S KHOA HC VÀ CÔNG NGH TP.HCM
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KH&CN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH XU HƯNG CÔNG NGH
Chuyên đề:
XU HƯỚNG NGHIÊN CU VÀ NG DNG VT LIU
AEROGEL TRONG LĨNH VỰC XÂY DNG
Biên soạn: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
Vi s cng tác ca:
KS. Dương Ngọc Phụng
Ths. Nguyễn Thị Hải
Phân viện Vật liệu xây dựng miền Nam
TP. H Chí Minh, 06/2018
Mục lục
I. TNG QUAN V NGHIÊN CU VÀ NG DNG VT LIU SU
CÁCH NHIT AEROGEL TRONG VT LIU XÂY DNG TRÊN TH
GII TI VIT NAM ............................................................................... 1
1. Gii thiu v aerogel ............................................................................................. 1
2. Các loi aerogel ..................................................................................................... 2
3. ng dng ca aerogel ........................................................................................... 3
II. PHÂN TÍCH XU HƯNG NGHIÊN CU VÀ NG DNG VT LIU
AEROGEL TRONG LĨNH VC XÂY DNG TRÊN S NG CH
QUC T ........................................................................................................ 6
1. nh nh ng b sáng chế v nghn cu và ng dng vt liu aerogel
trong lĩnh vc xây dng theo thi gian ............................................................. 6
2. nh nh ng b sáng chế v nghn cu và ng dng vt liu aerogel
trong lĩnh vc xây dng theo quc gia ............................................................. 7
3. nh nh ng b sáng chế v nghn cu và ng dng vt liu aerogel
trong lĩnh vc xây dng theo các hưng nghiên cu ......................................... 7
4. c đơn v dn đu s hu sáng chế v nghn cu và ng dng vt liu
aerogel trong lĩnh vc xây dng ....................................................................... 8
5. ng chế tiêu biu ...................................................................................... 8
6. Kết lun ..................................................................................................... 9
III. GII THIU QUY TRÌNH TNG HP SILICA AEROGEL T NGUN
NGUYÊN LIU THY TINH LNG QUY TRÌNH SN XUT N
C CÁCH NHIT TRÊN CƠ S SILICA AEROGEL ............................... 9
1. Tng hp silica aerogel t thy tinh lng ............................................................. 9
1.1 Ni dung nghiên cu thc nghim ...................................................................... 11
1.2 Kết qu nghiên cu và bàn lun .......................................................................... 12
2.Sn xuất sơn nước cách nhit có s dng silica aerogel ........................................ 16
2.1 Ni dung nghiên cu thc nghim ...................................................................... 17
2.2 Kết qu ................................................................................................................ 18
TÀI LIU THAM KHO .............................................................................. 22
1
I. TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VẬT LIỆU SIÊU
CÁCH NHIỆT AEROGEL TRONG VẬT LIỆU Y DỰNG TRÊN THẾ
GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1. Giới thiệu vaerogel
Aerogel được định nghĩa một h gel khô (không cha dung môi trong h
gel) vi một lượng ln l rng trong cu trúc, aerogel khối ng cc nh
nên aerogel còn được gọi dưới cái tên “khói băng” hay “khói rn”. Aerogel được
tng hợp bước đầu bng quá trình hình thành h sol-gel, trong đó quá trình hình
thành sol-gel thường được thc hin điu kin áp sut khí quyn nhiệt độ
phòng. H gel thường được hình thành t phn ng polymer hóa gia nhng ht
sol vi nhau hoặc cũng thể đưc polymer hóa trc tiếp t nhng phân t vt
liệu ban đầukhông cn hình thành nên h sol. Tiếp theo quá trình hình thành
h sol-gel, quá trình già hóa h gel, quá trình này giúp cng cố, tăng cường
liên kết gia các phân t trong h gel cui cùng quá trình làm khô dung
môi. Quá trình làm khô dung môi qtrình thay thế dung môi trong h gel
ướt” bằng không khí, đây một quá trình phc tạp, đòi hỏi s dng công ngh
đặc bit nếu dung môi trong gel ướt được làm bay hơi theo nhng cách thông
thường như sấy khô hoc nung thì s gây ra hiện tượng sụp” cấu trúc của gel đ
to thành dng xerogel. Công ngh thường được s dụng đ làm khô h gel ướt
đó phương pháp trích ly dung môi bng CO2 siêu lng ti hn (SCD). S ra
đời ca Aerogel bt ngun t mt câu chuyện được k li vào cui những năm
1920, khi Samuel Kistler (1900-1975), giáo sư hóa học người M đã đánh c
với đồng nghip ca mình Charles Learned rằng: “Có tồn ti mt loi gel không
cha thành phn cht lng bên trong nó". Tt nhiên, không một ai tin điều ông
nói đúng. Bng s kiên trì và quyết tâm ca mình, sau nhiu th nghim và
gp không ít tht bi, cuối cùng Kistler đã tìm ra một loi gel trng thái khí
(không phi trng thái lng), mt loi gel mới chưa từng được biết đến, thm chí
chưa một ai tưởng tưởng ra nó. Ông đã tr thành người đu tiên thay thế đưc
trng thái lng ca gel thành trạng thái khí và đặt tên cho “Aerogel”. Năm
1931, ông đã công b phát hin ca mình trong bài viết: “Coherent Expanded
Aerogels and Jellies", đăng trên tạp chí khoa hc Nature.
Trong các loại aerogel đã được to ra trên thế giới, thì silica aerogel được
nghiên cu, ng dng rng rãi tiêu th nhiu nht bi silica aerogel đưc
tng hp với quy trình khá đơn giản, ngun nguyên vt liu để tng hp nên silica
aerogel rt phong phú dồi dào, đồng thi silica aerogel nhiu tính chất đặc
biệt như độ truyn sut ánh sáng, d dàng được biến tính và thay đổi để có th p
hp vi nhiu mc tiêu ng dng khác nhau. Aerogel đầu tiên trên thế giới được
tng hợp nên đó là silica aerogel vào năm 1931 bi Samuel Stephens Kistler, ông
th gi nguyên cu trúc, nh dng ca h gel lng trong khi lấy đi hết dung
môi trong đó. Để làm được điều đó ông đã sử dụng phương pháp trích ly hết tt
c dung môi trong h gel bng phương pháp chiết sut siêu lng ti hạn và để li
là mt cu trúc rn có mt độ cc thp. T thành công đó cho đến nay, người ta đã
to nên rt nhiu loi aerogel t nhiu loi vt liu khác nhau t aerogel mt
2
thành phn đến composite aerogel. Aerogel mt thành phn bao gm aerogel oxit
kim loi (silica aerogel, nhôm oxit aerogel, crôm oxit aerogel, titan oxit aerogel,
st oxit aerogel, km oxit aerogel...) không phi loi oxit nào cũng thể to
được aerogel, đòi hỏi phi xy ra quá trình sol-gel không phi oxit kim loi
nào cũng thể hình thành h sol-gel d như Na2O, K2O..., aerogel hữu
(resin aerogel cellulose aerogel), carbon aerogel (carbon nanotube aerogel,
graphene aerogel) và mt s loi aerogel khác. Aerogel composite gm có các loi
như phức hp aeogel, gradient aerogel micro-/nano- aerogel composite. Hin
nay loi vt liu aerogel composite đang được sn xut ng dng rt rng rãi
trên thế gii trong nhiu lĩnh vực khác nhau như trong ngành vật liu xây dng,
ngành sn xut trang phc…
2. Các loại aerogel
- Aerogel silica là vt liu siêu nh, cách nhit cc tt
Aerogel silica dng đưc tìm thy sm nht và ph biến nht ca gel khí, còn
đưc gọi khói đóng ng”, màu xanh trong mờ. Silica aerogel là mt cu
trúc xp cha đến n 90% không k, nặng hơn không khí 3 lần. Silica aerogel thu
đưc cha đến 98% không khí và ch có 2% cht rn. cu trúc siêu xp
silica aerogel rt nh vi khối lượng riêngo khong 0.03-0.35 g/cm3, dinch b
mt riêng t 600-1000m2/g, ch nhit tt vi h s cách nhit 2-4x10-6 gp 3-5 ln
si bông gm và cách âm tt vi vn tc truyn âm 100m/s.
- Aerogel carbon là vt liu có din tích b mt cc cao, dẫn điện tt
Aerogel carbon màu đen đc, là loại gel khí độ xp din tích b
mt rt ln (400 - 1.000 m2/g), ch vài cm3 vt liu có th tri rng trên mặt nước
vi din tích gn bng mt sân bóng. Ngoài ra aerogel carbon mt cht th
dẫn đin vi h s dẫn điện th đạt 500S/cm, tuy không bng các aerogel t
kim loại nhưng lại rất đc bit ch, kh năng dẫn điện ca th thay đi
tùy theo mật độ phân b rn trong cấu trúc. Do đó, carbon aerogel là một vt liu
tiềm năng ứng dng trong các thiết b đin t.
- Aerogel oxit kim loi vt liu chịu va đp mnh, nhiu màu sc rc r
Aerogel oxit kim loi nhiu màu sc rc r, tùy thuc vào oxit kim loi to
ra . Aerogel oxit nhôm, titania, zirconia có màu xanh hoc trng; aerogel oxit st:
màu đỏ hoặc màu ng đục; aerogel oxit crôm: màu xanh cây hoặc xanh ơng
m. Ngoài ra còn có màu tím oải ơng, u ng sáng, màu hồng pht. Aerogel
oxit nhôm kh năng chịu va đập mạnh, do đó được NASA s dng trong các
i thu bi vũ tr đ thu nhng ht vt cht di chuyn vi tốc độ cao.
- Các dng aerogel ci tiến
Hin nay, ng ngh chế tạo aerogel đưc phát trin, nhiu vt liệu được b
sung trong quá trình chế tạo để to ra aerogel nhiều tính năng mới. Các nhà
khoa hc M đã tạo ra loi aerogel t đất sét, có b sung thêm mt s polyme đ
to ra loi aerogel siêu nh, va k c, va cc k ưa du, th thm hút
một lượng du ln gp 7 ln trọng lượng của nó, sau đó thể tách du d dàng
3
để tái s dng mà du vn gi nguyên tính chất ban đầu. Aerogel nguyên bn
mt s nhược điểm đó là tính giòn dễ v nên gây s hn chế trong quá trình ng
dng thc tế, chính vì thế người ta đã chế to ra rt nhiu loi vt liu composite
aerogel nhằm tăng cường ờng độ chu un, kéo, nén ca aerogel mà không gây
ảnh hưởng nhiều đến tính chất ưu vit của chúng như thảm cách nhit
composite silica aerogel vi các loi si polymer, aerogel-X aerogel ca các
polymer hữu cơ có độ bn un cc tt…
3. Ứng dụng của aerogel
Aerogel được ng dng rng rãi trong nhiều lĩnh vc khoa hc, công ngh
và đời sng như:
- Vt liu cách nhit cho các công trình xây dng, bn phn ứng, đường ng
dn hóa cht, cách nhit cho hàng hóa trong quá trình vn chuyn, qun áo, giày
bo h đặc bit...;
- Vt liu cách âm cho các công trình nhà hát, rp chiếu phim, sân th thao,
công trình tàu điện ngm...;
- Vt liu chng cháy;
- Vt liệu trong ngành điện: điện cc trong t đin, cm biến đo độ m, pin,
tế bào nhiên liu, vt liu tnh mm...;
- Ngành công nghiệp vũ trụ;
- Ngành m phm;
- Ngành sn xuất dược phm.
Theo kho sát ca Allied market research 26/06/2014, th trưng tiêu th ca
aerogel đặc bit silica aerogel và carbon aerogel có th n đến 1,926.6 triệu đô la
M vào năm 2021, kho sát trên có th cho chúng ta thy cái nhìn bao quát v tm
quan trng ca vt liu aerogel xu hướng s dng aerogel trên thế giới. Trong đó
silica aerogel vt liu mang li doanh thu ln nht trong các loi aerogel.
* ng dng ca silica aerogel
Silica aerogel là mt vt liu rn xp siêu nh có được t trạng thái gel tương
ng sau khi thành phn lng trong cu trúc được thay thế bng mt cht khí.
Tính chất cơ bản ca silica aerogel
Tính cht
Đơn vị
Khong giá tr
Trọng lượng biu kiến
g/cm3
0.03-0.35
Din tích b mt riêng
m2/g
600-1000
Độ xp
%
85-98
Kích thước trung bình l xp
nm
5~20
Kích thước ht silica
nm
2-5
H s dn nhit
mW/m.K
10-25
Silica aerogel h s dn nhit trong khong 10-22 mW/m.K thấp hơn so
vi xp cách nhit polyurethane (~25 mW/m.K), bông khoáng (~40 mW/m.K),