Báo Cáo
Hiện trạng Bất Bình Đẳng Giới trong
cộng đồng người dân tộc thiểu s
Hong Anh Vu
Syracuse University
[29/ 09/ 2010]
2
Danh mc các ch và cm t viết tt
ADB Ngân hàng Phát trin Châu Á
BHYT Bo him y tế
CSHT Cơ sở h tng
ĐBSCL Đồng bng sông Cu Long
DTTS Dân tc thiu s
DCCS Dân ch cơ sở
HĐND Hội đồng nhân dân
HPN Hi ph n
KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình
KTXH Kinh tế hi
LĐTBXH Lao động Thương binh Xã hi
LBĐG Lut bình đng gii
LPCBLGĐ Lut phòng chng bo lực gia đình
NN&PTNT Nông nghip và Phát trin nông thôn
OGB Oxfam Anh
OHK Oxfam Hongkong
PNN Phi nông nghip
PTKTXH Phát trin kinh tế xã hi
SKSS Sc khe sinh sn
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung hc ph thông
UBND y ban nhân dân
UNFPA Qu dân s liên hp quc
UNICEF Qu nhi đng liên hp quc
NHTG Ngân hàng Thế Gii
XĐGN Xóa đói giảm nghèo
3
MC LC
1. GII THIU ................................................................................................................................. 4
2. PHƯƠNG PHÁP LUN .......................................................................................................... 5
2.1 Mt s thut ng ................................................................................................................. 5
2.2 Khung Phân Tích ................................................................................................................ 6
2.3 Câu hi nghiên cu ............................................................................................................ 8
2.4 Công c thu thp s liu ................................................................................................... 8
2.5 Mt s hn chế ca nghiên cu ....................................................................................... 9
3. ĐỊA BÀN NGHIÊN CU ........................................................................................................ 9
3.1 Huyện Đức Cơ, Tnh Gia Lai .......................................................................................... 9
3.2 Huyn An Phú, Tnh An Giang .................................................................................... 10
3.3 Thay đổi môi trường sng và sinh kế .......................................................................... 12
3.3.1 Ngưi Jrai Đc Cơ .............................................................................................. 12
3.3.2 Ngưi Chăm ............................................................................................................. 12
4. BT BÌNH ĐẲNG GII TRONG DTTS ......................................................................... 13
4.1 Phân công lao động gii ................................................................................................ 13
4.2 Đóng góp kinh tế ca nam và n ................................................................................. 15
4.3 Tiếp cn và kim soát ngun lc ................................................................................. 16
4.4 “Đàn ông họ biết nhiu hơn mình” .............................................................................. 19
5. BT BÌNH ĐẲNG THEO LĨNH VC ............................................................................ 20
5.1 Giáo dc ............................................................................................................................ 20
5.2 Y tế ..................................................................................................................................... 24
5.3 Lao động vic làm ........................................................................................................... 27
5.4 Cơ s h tng .................................................................................................................... 30
6. MT S VN Đ KHÁC ................................................................................................... 31
6.1 “Tiếng nói và “s tham gia” ca ph n dtts .......................................................... 31
6.2 “Tiếng nói” là “tiếng Vit” .......................................................................................... 31
6.3 n giáo và v thế người ph n .................................................................................. 34
6.4 Hi nhp Cơ hi và ri ro đối vi nam và n gii DTTS ................................... 36
6.5 Cán b n dtts trongng tác qun lý ........................................................................ 37
7. KT LUN VÀ KHUYN NGH ..................................................................................... 38
7.1 Nhng kết lun chung .................................................................................................... 38
7.2 Khuyến ngh chính sách ................................................................................................. 40
7.2.1 Nhu cu thc tế ....................................................................................................... 40
7.2.2 Nhu cu chiến lược ................................................................................................ 41
7.2.3 Phương pháp tiếp cn ........................................................................................... 42
7.2.4 Thông tin truyn thông ........................................................................................ 42
7.3 Khuyến ngh nghiên cu ................................................................................................ 43
4
1. GI I T HI U
Trong thp k qua, nn kinh tế Vit Nam được coi mt trong nhng thành ng nht vi
mc tăng trưởng đu đn. Tuy vy nhiu báo cáo phát trin gần đây cũng tha nhn khong
cách giàu nghèo ngày càng gia tăng giữa min núi và min xuôi và giữa nông thôn và đô thị.
Khong cách giàu nghèo cũng đang tăng gia các vùng. Nhng vùng sâu vùng xa và vùng tp
trung nhiu nhóm dtts như vùng núi phía Bc, vùng bin Bc Trung B Tây Nguyên, t l
nghèo đói trong các nhóm dtts còn rt cao. Trong khi s người nghèo trên c c 30%
tng dân s thì 3 vùng này đã chiếm ti 57%. S tt hu ca các vùng này cũng đưc th hin
mc gim nghèo chậm n trong các các dtts, t 86% xung 61% so với người Kinh và
ngưi Hoa 54% và 14% trong giai đon 1993-2004 (Swinkels & Turk 2006). Trong khi
mc sng ca người Kinh người Hoa cao nht so vi mc ng tương đối của ni
Khmer người Chăm tdường như ng trưởng kinh tế không ci thin nhiu cho các
nhóm dtts min núi phía Bc và Tây Nguyên (Baulch, Pham and Reilly 2007). Khong cách
PTKTXH giữa người Kinh và người dtts đang ngày càng tăng trong hầu hết các lĩnh vực, phát
trin kinh tế, giáo dc, y tế, lao đng vic làm. Như vậy nghĩa người Kinh và ngưi Hoa
vn là đối tượng hưởng li chính ca các chương trình mc tiêu quốc gia XĐGN. Phân tích
hi quc gia do Ngân Hàng Thế Gii thc hiện năm 2006 cho thấy nhng nhóm dtts tp trung
ti min núi phía bc và y Nguyên thường nghèo hơn bi so vi người Kinh, do h ít tài
sản đất đai hơn, trình đ hc vn kém hơn, việc đi li khó khăn hơn, và khả năng tiếp cn th
trường cũng kém hơn (NHTG 2009). Các báo cáo cũng d báo kh năng ng t l nghèo
các vùng dtts trong nhng năm tới.
Bình đẳng gii, c th lành đẳng trong cơ hội trong việc đm bo tiếng nói đối vi nam
và n được xem như một điu kin tiên quyết để hướng ti ng trưởng công bng và bn
vng. Vy, nếu các nhóm dtts vùng sâu vùng xa là thit thòi nht, nhng biến đng KTXH
trong những m qua có nh ng nthế nào ti nam n gii dtts.1 Hin trng bt bình
đẳng gii các nhóm dtts là thế nào và hin trng y mi quan h như thế nào đến đói
nghèo? Để hướng ti những chính sách đc thù v gii cho vùng sâu vùng xa vùng dtts,
báo cáo đánh giá thc trng và nguyên nhân ca bt nh đẳng gii vùng sâu vùng xa, vùng
dtts này nhằm đưa ra mt s khuyến ngh ng ti vic xây dng một chính sách “đc thù
tăng cường bình đẳng gii ng tính hiu qu ca c chính sách chương trình MTQG
xóa đói gim nghèo, giúp ci thin cuc sng ca đng bào vùng sâu vùng xa vùng dtts.
Nghiên cu y xem xét mi quan h tương tác giữa nhng chính sách phát trin kinh tế vĩ
mô, nhng thiết chế văn hóa truyn thng xu thế ca quá trình hi nhp đối vi vai trò, v
trí và tiếng nói ca nam gii và n gii.
o cáo này da trên nghiên cu thực đa vi hai dân tc J’rai Gia Lai và người Chăm ở An
Giang. Tuy nhn, đ tăng tính đi din, phân tích ca báo cáo da nhiu s liu t các ngun
sn có…..
1IFAD, 2007
5
2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1 Mt số thuật ngữ
Gii: không phi mt t đồng nghĩa của “ph n,” gii mt khái nim ch s khác
biệt trong phân công lao động, chia s trách nhim và quyn li gia nam gii n gii
trong hi. Quan nim v gii th khác nhau y theo tng nn n hóa những phong
tc tp quán riêng và có th thay đổi theo tng giai đoạn phát trin ca xã hi.
Bình đẳng giới: Lut Bình Đẳng Gii ra đời m 2006 đnh nghĩa bình đẳng gii là vic
nam, n v trí, vai trò ngang nhau, đưc to điều kin và hội phát huy ng lực ca
mình cho s phát trin ca cộng đồng, của gia đình th hưởng như nhau về thành qu ca
s phát triển đó.” Vai trò v tngang nhau không nghĩa là nam nphi những
trách nhiệm ging nhau trong xã hi. Trái lại, định nghĩa này nhấn mạnh việc thừa nhận và
tôn trọng sự khác biệt trong vai trò trách nhim của nam và n giới trong gia đình cũng
như ngoài xã hi. Bình đẳng gii cũng nghĩa nam và n hưng quyn li như nhau, thừa
hưng những cơ hội điều kiện đ tiếp cn ngun lc mt cách bình đẳng và tn hưởng
nhng thành qu ca phát trin xã hội, văn hóa, chính tr và kinh tế. Thhiện cao nhất của
bình đẳng gii là qua vic đánh giá ngang nhau tiếng nói ca nam gii và n gii trong nhng
quyết định ca gia đình và xã hi.
Bt bình đẳng gii: Dựa trên đnh nghĩa về bình đng gii trên, bt nh đẳng gii th
hius bt bình đẳng trong so sánh tương quan v vai trò, v trí và tiếng nói ca namn
gii. Giá tr gn cho vai trò ca gii nam hoc gii n được hi tha nhận chính sở
quyết đnh kh năng tiếp cn tài sn và ngun lc của gia đình hi, cũng như tiếng nói
khác nhau ca nam n. d v tưởng ca Khổng Giáo dưi đây cho thy vai trò ca
các th chế trong vic duy trì nhng bt bình đẳng đối vi ph n.
Hp 1: Khng Giáo và bt bình đẳng đi vi ph n
Người phụ ntrong xã hội phong kiến Việt Nam b hạn chế bởi nhiều quy định khắt khe
của Đạo Khng. Khổng Giáo quy định người đàn ông có vai trò tr cột gia đình, trách
nhim chu cấp cho gia đình, ph trách mi giao thip ngoài hội, trong khi người
đàn bà qun lý phn bên trong gia đình. Mt nhà s hc t mi quan h “trong và
ngoài ca nam n trong hi Việt Nam như sau: “Đàn bà được liên kết vi b
trong, cái lõi ca một gia đình; đàn ông đi din cho b ngoài, cho b mt công chúng
nghi l. Trong khi ch của đàn là trong bếp và trách nhim ca h tp trung vào sc
khe vt cht ca mt gia đình, v trí của người đàn ông là ở gian nhà phía trước nơi đón
khách kha và th cúng t tiên. Trong hi truyn thng Vit Nam, ch ca người đàn
ông bao gm c nhà cộng đồng, nơi din ra cuc sng công chúng ca cng đồng, cũng là
nơi mà đàn không được lui ti” (Huế-Tâm Hôi 2001: 169). S chia s trách nhim
theo không gian “trong ngoài” có v ch mang tính thc tế này thc ra th hin nhng
quan nim sâu sắc hơn về vai trò, v trí tiếng nói ca nam n trong hi. Dưới
thi phong kiến ph n Vit Nam còn phi phc tùng nhiều quy đnh kht khe ca Khng
Giáo, hn chế s tham gia ca h vào nhng hoạt động hi, như luật tam ng” v
“…xut giá tòng phu, phu t tòng t.” Mc dù Việt Nam đã thoát khi chế đ phong kiến
lâu nay, quan nim nng n ca Khng Giáo v không gian nam nữ, đc bit tư ng
trng nam khinh n, s phân biệt đối x đối vi ph n vn tiếp tục được duy trì. Trong
nn kinh tế th trường, quan nim y vn ảnh hưng ti cách suy nghĩ trong nhiu gia
đình cộng đng, thm chí c nơi công sở. Vy giá tr và tưởng ca Khng Go
không nhng không li thi còn tiếp tc đưc duy trì qua nhiu thế h. Bt bình đẳng