145
TP CHÍ KHOA HC, Đại hc Huế, S 51, 2009
PHÁT TRIN DNCH V H TR KINH DOANH THA THIÊN HU
Nguyn Văn Phát
Trường Đại hc Kinh tế, Đại hc Huế
TÓM TT
Dch v h tr kinh doanh (DVHTKD) chiếm mt v trí quan trng trong h tng cơ
dch v ca mt nn kinh tế. DVHTKD tác đng tích cc ti tăng trưởng kh năng cnh
tranh ca các doanh nghip.
Kết qu kho sát tình hình s dng đối vi 6 DVHTKD then cht gm: nghiên cu th
trường, đào to, hch toán kế toán, tư vn, thiết kế bao phân phi ca 60 doanh nghip
trên địa bàn Tha Thiên Huế cho thy, th trường DVHTKD phát trin còn hn chế. 20% s
doanh nghip điu tra chưa s dng bt k DVHTKD nào. Ngun cung ng dch v trong tnh
chiếm t trng nh, không vượt qua 30% đối vi tt c các loi dch v. Cht lượng dch v
cung ng còn thp, giá c ca hu hết các dch v được đánh giá là cao hơn mc va phi.
Đnh hướng phát trin các DVHTKD Tha Thn Huế trong thi gian ti nâng cao
mc đ sn có cht lưng ca các dch v cung ng. Các doanh nghip s dng dch v cn thay
đổi nhn thc đối vi c DVHTKD doanh nghip t m đảm bo cht lượng hiu qu an
toàn. Các đơn v cung ng phi hoàn thin tính chuyên nghip, định hưng kinh doanhi hn, đề
cao yếu t văn hóa, đo đc trong kinh doanh.
I. Đặt vn đề
Theo quan nim được s dng ph biến hin nay, dch v nhng hot động
mang tính xã hi, to ra nhng hàng hoá không tn ti dưới hình thc vt th nhm tho
mãn kp thi, thun li hiu qu hơn các nhu cu trong sn xut đời sng con
người.
Trong quá trình chuyn đổi nn kinh tế nước ta, ngành dch v tng bước hình
thành phát trin đa dng vi tc độ nhanh chóng. Các loi hình dch v mi ra đời,
trong đó dch v h tr kinh doanh (DVHTKD) đã nhanh chóng v trí quan trng
trong vic h tr các doanh nghip nâng cao hiu qu hot động, m rng th trường,
tăng kh năng cnh tranh đồng thi to nhiu công ăn vic làm đóng góp đáng k vào
tăng trưng kinh tế.
Tuy vy, cho đến nay, giá tr ca các ngành DVHTKD ước nh ch chiếm trên
dưới 1% tng sn phNm ni địa ca Vit Nam, trái ngược hn vi nhng nước nn
kinh tế th trường phát trin hơn, bi đó các DVHTKD đóng góp không dưới 10%.
146
Không nm ngoài bi cnh đó, Tha Thiên Huế, th trường DVHTKD đối vi
các doanh nghip còn kém phát trin c cung cu. Vai trò ca dch v h tr kinh
doanh chưa được các doanh nghip nhn thc đầy đủ. H thng các doanh nghip cung
ng dch v còn ít, ngun cung cp các DVHTKD cho doanh nghip còn khan hiếm, cht
lượng dch v cung ng n thp. Điu đó đã tác động không nh ti vic nâng cao
hiu qu hot động và kh năng cnh tranh ca các doanh nghip.
Mc tiêu ca nghiên cu này là trên cơ s kho sát đánh giá thc trng phát trin
DVHTKD Tha Thiên Huế trong thi gian qua, làm các nguyên nhân nh hưởng,
đề xut định hướng và các khuyến ngh nhm thúc đNy phát trin các DVHTKD trên địa
bàn.
II. Đối tượng, phm vi và phương pháp nghiên cu
Đối tượng nghiên cu là các doanh nghip tiếp nhn các DVHTKD.
H thng các dch v h tr kinh doanh hết sc đa dng phong phú, trong
nghiên cu y chúng i ch tp trung vào các loi dch v ch yếu sau đây: dch v
nghiên cu th trường, dch v đào to, dch v hch toán kế toán, dch v tư vn, dch
v thiết kế bao bì và dch v phân phi.
Phiếu điu tra đã được gi đến 60 đơn v kinh doanh đóng trên 3 khu vc: Thành
ph Huế, huyn Hương Trà và huyn Hương Thy.
Mu điu tra bao quát trên tt c các lĩnh vc hot động kinh doanh các loi
hình doanh nghip. Các đơn v kinh doanh kết hp sn xut - thuơng mi - dch v
chiếm t l cao nht (35%), các đơn v thun túy kinh doanh thương mi chiếm t l
thp nht (15%).
Công ty c phn công ty TNHH chiếm t trng 36,7% cho mi loi hình,
mt đơn v là công ty có 100 % vn đầu tư nước ngoài.
III. Kết qu và tho lun
3.1 Tình hình s dng dch v h tr kinh doanh ca các doanh nghip
Kết qu điu tra cho thy vic s dng DVHTKD không còn điu hiếm thy
tt c các loi hình doanh nghip. Các lĩnh vc kinh doanh đều cn đến các loi dch v
này, t l đơn v s dng dch v chiếm hơn 70% trong tt c các lĩnh vc, sn xut
dch v hai lĩnh vc kinh doanh t l s dng DVHTKD cao nht. Tuy vy,
20% doanh nghip được kho sát chưa tng s dng bt k mt loi nh DVHTKD
nào.
S liu t bng 1 cho thy dch v đào to dch v hch toán kế toán đang
được s dng nhiu nht, 60 % ca mu điu tra đã s dng dch v đào to 48% s
dng dch v hch toán kế toán, trong khi đó dch v thiết kế, bao nghiên cu th
trường t l s dng thp nht ch 26,7 % 30%. Vic s dng dch v đào to
147
hch toán kế toán tương đối ph biến hơn so vi nhng dch v khác, th xut
phát t s d nhn thy tác động ca các dch v này đối vi hot động kinh doanh ca
doanh nghip.
Bng 1: Tình hình s dng tng loi hình DVHTKD
Loi hình DVHTKD S đơn v đã s dng
DV %
Dch v nghiên cu th trưng 18 30,0
Dch v đào to 36 60,0
Dch v hch toán kế toán 29 48,3
Dch v tư vn 23 38,3
Dch v thiết kế bao bì 16 26,7
Dch v phân phi 22 36,7
Dch v khác, thiết kế Website vt phNm
qung cáo - -
Tng s đơn v kho sát 60
Ngun: Kết qu điu tra
3.2. Ngun cung cp các dch v h tr kinh doanh trên địa bàn
Các đơn v kinh doanh ngoài tnh Tha Thiên Huế chiếm t trng cao trong vic
cung cp tt c các loi DVHTKD. Các đơn v cung ng ngoài tnh Tha Thiên Huế
đây ch yếu là tp. H Chí Minh , Hà Ni và Đà Nng.
Bng 2: Ngun cung cp DVHTKD
Ngun cung cp
DVHTKD ĐVT
Trong tnh
Tha
Thiên Huế
là ch yếu
Ngoài tnh
Tha
Thiên Huế
là ch yếu
Nước
ngoài
là ch
yếu
Phi hp các
đơn v trong
tnh,ngoài
tnh, và nước
ngoài
Tng
Dch v đào to đơn v
7 13 8 4 32
% 21,9 40,6 25,0 12,5 100,0
Dch v hch
toán kế toán
đơn v
7 16 1 0 24
% 29,2 66,7 4,2 ,0 100,0
Dch v tư vn đơn v
0 10 3 1 14
% 0 71,4 21,4 7,1 100,0
Dch v thiết kế
bao bì
đơn v
3 9 0 0 12
% 25,0 75,0 0 0 100,0
Dch v phân
phi
đơn v
3 6 0 0 9
% 33,3 66,7 0 0 100,0
Ngun: Kết qu điu tra
148
Ngun cung cp DVHTKD trong tnh chiếm t trng nh, không vượt quá 30%
đối vi tt c các loi nh dch v, tr dch v phân phi. Đặc bit, đối vi dch v tư
vn, không doanh nghip nào trong mu điu tra được ghi nhn đã s dng ngun
cung ng trong tnh. Mt điu đáng lưu ý mt s đơn v kinh doanh trên địa bàn tnh
Tha Thiên Huế cũng đã s dng các đơn v cung ng DVHTKD nước ngoài. Mc
t l doanh nghip s dng các ngun dch v t các công ty ngoi quc chưa phi quá
cao nhưng điu y cũng th hin nhu cu được cung ng DVHTKD có cht lượng
quc tế ca các đơn v kinh doanh trên địa bàn tnh cũng như s chưa đáp ng được
nhng nhu cu này ca các đơn v cung ng DVHTKD trong nước.
3.3 Mc đích s dng dch v h tr kinh doanh ca các doanh nghip
Đối vi dch v hch toán kế toán, mc đích s dng thường gp nht tho
mãn yêu cu v pháp lý kim soát tt hơn v chi phí. Nhng mc đích s dng khác
t l ghi nhn thp hơn nhiu. Điu y nghĩa các đơn v kinh doanh vn chưa
khai thác hết các li ích th t dch v hch toán kế toán, hoc th chính bn
thân các đơn v cung ng dch v hch toán kế toán cũng chưa chú ý đến vic cung ng
nhng li ích khác.
V mc đích s dng dch v đào to, các đơn v sn xut kinh doanh tha nhn
rng h theo đui nhiu mc đích khi s dng loi nh dch v này. Tuy nhiên, mc
đích nâng cp k năng k thut k năng cơ bn ca nhân viên là hai vn đề ni bt
nht. Các mc đích quan trng khác như ci tiến kh năng làm vic tp th, đào to s
dng các phn mm, tăng cường k năng qun thi gian giành đuc s quan tâm ít
hơn. Ngoài ra, mt s doanh nghip vn đang nhn mnh nhu cu ca h đối vi các
chương trình đạo to cán b qun lý.
Dch v tư vn mt trong nhng dch v ít được s dng nht bi các đơn v
kinh doanh trong mu điu tra. Các đơn v kinh doanh ch yếu mong đợi dch v tư vn
s giúp h ci tiến hiu qu kinh doanh ca công ty, tr giúp kế hoch chiến lược
đảm bo cht lượng, ngược li mc đích gii quyết các vn đề ca nhân viên li không
được coi trng.
Mc đích ph biến nht ca vic s dng dch v thiết kế bao nhm tăng
cường s hp dn ca sn phNm (70%). Điu y cho thy các đơn v kinh doanh đã có
ý thc hướng hot động sn xut theo cơ chế và nhu cu th trường. Tuy nhiên, vn chưa
nhiu các đơn v kinh doanh quan tâm đến vic đáp ng c tiêu chuNn bt buc v
sn phNm, tìm kiếm nhng gii pháp bao không lãng phí hoc không gây hi cho môi
trường (không quá 50%), thm chí ch 20% quan tâm đến mc đích tìm kiếm các vt
liu không gây hi đến môi trường.
Đối vi dch v phân phi, mc đích ca hu hết c doanh nghip khi s dng
nhm chuyn hàng hoá thành phNm o th trường tu th (80%), các mc đích liên quan
đến khâu hu cn như vn chuyn vt tư, bán thành phNm ít ph biến hơn (dưi 50%).
149
Ngoài ra, mt s ít đơn v đã s dng c dch v phân phi như mt ch m rng th
trường qung nh nh. Đây cũng mt gi ý các nhà cung cp dch v phân
phi cn kho t, m hiu thêm.
Kết qu kho sát đã ch ra rng ch mt s ít đơn v kinh doanh đã la chn gii
pháp s dng dch v nghiên cu th trường. Đáp ng nhu cu th trường, tìm kiếm
nhng cơ hi th trường mi, hoc tìm kiếm khách hàng mc tiêu mi nhng mc
đích được công nhn nhiu nht. Tuy nhiên, các đơn v khuynh hướng tìm kiếm
thông tin tính cht khái quát, ít dành s quan tâm sâu đến mng thông tin c th
v đối th cnh trnh hay hành vi ca nhóm khách hàng. Trong bi cnh hi nhp kinh
tế toàn cu khu vc nhưng mc tiêu khai thác thông tin v th trường xut khNu li ít
được đề cp nht.
3.4 Đánh giá ca doanh nghip s dng dch v h tr kinh doanh
- V tm quan trng ca các dch v h tr kinh doanh
S khác bit trong nhn thc ca các đơn v kinh doanh v mc quan trng ca
các loi hình DVHTKD được th hin rõ, hoàn toàn không s thng nht ý kiến theo
mt chiu hướng nht định tr trường hp ca dch v đào to.
Bng 3: Tng hp ý kiến đánh giá v mc đ quan trng ca các loi DVHTKD
Loi DVHTKD ĐVT
Mc độ quan trng ca dch v
Rt
không
quan
trng
Không
quan
trng
Bình
thườn
g
Quan
trng
Rt
quan
trng
Tng s
đơn v
cho ý
kiến
Dch v nghiên cu
th trường
đơn v 20 0 1 8 18 47
% 42,6 0 2,1 17,0 38,3 100,0
Dch v đào to đơn v 14 0 0 18 15 47
% 29,8 0 0 38,3 31,9 100,0
Dch v hch toán
kế toán
đơn v 17 0 3 17 10 47
% 36,2 0 6,4 36,2 21,3 100,0
Dch v tư vn đơn v 21 0 8 13 5 47
% 44,7 0 17,0 27,7 10,6 100,0
Dch v thiết kế bao
đơn v 25 1 7 8 6 47
% 53,2 2,1 14,9 17,0 12,8 100,0
Dch v phân phi đơn v 24 1 4 12 6 47
% 51,1 2,1 8,5 25,5 12,8 100,0
Ngun: kết qu điu tra
Kết qu kim định cho thy xét trên tng th, các cơ s sn xut kinh doanh
không coi các DVHTKD quan trng hoc rt quan trng, 4 trong 6 DVHTKD nghiên