NGHIÊN CU HOÀN THIN PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIU QU
KINH T - XÃ HI CA D ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIN
GIAO THÔNG VN TI ĐÔ TH
ThS. TRN TH THO
B môn Quy hoch & qun lý GTVT
Vin Quy hoch & qun lý GTVT
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài báo đề cp ti hin trng đánh giá hiu qu kinh tế - xã hi ca các d án
đầu tư (DAĐT) phát trin giao thông vn ti (GTVT) đô th Vit Nam và đề xut áp dng
phương pháp đánh giá theo h thng ch tiêu cp bc (AHP). Bài báo cũng gii thiu kết qu
nghiên cu ban đầu v ng dng phương pháp AHP để đánh giá mt DAĐT vn ti hành
khách công cng Hà Ni.
Summary: This paper presents the current situation of socio-economic appraisal of
urban transport projects in Vietnam. It is recommended that we should apply the Analytical
Hierarchy Process method (AHP) to these projects. The paper also introduces the initial
appraisal results of a public transit project in Hanoi via AHP method.
I. GII THIU CT 2
Vi chc năng đáp ng nhu cu đi li và vn chuyn hàng hóa mt cách an toàn, nhanh
chóng, thun tin và hiu qu, GTVT phi đi trước mt bước và đóng vai trò ti quan trng
trong vic thúc đẩy s phát trin v mi mt ca đất nước.
Các DAĐT phát trin GTVT nói chung và GTVT đô th nói riêng có đặc thù là yêu cu s
vn đầu tư rt ln, thi gian thu hi vn dài và nếu xem xét t khía cnh li ích tài chính thì hu
hết các d án này đều không đảm bo hiu qu tài chính. Tuy nhiên, các DAĐT phát trin
GTVT li có tác động trc tiếp ti hiu qu hot động ca hu hết mi ngành, mi lĩnh vc ca
đời sng kinh tế - xã hi (KT - XH). Vì vy, hiu qu đầu tư ca các d án phát trin GTVT
thường được đánh giá và la chn trên cơ s hiu qu KT - XH.
Thc tế hin nay, hiu qu KT - XH ca các DAĐT phát trin GTVT Vit Nam hu hết
đều được đánh giá theo phương pháp đánh giá li ích - chi phí bng vic tin t hóa các chi phí
cũng như li ích và tính toán hiu qu cui cùng vi các ch tiêu giá tr hin ti ròng kinh tế
(ENPV), t l hoàn vn kinh tế (EIRR), t l li ích - chi phí kinh tế (EBCR) thi gian hoàn vn
(Thv). Phương pháp này rt ưu vit khi đánh giá khía cnh kinh tế vì nó đề cp đến các li ích,
chi phí kinh tế có th lượng hóa được thành tin. Tuy nhiên, khi s dng phương pháp này để
đánh giá các DAĐT cho GTVT Vit Nam thì còn nhiu bt cp và nó không cho phép đánh
giá được đầy đủ hiu qu KT - XH tng hp ca d án. Bên cnh đó, mc độ chính xác ca vic
tin t hóa các yếu t chi phí và li ích nhìn chung còn rt nhiu hn chếđòi hi nhng công
c tính toán và điu kin d liu khá phc tp và khó áp dng thành công các nước đang phát
trin. Hin nay trên thế gii thì vic đánh giá hiu qu KT - XH ca các d án đầu tư phát trin
GTVT không ch đơn thun s dng các phương pháp đánh giá đơn ch tiêu mà còn ng dng
ngày càng rng rãi các phương pháp đánh giá đa ch tiêu, chng hn phương pháp hàm tha
dng đa mc tiêu, phương pháp so sánh cp đôi, phương pháp đánh giá theo ch tiêu cp bc
(AHP). Vic áp dng các phương pháp đánh giá đa ch tiêu giúp tránh được vic phi tin t hóa
tt c các yếu t chi phí - li ích ca d án và vì vy có th gii quyết được khá n tha nhng
khó khăn ca vn đề này. Đồng thi, kh năng kết hp đồng thi c các ch tiêu định lượng và
định tính trong mt quy trình đánh giá s giúp m rng b ch tiêu đánh giá và vì vy tính toàn
din ca kết qu đánh giá được nâng cao.
Bài báo này trình bày các kết qu nghiên cu v hin trng phương pháp đánh giá hiu qu
KT - XH trong các DAĐT GTVT đô th nước ta. Trên cơ s đó, tác gi tiến hành nghiên cu
kh năng áp dng phương pháp đánh giá theo h thng ch tiêu theo cp bc (AHP) trong đánh
giá hiu qu KT - XH Vit Nam.
II. HIN TRNG ĐÁNH GIÁ HIU QU KT - XH CA CÁC DAĐT PHÁT TRIN
GTVT ĐÔ TH VIT NAM
Trong ni dung này, nhóm nghiên cu la chn năm d án phát trin GTVT đô th đin
hình theo đối tượng đầu tư (cu, đường, vn ti hành khách công cng bng xe buýt, xe buýt
nhanh BRT, đường st đô th) và theo ngun vn đầu tư do các đơn v tư vn trong và ngoài
nước lp báo cáo nghiên cu kh thi ti các thi đim khác nhau để tiến hành phân tích và qua
đó đánh giá thc trng áp dng các phương pháp đánh giá hiu qu KT - XH ca các d án GTVT
đô th ti Vit Nam. C th là các d án:
CT 2
(1) DAĐT xây dng cu Thanh Trì - Hà Ni: ngun vn vay h tr phát trin chính thc
(ODA). Nghiên cu kh thi được tiến hành năm 1997 - 1999.
(2) DAĐT m rng và hoàn thin đường Láng - Hòa Lc: phương thc huy động vn là đổi
đất ly h tng. Nghiên cu kh thi được tiến hành năm 2002.
(3) DAĐT 100 xe buýt phc v vn ti hành khách công cng Hà Ni: ngun vn ngân
sách thành ph (50%) và vn ca ch đầu tư. Nghiên cu kh thi được tiến hành năm 2004.
(4) D án phát trin giao thông đô th Hà Ni - Hp phn BRT (Bus Rapid Transit): ngun
vn vay Ngân hàng thế gii (WB). Nghiên cu kh thi được tiến hành năm 2006.
(5) D án xây dng đường st đô th thành ph Hà Ni (Tuyến 2: T Liêm/Nam Thăng
Long - Thượng Đình): ngun vn vay Ngân hàng hp tác quc tế Nht Bn (JBIC). Nghiên cu
kh thi được tiến hành năm 2007.
Nhìn chung, các d án đều được đánh giá hiu qu kinh tế trên quan đim ca xã hi, tc là
dưới góc độ tng th ca Nhà nước xác định các li ích và chi phí ca d án theo giá kinh tế.
Tuy nhiên, nhng tác động (ngoi ng) ca d án ti môi trường xã hi và môi trường t
nhiên ch được đánh giá mt cách độc lp mà chưa được đưa vào đánh giá tng hp hiu qu
KT - XH ca d án
Quy trình đánh giá hiu qu KT - XH ca các d án được mô t qua hình 1 như sau:
Chi phí tài chính ca d án
CT 2
D báo lưu lượng giao thông
Li ích kinh tế ca d án
Chi phí
đầu tư
ban đầu
Chi phí sa
cha, bo
d
ư
n
g
Chi phí vn
hành khai thác
Li ích do
gim chi
phí khai
thác xe
Li ích tiết
kim thi
gian
Chi phí kinh tế ca d án Hiu qu KT - XH ca d án (ENPV,
EIRR, IBCR, Thv)
H s chuyn đổi giá kinh tế
Các hng mc đầu tư, chế độ khai thác
Hình 1. Quy trình đánh giá hiu qu kinh tế ca các d án nghiên cu
Các d án nghiên cu đin hình đều đánh giá li ích - chi phí thông qua vic s dng các
ch tiêu đơn như ENPV, IRR, IBCR, Thv trên cơ s tính toán các chi phí kinh tế v đầu tư ban
đầu, chi phí vn hành khai thác, duy tu bo dưỡng (s dng h s chuyn đổi trong khon t
0,85 đến 0,95 để quy đổi chi phí tài chính thành chi phí kinh tế) và các li ích kinh tế như gim
chi phí vn hành, gim thi gian đi li ca hành khách. T l chiết khu xã hi (r) được s dng
trong đánh giá tt c các d án đều là 12%. Riêng DAĐT 100 xe buýt phc v vn ti hành
khách công cng Hà Ni không tính toán hiu qu kinh tế qua các ch tiêu tng hp như
ENPV, EIRR,… mà định lượng riêng r mt s li ích như li ích do gim chi phí đi li ca
người dân, gim ô nhim môi trường, gim tai nn giao thông.
Nhìn chung, khi áp dng phương pháp đánh giá li ích - chi phí thì có nhng hn chế sau:
- Phương pháp đánh giá li ích - chi phí không th đánh giá tng hp d án theo tt c các
mc tiêu cn đạt được. Phương pháp li ích - chi phí ch áp dng tt khi đánh giá hiu qu kinh
tế. Vì thế, các d án nghiên cu đin hình không th đánh giá được hiu qu tng hp mà ch
th tiến hành đánh giá độc lp các hiu qu kinh tế, xã hi, môi trường ca d án.
- Ngay trong vic đánh giá hiu qu kinh tế ca d án, vic áp dng phương pháp li ích -
chi phí cũng chưa trit để do có nhng ch tiêu không th hoc khó lượng hóa thành tin (đòi hi
chi phí v thi gian và tài chính ln) hoc khó chính xác (trong điu kin Vit Nam) ví d như
các ch tiêu v an toàn giao thông, ô nhim môi trường, …
- Khi đánh giá kinh tế các d án đều gp khó khăn khi tính t l chiết khu xã hi.
- Các ch tiêu tính toán trong phương pháp li ích - chi phí chu s tác động ca quan h
cung cu, s biến động ca giá c và chu s tác động ca mt s yếu t như ca t giá hi đoái,
tin lương, s bóp méo do độc quyn, do s can thip ca chính ph (như đánh thuế, tr giá hay
quy định giá trn, giá sàn), nhiu khi làm cho các ch tiêu tính toán không phn ánh đúng bn
cht ưu vit ca d án và làm cho vic la chn d án thiếu chính xác. Vic điu chnh “lch
lc” thông qua phương tin giá m theo lý thuyết ca mô hình cnh tranh hoàn ho gn như ch
có ý nghĩa v mt lý thuyết.
- Các d án nghiên cu đin hình đều đưa ra rt ít phương án để tiến hành đánh giá hiu
qu KT - XH. Điu này có th dn ti vic b sót phương án đầu tư có hiu qu cao hơn v mt
KT - XH.
Có th thy, đối vi hu hết các DAĐT GTVT ti Vit Nam hin nay thì vic đánh giá hiu
qu KT - XH ca d án chưa được coi trng. Các văn bn qun lý nhà nước v đầu tư hin nay
yêu cu có đánh giá hiu qu KT - XH nhưng không h có nhng hướng dn c th v quy
trình, ch tiêu và phương pháp đánh giá. Ngoài ra cũng cn lưu ý mt vn đềđiu kin nghiên
cu đánh giá các d án còn nhiu khó khăn (v thi gian, nhân lc, tài chính để trin khai
nghiên cu).
III. ĐỀ XUT ÁP DNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ THEO H THNG CH TIÊU
CP BC (AHP)
Để gii quyết nhng hn chế ca phương pháp đánh giá li ích - chi phí như đã đề cp
trên khi đánh giá hiu qu KT - XH ca DAĐT phát trin GTVT Vit Nam, đặc bit là nhng
d án ln có tm và phm vi nh hưởng rng v các vn đề chính tr, văn hóa, xã hi, môi
trường, nhóm nghiên cu đề xut s dng phương pháp đánh giá theo h thng ch tiêu cp bc
(AHP) vì nhng lý do sau đây:
CT 2
(1) Phương pháp AHP cho phép xây dng mt h thng ch tiêu đánh giá nhiu cp rt linh
hot. Nhng vn đề (ch tiêu) phc tp có th phân tích thành nhng ch tiêu đơn gin hơn theo
nhiu cp, to điu kin thun li hơn cho vic đánh giá.
(2) Người ra quyết định được quyn linh hot hơn trong vic xếp hng so sánh mc độ
quan trng ca các ch tiêu mi cp.
(3) Phương pháp AHP da trên cơ s toán hc mnh hơn.
(4) Phương pháp AHP cho phép đánh giá tính nht quán trong các đánh giá ca chuyên gia
vì nó tiến hành so sánh tng cp đôi mt để xác định trng s k thut tính toán ch s đo
lường s nht quán t đó gim thiu được nhng hn chế vn có ca phương pháp chuyên gia
đó là tính ch quan.
3.1. Quy trình đánh giá
Quy trình đánh giá hiu qu KT - XH ca d án theo phương pháp AHP như sau:
(1) Xây dng h thng ch tiêu cp bc để đánh giá, gm các cp:
Mc tiêu Ch tiêu Ch tiêu nhánh Phương án
(2) So sánh cp đôi ch tiêu tng cp theo mc độ quan trng bng phng vn chuyên gia.
Các bước như sau:
- Thiết kế bng phng vn chuyên gia
- Xác định đối tượng chuyên gia cn phng vn ý kiến chuyên gia
- Chun b các thông tin v d án để cung cp cho các chuyên gia
- Tiến hành phng vn.
- X lý s liu phng vn
(3) Xác định trng s th hin mc độ quan trng ca các ch tiêu (phương án) tng cp.
(4) Kim tra tính nht quán trong các đánh giá ca chuyên gia.
(5) Tng hp h thng ch tiêu và xếp hng, la chn phương án.
3.2. H thng ch tiêu đánh giá
Tác gi bài báo xin đề xut mt h thng ch tiêu mang tính khái quát chung có th tham
kho để áp dng đánh giá hiu qu KT - XH ca các DAĐT phát trin GTVT đô th ti Vit Nam.
T h thng ch tiêu này, khi áp dng cho mt d án c th có th điu chnh cho phù hp.
H thng ch tiêu đề xut bao gm hai h thng ch tiêu con: h thng ch tiêu đánh giá
nhng tác động ti KT - XH ca d án và h thng ch tiêu đánh giá nhng khó khăn ca d án.
a. H thng ch tiêu đánh giá nhng tác động ca d án (hình 2):
Tác động đây được hiu là tt c nhng nh hưởng mà d án to ra đối vi KT - XH khi
mà d án được thc hin. Các tác động có th là tích cc (to nên li ích - gia tăng kh năng đạt
được mc tiêu) hoc cũng có th là tiêu cc (to nên chi phí - làm suy gim kh năng đạt được
mc tiêu).
CT 2
Nguyên tc khi đánh giá mc độ quan trng ca các ch tiêu trong h thng ch tiêu đánh
giá tác động ca d án là:
- Đối vi các ch tiêu (ch tiêu nhánh) có tác động tiêu cc ti vic thc hin mc tiêu: giá
tr (hoc mc độ) ca phương án đầu tư theo ch tiêu này càng thp thì phương án đầu tư đó
càng quan trng.
- Đối vi các ch tiêu (ch tiêu nhánh) có tác động tích cc ti vic thc hin mc tiêu: giá
tr (hoc mc độ) ca phương án đầu tư theo ch tiêu này càng cao thì phương án đầu tư đó càng
quan trng.
Vi nguyên tc này s đảm bo tính thng nht trong vic tng hp trng s phn ánh mc
độ quan trng ca các phương án. Kết qu cui cùng, phương án đầu tư nào có trng s cao nht
thì phương án đó có tác động tích cc nht ti d án hay to ra li ích ln nht cho d án.
b. H thng ch tiêu đánh giá nhng khó khăn khi thc hin d án (hình 3):
Khó khăn là nhng yếu t cn tr vic thc hin d án. Vic đánh giá mc độ khó khăn đối