ ứ ề ả ị ế ượ ủ
doanh nghi p th i kỳ h i nh pệ ờ ộ ậ
Bài này thu c s ki n/chuyên đ : ộ ự ệ ề Bài SAGA h p tác v i Báo đi n t ĐCSVNợ ớ ệ ử
( Bình ch n: 5ọ -- Th o lu n: 0ả ậ -- S l n đ c: 7829)ố ầ ọ
Vi t Nam đã, đang và s tích c c h i nh p toàn di n v i th tr ng khu v c và qu cệ ẽ ự ộ ậ ệ ớ ị ườ ự ố
t . Quá trình h i nh p có th đánh d u b ng các m c s ki n: gia nh p ASEAN, b tế ộ ậ ể ấ ằ ố ự ệ ậ ắ
đ u th c hi n cam k t AFTA, ch nhà H i ngh th ng đ nh APEC, và tr thànhầ ự ệ ế ủ ộ ị ượ ỉ ở
thành viên WTO... Các ho t đ ng h i nh p m ra nhi u ạ ộ ộ ậ ở ề c h i kinh doanhơ ộ cùng
không ít thách th cứ. Trên đ ng b c t i thành công, DN Vi t Nam ngày càng nh nườ ướ ớ ệ ậ
th c sâu s c v trí quan tr ng c a qu n lý, đi u hành có ph ng pháp và h th ng.ứ ắ ị ọ ủ ả ề ươ ệ ố
Tuy nhiên, nh ng thách th c trong ữ ứ qu n tr chi n l c c a th i kỳ h i nh pả ị ế ượ ủ ờ ộ ậ không
ph i d dàng v t qua.ả ễ ượ
Trong quá trình h i nh p kinh t qu c t , doanh nghi p Vi t Nam ph i đ i di n v iộ ậ ế ố ế ệ ệ ả ố ệ ớ
nhi u v n đ . Cu c ch i trên th tr ng qu c t sòng ph ng và ch a đ ng nhi u ề ấ ề ộ ơ ị ườ ố ế ẳ ứ ự ề r iủ
ro trong khi hi u bi t và kinh nghi m c a doanh nghi p Vi t Nam còn ch a đ y đ .ể ế ệ ủ ệ ệ ư ầ ủ
Đã có nh ng bài h c đ c rút ra t vi c ữ ọ ượ ừ ệ b o v th ng hi uả ệ ươ ệ , ki n ệbán phá giá. Thêm
n a, quá trình h i nh p cũng ti m n nguy c “thua trên sân nhà” khi không ít m tữ ộ ậ ề ẩ ơ ặ
hàng s n xu t t i Vi t Nam hi n đang có giá cao h n m t b ng th gi i v i ch tả ấ ạ ệ ệ ơ ặ ằ ế ớ ớ ấ
l ng không v t tr i, nh t là l p ráp ô tô, mía đ ng, d t may...ượ ượ ộ ấ ắ ườ ệ
th i kỳ đ u ho t đ ng, doanh nghi p tăng tr ng b ng các gi i pháp m r ng quiỞ ờ ầ ạ ộ ệ ưở ằ ả ở ộ
mô s n xu t, phát tri n h th ng cung c p, thâm nh p các phân đo n th tr ng ch aả ấ ể ệ ố ấ ậ ạ ị ườ ư
đ c khai phá. Ti p đó, áp l c c nh tranh trên th tr ng gia tăng d n, tăng tr ng tượ ế ự ạ ị ườ ầ ưở ừ
ho t đ ng kinh doanh truy n th ng tr nên bão hòa do có ngày càng nhi u nhà cungạ ộ ề ố ở ề
c p gia nh p th tr ng, d n đ n s c ép thành công v i doanh nghi p l n h n khiấ ậ ị ườ ẫ ế ứ ớ ệ ớ ơ
n n kinh t v n đ ng v i t c đ cao h n.ề ế ậ ộ ớ ố ộ ơ
Sau th i gian phát tri n theo chi u r ng, c ng đ ng doanhờ ể ề ộ ộ ồ
nghi p t nhân Vi t Nam hi n đang b c vào giai đo nệ ư ệ ệ ướ ạ
chuy n đ i m nh m , đòi h i phát tri n theo chi u sâu.ể ổ ạ ẽ ỏ ể ề
Đi u này càng th hi n rõ các doanh nghi p có l ngề ể ệ ở ệ ượ
tài s n tích lũy l n sau giai đo n phát tri n nhanh chóngả ớ ạ ể
v qui mô, và chuy n đ i sang ề ể ổ công ty đ i chúngạ th c sự ự
là s ki n đánh d u b c chuy n mình quan tr ng c aự ệ ấ ướ ể ọ ủ
doanh nghi p.ệ
Bên c nh đó, tr c đây, thạ ướ ị

tr ng còn thoáng, n l c m r ng qui mô s n xu t, đáp ng nhu c u là nh ng uườ ỗ ự ở ộ ả ấ ứ ầ ữ ư
tiên hàng đ u c a doanh nghi p. Song, đ ti p t c ti n lên khi th tr ng đã ch tầ ủ ệ ể ế ụ ế ị ườ ậ
ch i, v i nhi u đ i th c nh tranh tr c ti p h n, các DN trong n c ho c ph i đ iộ ớ ề ố ủ ạ ự ế ơ ướ ặ ả ổ
m i t bên trong b ng c i t ph ng pháp qu n tr , cách th c tri n khai công vi c,ớ ừ ằ ả ổ ươ ả ị ứ ể ệ
khai phá lĩnh v c m i đ hình thành u th c nh tranh; ho c ph i n l c duy trì sự ớ ể ư ế ạ ặ ả ỗ ự ự
hi n di n trên th tr ng ngày càng nhi u s c ép h n và l i su t biên gi m d n làệ ệ ị ườ ề ứ ơ ợ ấ ả ầ
khó tránh kh i. Do đó, các DN ngày càng nh n th c rõ h n v trí quan tr ng c a ỏ ậ ứ ơ ị ọ ủ qu nả
lý và đi u hànhề DN có ph ng pháp và h th ng. Nh ng thách th c l n đ c đ t raươ ệ ố ữ ứ ớ ượ ặ
trong v n đ qu n tr chi n l c c a các DN trong n c th i kỳ h i nh p, đó là:ấ ề ả ị ế ượ ủ ướ ờ ộ ậ
M t là xáo tr n v ộ ộ ề nhân sự. Trong quá trình h i nh p, c h i độ ậ ơ ộ ể
ki m đ c nh ng công vi c “ngon” ngày càng nhi u, do đó, s l ngế ượ ữ ệ ề ố ượ
nhân s ch ch t và trung thành v i DN không nhi u. Nhân s ự ủ ố ớ ề ự b sungổ
cho các v trí qu n lý quan tr ng n u ch d a vào ngu n t b i d ngị ả ọ ế ỉ ự ồ ự ồ ưỡ
và thăng ti n bên trong doanh nghi p s khó tăng nhanh và b t k p v iế ệ ẽ ắ ị ớ
t c đ m r ng v qui mô. Do v y, trong đi u ki n này, DN có nhuố ộ ở ộ ề ậ ề ệ
c u s d ng các ngu n l c t bên ngoài đ h tr quá trình c i t ,ầ ử ụ ồ ự ừ ể ỗ ợ ả ổ
chuy n h ng kinh doanh. Đ i ngũ lãnh đ o cao c p c a các DN c nể ướ ộ ạ ấ ủ ầ
đ c h tr và cung c p ý ki n c a các chuyên gia m t cách chính xác, đ y đ vàượ ỗ ợ ấ ế ủ ộ ầ ủ
khách quan đ làm c s ho ch đ nh chi n l c.ể ơ ở ạ ị ế ượ
Hai là, tr c tr c v phân chia l i íchụ ặ ề ợ . Quan h g n gũi và g n bó trong n i bệ ầ ắ ộ ộ
doanh nghi p có th h n ch ph ng pháp qu n lý chuyên nghi p và h th ng, vàệ ể ạ ế ươ ả ệ ệ ố
c n tr phát tri n c a các nhân s qu n lý gia nh p sau. Khi doanh nghi p đã phátả ở ể ủ ự ả ậ ệ
tri n đ n qui mô l n, ể ế ớ kho ng cách v thu nh pả ề ậ và l i ích c a các v trí nhân s chợ ủ ị ự ủ
ch tố ngày càng n i r ng. Nh ng ng i ch s h u DN ban đ u, vì nhi u lý do khácớ ộ ữ ườ ủ ở ữ ầ ề
nhau, cũng có th không còn tham gia sâu vào đi u hành s n xu t kinh doanh. Nhânể ề ả ấ
s qu n lý, ngay c ng i n m gi v trí ch ch t, có th ch hoàn toàn là ng i làmự ả ả ườ ắ ữ ị ủ ố ể ỉ ườ
công ho c có ph n s h u r t nh . Lúc này, v n đ v phân chia l i ích trong thànhặ ầ ở ữ ấ ỏ ấ ề ề ợ
công c a doanh nghi p tr nên quan tr ng. N u không đ c gi i quy t h p lý, đ ngủ ệ ở ọ ế ượ ả ế ợ ộ
c kích thích làm vi c, đóng góp cho thành công chung c a doanh nghi p s m t điơ ệ ủ ệ ẽ ấ
ho c tr nên m nh t.ặ ở ờ ạ
Ba là thói quen s d ng d ch vử ụ ị ụ, đ i v i n n kinh t phát tri n, s d ng d ch v đãố ớ ề ế ể ử ụ ị ụ
tr thành thói quen. Nh ng v i các n c có n n kinh t đang phát tri n thì đây v nở ư ớ ướ ề ế ể ẫ
đ c coi là lĩnh v c ch a đ c khai thác h t ti m năng. Có th quan sát đi u này quaượ ự ư ượ ế ề ể ề
m t vài con s th ng kê. Tăng tr ng c a kh i doanh nghi p Vi t Nam th i kỳ h iộ ố ố ưở ủ ố ệ ệ ờ ộ
nh p s liên quan t i cách th c huy đ ng ch t xám. S d ng ậ ẽ ớ ứ ộ ấ ử ụ d ch v chuyên nghi pị ụ ệ
và cao c pấ là m t khía c nh c a y u t này và ngày càng đ c nhi u doanh nghi pộ ạ ủ ế ố ượ ề ệ
chú ý h n. Hi n nay, nhi u doanh nghi p nh Kinh Đô, Vinamilk, Sacombank,ơ ệ ề ệ ư
ACB… đã và đang bi t cách t n d ng d ch v chuyên nghi p đ tăng tr ng và xácế ậ ụ ị ụ ệ ể ưở
đ nh đúng đ n b c đi chi n l c. V n đ là tìm đúng đ i tác cung c p d ch v vàị ắ ướ ế ượ ấ ề ố ấ ị ụ
cách th c tri n khai h p lý.ứ ể ợ
B n là, nguy c c phi u OTC c a các DN t nhân bố ơ ổ ế ủ ư ị
làm giá, Khi chuy n thành công ty đ i chúng, c ph n c aể ạ ổ ầ ủ
nhi u doanh nghi p đã xu t hi n trên ề ệ ấ ệ th tr ng OTCị ườ tr cướ
khi nó đ c niêm y t chính th c trên sàn giao d ch ch ngượ ế ứ ị ứ

