T¹p chÝ Khoa häc vµ Ph¸t triÓn 2008: TËp VI, Sè 1: 76-86 §¹i häc N«ng nghiÖp I
kh¶o s¸t ®éng häc c¬ cÊu trªn phÇn mÒm inventor
Investigation of mechanism kinetics through inventor software
Đỗ Hu Quyết*
SUMMARY
Autodesk Inventor is an intelligent software that can help to computationally design parts
of machines based on 3D models. One of the useful functions of this software is to
investigate the mechanism kinetics. Inventor allows to quickly and conveniently investigate
all types of mechanism used in the technical practice with high degree of accuracy and
visualization. This article introduces the main functions of Inventor software for investigating
kinetics mechanism and shows the results obtained from investigating kinetics of crank and
rocker mechanism.
Key words: Inventor, investigate, kinetics, mechanism.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Để kho sát động hc cơ cu có th s
dng nhiu phương pháp khác nhau. Các
phương pháp truyn thng, c đin là v
gii tích. Theo đánh giá ca nhiu nhà nghiên
cu, phương pháp vưu đim là đơn gin,
trc quan, nhưng độ chính xác thp; phương
pháp gii tích có độ chính xác cao, có nhiu
tin li hơn, nhưng tính trc quan thp và
khi lượng tính toán ln (Юдин В. А., Л. В.
Петрокас, 1967; Đặng Thế Huy, Nguyn
Khc Thường, 1982). Vi s tr giúp ca
máy vi tính, có th kho sát động hc cơ cu
bng cách lp trình trên ngôn ng Pascal
hoc s dng phn mm MATLAB, v.v. Các
phương pháp kho sát bng lp trình đã đem
li nhiu thun li cho người kho sát so vi
các phương pháp truyn thng, đặc bit là tc
độ tính toán nhanh và tính linh hot trong
quá trình kho sát (Đinh Gia Tường, T
Khánh Lâm, 2000). Tuy nhiên, để kho sát
các cơ cu bng phương pháp này, ngoài yêu
cu phi hiu rõ bn cht bài toán, người
kho sát còn cn phi có k năng lp trình
nht định.
Nhng năm gn đây, vi s phát trin rt
mnh m ca công ngh thông tin, nhiu phn
mm thiết kế da trên công ngh 3D đã ra đời,
to nên mt cuc cách mng trong vic tính
toán thiết kế cơ khí cũng như trong các ngành
k thut khác.
Inventor là mt phn mm thiết kế 3D
thông minh, cho phép thc hin hu hết các
công vic v tính toán thiết kế chi tiết máy,
trong đó có kho sát động hc cơ cu (Phan
Đình Hun, Tôn Tht Tài, 2002;
Ишмяков А. П., 2007; О. Н. Казначеева,
2007). Vi chc năng này, vic kho sát động
hc các cơ cu phng cũng như cơ cu không
gian được thc hin rt trc quan, linh hot,
chính xác và nhanh chóng, ưu vit hơn hn so
vi các phương pháp đã biết. Trong khuôn
kh bài báo này, chúng tôi xin gii thiu mt
s kết qu kho sát động hc cơ cu thanh
phng bng phn mm Inventor.
* Khoa Cơ Đin, Trường Đại hc Nông nghip I.
76
Kh¶o s¸t ®éng häc c¬ cÊu trªn phÇn mÒm Inventor
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CU
2.1. Vt liu nghiên cu
Máy vi tính vi phn mm inventor, mô
đun Dynamic Designer Motion Professional.
2.2. Phương pháp nghiên cu
Khai thác s dng phn mm Inventor để
kho sát động hc cơ cu. Cơ cu được chn
làm ví d kho sát là cơ cu 4 khâu bn l.
2.3. Đặt bài toán
Xét cơ cu 4 khâu bn l OABC (hình 1).
Biết kích thước ca các khâu: OC= 70 mm,
OA= 20 mm, AB= 75 mm, BC= 35 mm.
Thanh AH thng, các đon EK= FL= GM=
IN= 50 mm và cùng vuông góc vi thanh DH.
Các kích thước DA= 50, AK= KL = LB = BM
= MN= NH= 25 mm,
Cn v qu đạo, xác định chuyn v, vn
tc và gia tc ca các đim D, E, F, B, G, H, I
thuc khâu DH khi tay quay OA quay đều
theo chiu kim đồng h vi vn tc 60
vòng/phút.
O
A
B
C
D
E
F
I
N
G
K
L
M
H
Hình 1. Sơ đồ cơ cu 4 khâu bn l
3. KT QU VÀ THO LUN
V các khâu, lp ráp cơ cu và khai báo
các thông s
Trong Inventor vic to nên các vt th
3D được thc hin bng cách x lý các hình
phng nh các phép đùn, đột, quay, chut, ct,
v.v. Nh tính năng chnh sa linh hot, cho
phép khai báo kích thước dưới dng công
thc, kh năng cp nht cao và mt s tính
năng thông minh nên vic to hình các chi tiết
có th thc hin rt d dàng và nhanh chóng.
Trên hình 2 là hình khi 3D các khâu ca cơ
cu được xây dng bng Inventor.
77
Đỗ Hu Quyết
Hình 2. Các khâu ca cơ cu
1- Giá; 2- Tay quay; 3- Thanh truyn; 4- Cn lc
Vic “lp ráp” các chi tiết thành cơ cu
cũng được thc hin rt trc quan nh các liên
kết thường gp trong k thut đều đã được
định nghĩa sn. Người s dng ch vic chn
liên kết cn thiết ri “lp” các chi tiết li như
người th lp các chi tiết trên bàn ngui. Trên
hình 3 là cơ cu đã lp ráp xong. Gi định
rng, ti thi đim ban đầu, khi t=0, tay quay
OA nm v trí thng đứng t dưới lên như
hình v. Ta có th kho sát cơ cu theo thi
gian hoc theo v trí ca tay quay. Vi tc độ
quay 60 vòng/phút, thi gian 1 vòng quay s
là 1 giây và mi phn trăm giây (0,01 s) tương
ng vi 3036’ góc quay ca tay quay OA. Mt
phng làm vic mc nhn là xOy, trc z vuông
góc vi mt phng màn hình. Vì đây ta ch
kho sát chuyn động tương đối ca thanh
truyn so vi giá, nên v trí ca cơ cu trong
h quy chiếu mc nhn không nh hưởng đến
kết qu kho sát.
Hình 3. Cơ cu 4 khâu bn l
78
Kh¶o s¸t ®éng häc c¬ cÊu trªn phÇn mÒm Inventor
Qu đạo chuyn động ca các đim
Sau khi khai báo các thông s v quy lut
chuyn động ca khâu đầu, ta có th cho cơ
cu chy th và yêu cu chương trình v qu
đạo, đồ th chuyn v ca các đim cn kho
sát. Vi cơ cu 4 khâu đang được kho sát,
khâu đầu là tay quay OA. Qu đạo do các
đim D, E, F, B, G, H, I v nên khi cơ cu
chuyn động được th hin trên hình 4.
Hình 4. Qu đạo ca các đim trên thanh truyn
Khi tay quay OA quay quanh tâm O,
thanh DH có chuyn động song phng, còn
thanh BC chuyn động lc quanh tâm C. Để
kho sát chuyn v dài ca mt đim, ta kho
sát véc tơ ni t đim đó đến mt đim c
định trên giá. Chng hn để xét chuyn v
ca đim D, ta xét véc tơ DO ni t đim D
đến tâm quay O ca tay quay (hình 4). Theo
mc nhn ca chương trình, véc tơ DO có
gc ti D, ngn ti O và khi cơ cu chuyn
động, véc tơ DO quay gc D quanh đim
ngn c định O. Kết qu kho sát véc tơ DO
cho ta biết chuyn v ca đim D. Trên hình
5 ch ra các đồ th thay đổi ca hình chiếu
véc tơ DO trên các trc ta độ và chuyn v
toàn phn ca đim D so vi tâm quay O
theo thi gian.
79
Đỗ Hu Quyết
a)
b)
c)
Hình 5. Đồ th chuyn v ca đim D so vi tâm quay O theo thi gian
a) Chuyn v ca đim D theo trc x;
b) Chuyn v ca đim D theo trc y;
c) Chuyn v ca đim D.
Chuyn v góc ca cn lc CB có th
được xác định bi góc gia CB vi mt
đon thng bt k trên giá c định trong mt
phng cơ cu. Để thun tin, đây ta chn
góc gia véc tơ CB và chiu âm ca trc
Ox, th hin bi góc QCB trên hình 4. V trí
ca cn lc CB hoàn toàn được xác định nếu
biết góc định v QCB. Đồ th biến đổi ca
góc QCB theo thi gian được ch ra trên
hình 6.
80