intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: "TRẠNG TỪ VÀ CỤM TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH"

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

264
lượt xem
29
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt: Thuộc hệ thống mở, cũng như danh từ, tính từ và động từ, trạng từ là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong đề tài này chúng tôi đề cập đến trạng từ , các đặc tính của trạng từ, các loại trạng từ khác nhau. Ngoài ra, cụm trạng từ, các chức năng cú pháp cơ bản của cụm trạng từ, thành tố phụ phía trước và thành tố phụ phía sau của trạng từ cũng được phân tích kỹ và được minh họa rõ ràng bằng các ví dụ. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: "TRẠNG TỪ VÀ CỤM TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH"

  1. TRẠNG TỪ VÀ CỤM TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ThS. PHAN KIM OANH Bộ môn Anh văn Khoa Khoa học cơ bản Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Thuộc hệ thống mở, cũng như danh từ, tính từ và động từ, trạng từ là một phần ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Trong đề tài này chúng tôi đề cập đến trạng từ , các đặc tính của trạng từ, các loại trạng từ khác nhau. Ngoài ra, cụm trạng từ, các chức năng cú pháp cơ bản của cụm trạng từ, thành tố phụ phía trước và thành tố phụ phía sau của trạng từ cũng được phân tích kỹ và được minh họa rõ ràng bằng các ví dụ. Summary: Belonging to an open class, like nouns, adjectives and verbs, adverbs are an important part of English grammar. This article is about adverbs, characteristics of adverbs, kinds of adverbs. Besides, adverb phrases, syntactic functions of adverb phrases, premodifiers, postmodifiers of adverbs are also analyzed and illustrated clearly by examples. abroad, v.v..., tần xuất: always, usually, seldom, v.v… I. LỜI MỞ ĐẦU 1.2. Các đặc tính của trạng từ Cũng như danh từ, tính từ và động từ, trạng (i) Một số lượng lớn trạng từ có tận cùng từ trong tiếng Anh là loại từ loại có vị trí quan bằng “ly”: quicly, dangerously, slowly, dirty, trọng trong các thực từ. Sử dụng đúng trạng từ CNTT_C B v.v… đôi khi không dễ, vì trạng từ có nhiều loại khác (ii) Hai chức năng cú pháp mà đặc trưng nhau: trạng từ chỉ phương thức hành động, trạng cho trạng từ là trạng từ thường là một thành tố từ chỉ thời gian, trạng từ chỉ địa điểm, trạng từ của mệnh đề (adverbial) và trạng từ bổ nghĩa chỉ tần xuất, trạng từ chỉ mức độ, vv… và hầu cho tính từ hay trạng từ: hết các trạng từ trong tiếng Anh đều không có vị Ví dụ: She often gets up at six o’clock. trí cố định. Chúng có thể xuất hiện ở các vị trí khác nhau trong câu: vị trí đầu, vị trí gữa và vị Lan speaks English fluently. trí cuối. Trong đề tài này chúng tôi đề cập đến Frankly, he is stupid. trạng từ, cụm trạng từ nhằm giúp cho sinh viên This exercise is quite difficult. nắm được những khái niệm cơ bản, biết được He leant English very well when he cách sử dụng chúng đúng. was at school. 2. Các loại trạng từ II. NỘI DUNG Phân loại theo ngữ nghĩa có các loại 1. Trạng từ và các đặc tính của trạng từ trạng từ chính sau đây: 1.1. Trạng từ: Theo quan điểm truyền (i) Trạng từ chỉ cách thức: badly, thống, trạng từ là một tập hợp rộng rãi bao beautifully, easily, well, v.v... gồm các từ chỉ cách thức: quickly, slowly, Ví dụ: She dances beautifully. fluently, v.v..., thời gian: today, tonight, now, The wind blows strongly. later, v.v..., nơi chốn: above, here, around,
  2. được thể hiện ở sơ đồ sau đây. Dấu ngoặc đơn (ii) Trạng từ chỉ thời gian: now, then, today, yesterday, next, v.v… chỉ các thành phần không bắt buộc. Cụm trạng từ Ví dụ: Where did you go yesterday? What’s going to happen next? (iii) Trạng từ chỉ địa điểm: outside, above, here, there, v.v… (Thành tố phụ Trung tâm ( Thành tố phụ phía trước) phía sau ) Ví dụ: It’s raining outside. My sister will stay there until October. Ví dụ: She speaks English fluently. (iv) Trạng từ chỉ tần xuất: always, Trung tâm usually, often, sometimes, never, v.v… She speaks English quite fluently. Ví dụ: My brother usually stays up late. T.T phụ trước + Trung tâm He is sometimes right. You were driving faster than 100 m.p.h. (v) Trạng từ chỉ mức độ: very, almost, Trung tâm + T.T phụ sau absolutely, extremely, terribly, v.v… 3.2. Các chức năng cú pháp của cụm Ví dụ: The food is very good. trạng từ I’m terribly sorry. 3.2.1. Trạng từ thường là một thành tố (vi) Trạng từ chỉ kết quả: so, thus, của mệnh đề (adverbial) therefore, consequently, v.v... (i) Hoặc làm phụ ngữ (adjuncts): liên kết Ví dụ: The shops were closed so I didn’t chặt chẽ với cấu trúc câu và thường chỉ địa get any meat. điểm, thời gian, nguyên nhân, cách thức , mức His car broke down and consequently he CNTT độ của hành động. _CB was late. Ví dụ: Sheila dances beautifully. (vii) Trạng từ nghi vấn: how, how often, Dr Smith will give that lecture tomorrow. where, why, what , v.v… The police couldn’t find the missing Ví dụ: How often do you go to the child anywhere. cinema? (ii) Hoặc làm biệt ngữ (disjuncts): là loại Where do you want to go? trạng ngữ có ý nghĩa và cấu trúc hoàn toàn (viii) Trạng từ khẳng định và phủ định: biệt lập với cấu trúc và ý nghĩa của câu. yes, certainly, of course, surely, no, not, Ví dụ: Frankly, I don’t like him at all. Ví dụ: Do you live in Hanoi? Yes, I do. Generally, I dislike the way she speaks to No, I don’t. him. Will you help me? Certainly. In my opinion, they deserve the 3. Cụm trạng từ punishment. 3.1. Cấu trúc của cụm trạng từ (iii) Hoặc làm liên ngữ (conjuncts): là loại trạng ngữ dùng để liên kết ý nghĩa giữa Theo quan điểm của các nhà ngữ pháp điều đã nói và điều sắp nói (thể hiện bằng hai Anh như Quirk et all và Sidney Greenbaum, câu khác nhau). cụm trạng từ là cụm từ có trạng từ làm thành tố chính (trung tâm) và các thành tố phụ bao Ví dụ: One of my students had promised gồm thành tố phụ phía trước và thành tố phụ to meet me at the station. However, phía sau. Cấu trúc cơ bản của cụm trạng từ he was not there.
  3. từ được dùng phổ biến nhất là từ “very”. Ngoài John always drives very carefully. Nevertheless he had an accident last night. ra còn có rất nhiều từ nhấn mạnh khác như: so, really, extremely, pretty, rather, quite, perfectly, 3.2.2. Trạng từ là thành tố phụ phía fairly, hightly, a bit, v.v… trước bổ nghĩa cho tính từ hay trạng từ Ví dụ: That film was very boring. Ví dụ: We’re far too close to it.. `It is extremely good of you. They are smoking vey heavily. My sister has a really beautiful face. 3.2.3. Trạng từ là thành tố phụ phía trước bổ nghĩa cho cụm giới từ: 3.4. Thành tố phụ phía sau của trạng từ Ví dụ: The nail went right through the Các thành tố phụ phía sau bổ nghĩa cho wall. trạng từ phổ biến nhất là hai từ: “enough” và “indeed”. Ngoài ra có thể là mệnh đề so sánh, He sits almost outside the door. cụm giói từ. 3.2.4. Trạng từ là thành tố phụ phía Ví dụ: You are not driving fast enough. trước bổ nghĩa cho cụm danh từ: She spaeks English very fluently indeed. Ví dụ: It was rather a mess. Nam speaks English more fluently than This is quite a problem. Tuan. 3.2.5. Trạng từ là bổ ngữ của chủ ngữ: Unhappily for Tanya, the telephone was Ví dụ: I thought he was here. in a corner of the living room. At least we’re outside. 3.2.6. Trạng từ là bổ ngữ của tân ngữ: III. KẾT LUẬN Ví dụ: Shall I move these away? Trên đây là một số nét cơ bản về trạng từ, 3.2.7. Trạng từ là thành tố phụ phía sau cụm trạng từ, các chức năng cú pháp cơ bản bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ: CNTT_C của cụm trạng từ, các thành tố phụ phía trước B Ví dụ: Well right that’s fair enough then. và các thành tố phụ phía sau của trạng từ. Như He did that work well enough. chúng tôi đã đề cập ở trên, trạng từ trong 3.2.8. Trạng từ là thành tố phụ phía sau tiếng Anh là từ loại quan trọng sau danh từ và bổ nghĩa cho cụm danh từ: tính từ. Thông qua các nội dung được trình Ví dụ: Please read the sentence below. bày tóm tắt ở trên, chúng tôi hy vọng chuyên The meeting yesterday was very đề sẽ giúp sinh viên nắm vững, sử dụng có important. hiệu quả trạng từ và cụm trạng từ trong quá trình học tập và nghiên cứu. 3.2.9. Trạng từ là bổ tố của giới từ: Ví dụ: I have to wait till then. Oh I should have thought he’d had one Tài liệu tham khảo before now. [1]. Greenbaum, S. (1996). English grammar. 3.2.10. Trạng từ là bổ nghĩa cho từ xác Oxford: Oxford University Press. định: [2]. Murphy, R. (1996). English grammar in use. Ví dụ: Nearly everyone came to our Cambridge: Cambridge University Press. party. [3]. Thomson, A.J., & Martinet, A.J. (1986). He has hardly any money. Practical English Grammar. Oxford: Oxford University Press. 3.3. Thành tố phụ phía trước của trạng từ Thành tố phụ phía trước bổ nghĩa cho trạng [4]. Quirk, R et al, (1973). A University grammar of English. Essex: Longman♦
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2