intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: Rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới - PGS.TS Vũ Thị Nhung

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo "Rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới" gồm các nội dung chính như sau: tại sao con người cần quan hệ tình dục; định nghĩa rối loạn chức năng tình dục của nữ giới; các yếu tố gây rối loạn chức năng tình dục của nữ giới; các đặc điểm lâm sàng của rối loạn chức năng tình dục; điều trị rối loạn chức năng tình dục. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: Rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới - PGS.TS Vũ Thị Nhung

  1. RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC Ở NỮ GIỚI PGS.TS VŨ THỊ NHUNG BỆNH VIỆN HÙNG VƯƠNG
  2. NỘI DUNG 1. Tại sao con người cần quan hệ tình dục? 2. Định nghĩa rối loạn chức năng tình dục của nữ giới 3. Các yếu tố gây rối loạn chức năng tình dục (RLCNTD) của nữ giới 4. Các đặc điểm lâm sàng của RLCNTD 5. Điều trị 6. Kết luận
  3. 1. TẠI SAO CON NGƯỜI CẦN QUAN HỆ TÌNH DỤC? ❖ Tình dục là bản năng con người: ▪ Các hành vi tình dục mang ý nghĩa tâm lý, văn hóa, xã hội, tôn giáo ▪ Bộ não lập trình để làm điều đó ▪ Nhằm thúc đẩy sự tồn tại và duy trì giống, loài ❖ Lợi ích của quan hệ tình dục: ➢ Có lợi cho sức khỏe: Tăng cường miễn dịch, giảm HA, giảm K TLT [1, 2] ➢ Giảm stress : cảm giác hạnh phúc, trẻ lâu [3] ➢ Thể hiện tình yêu, tạo ra sự gắn kết mạnh mẽ trong hôn nhân [1] Charnetski CJ, Brennan FX. Sexual frequency and salivary immunoglobulin A (IgA). Psychological Reports 2004 Jun;94(3 Pt 1):839-44 .[2]. Leitzmann MF, Platz EA, Stampfer MJ, Willett WC, Giovannucci E. Ejaculation Frequency and Subsequent Risk of Prostate Cancer. JAMA. (2004);291(13):1578 – 1586 [3.].Light, K.C. et al., "More frequent partner hugs and higher oxytocin levels are linked to lower blood pressure and heart rate in premenopausal women." Biological Psychology, April 2005; vol 69: pp 5 – 21.
  4. 1. TẠI SAO CON NGƯỜI CẦN QUAN HỆ TÌNH DỤC? ❖Những rủi ro: ▪ Nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục ➢ Lậu, chlamydia… → vô sinh, thai ngoài TC ➢ HIV ➢ Viêm gan B ▪ Thai ngoài ý muốn : phá thai → nhiễm trùng ▪ Làm tăng biểu hiện của một yếu tố phiên mã gen được gọi là ΔFosB tạo ra chứng nghiện hoạt động tình dục.[4] [4.] Pitchers KK, Vialou V, Nestler EJ, Laviolette SR, Lehman MN, Coolen LM (tháng 2 năm 2013). “Natural and drug rewards act on common neural plasticity mechanisms with ΔFosB as a key mediator”. J. Neurosci.33 (8): 3434 – 42.
  5. 1. TẠI SAO CON NGƯỜI CẦN QUAN HỆ TÌNH DỤC? ▪ Tử vong do biến chứng tuần hoàn mạch vành ▪ Co thắt âm đạo gây đau khi giao hợp ▪ Rối loạn chức năng tình dục: lãnh cảm, rối loạn cương dương ▪ Không thỏa mãn trong QHTD → ly hôn hinhanhykhoa.com
  6. 2. ĐỊNH NGHĨA RLCNTD • Trước đây : “lãnh cảm” được dùng để chỉ tình trạng suy giảm khả năng tình dục của người phụ nữ tương tự như từ “liệt dương” ở nam giới. • Hiện nay : thay bằng cụm từ “ rối loạn chức năng tình dục (RLCNTD) của nữ giới ” để thay cho “lãnh cảm” • RLCNTD : tình trạng người phụ nữ [5] ➢ Không ham muốn tình dục, ➢ Không có hứng khởi trong quan hệ tình dục, ➢ Không có khoái cảm khi giao hợp, ➢ Đau khi giao hợp Không đáp ứng tình dục . không quan tâm hoặc từ chối quan hệ tình dục với bạn tình. [5] From Wikipedia, the free encyclopedia
  7. 3. Các yếu tố gây RLCNTD của nữ giới • Nguyên nhân gây RLCNTD:[6] ➢ Sinh lý, bệnh lý: ▪ Bệnh nội khoa: ĐTĐ, tim mạch, cao HA, thần kinh, suy gan, suy thận . ▪ Nghiện ma túy, nghiện rượu, béo phì ▪ Tác dụng phụ của thuốc: thuốc an thần, thuốc tâm thần, thuốc hạ HA ▪ Nội tiết: mãn kinh, suy buồng trứng sớm ▪ Bệnh phụ khoa: STD ▪ Tổn thương thần kinh chi phối hoạt động sinh dục do chấn thương hay do phẫu thuật ▪ Tuổi cao giảm nhu cầu QHTD [6] Bancroft J et al (2003)Distress about sex : a natioalsurvey of women in heterosexual relationships. . Arch Sex Behav, 2003; 32:193-208
  8. 3. Các yếu tố gây RLCNTD của nữ giới ➢ Tâm lý [7] ▪ Lo âu, buồn rầu, suy sụp tinh thần, mệt mỏi ▪ Mâu thuẫn với bạn tình, gia đình ▪ Sợ đau, sợ nhiễm trùng, sợ có thai. ▪ Cảm tưởng tội lỗi hay xấu hổ khi nghĩ đến tình dục . ▪ Tiền sử bị lạm dụng tình dục, hiếp dâm . ▪ Điều kiện nhà cửa chật hẹp, không có khoảng riêng tư cho 2 vợ chồng tạo cảm giác không thoải mái. [7] Hales E and Yudofsky JA, eds, The American Psychiatric Press Textbook of Psychiatry, Washington, D.C.: American Psychiatric Publishing, Inc., 2003
  9. 4. Các đặc điểm lâm sàng của RLCNTD ❖Laumann và cs [8] nghiên cứu trên 1749 phụ nữ và 1410 nam giới từ 18 - 59 tuổi ở Hoa Kỳ nhận thấy: ➢ 43% phụ nữ có RLCNTD trong khi nam chỉ có 31% ➢ 57% phụ nữ không có RLCNTD ➢ Thường xuất hiện ở những người yếu về thể chất và tinh thần ➢ Suy giảm ham muốn tình dục (22%) ➢ Khó đạt khoái cảm ( 14%) ➢ Đau khi giao hợp (7%) ➢ Sự suy giảm chức năng tình dục càng nhiều khi tuổi càng cao [8]Edward O. Laumann, et al (1999) Sexual Dysfunction in the United StatesPrevalence and Predictors JAMA. 1999;281(6):537-544
  10. 4. Các đặc điểm lâm sàng của RLCNTD ❖ Molouk Jaafarpour và cs [9] nghiên cứu trên 400 phụ nữ Iran tuổi từ 18 – 50 thời gian từ tháng 9/2010 – 9/2011. Kết quả cho thấy: ▪ Số người RLCNTD tăng theo số tuổi nhất là trên 40 tuổi (75,7%) ▪ RLCNTD ở nữ giới chiếm 45,3% ▪ Suy giảm ham muốn tình dục 37,5%. ▪ Khô âm đạo: 41,2%. Đau khi giao hợp: 42,5% ▪ Khó đạt khoái cảm: 42% [9]Molouk Jaafarpour et al (2013) Female Sexual Dysfunction: Prevalence and Risk Factors J Clin Diagn Res. 2013 Dec; 7(12): 2877–2880. hinhanhykhoa.com
  11. 4. Các đặc điểm lâm sàng của RLCNTD • Có sự khác biệt lớn về tần xuất RLCNTD giữa các quốc gia. • Sự khác biệt phản ánh sự khác nhau về các yếu tố tâm lý, y tế, văn hóa, chủng tộc, đặc biệt là yếu tố kinh tế xã hội. • Theo nghiên cứu của Berman và cs [10] : có nơi 40% phụ nữ không dám nhờ đến sự giúp đỡ của Bác sĩ khi họ gặp khó khăn về vấn đề tình dục vì họ xấu hổ khi đề cập đến tình dục . [10] Berman L, Berman J, Felder S, Pollets D, Chhabra S, Miles M, et al. Seeking help for sexual function complaints: what gynecologists need to know about the female patient’s experience? Fertil Steril. 2003;79(3):572–76
  12. 4. Các đặc điểm lâm sàng của RLCNTD • Nếu tình trạng RLCNTD thỉnh thoảng mới xảy ra hoặc vì người chồng có nhu cầu quan hệ tình dục nhiều hơn người vợ nên có lúc người vợ không cảm thấy hứng thú thì người phụ nữ đó hoàn toàn bình thường. • Tuy nhiên, nếu những triệu chứng kể trên tồn tại kéo dài và thật sự làm cho 2 vợ chồng lo âu, khổ tâm thì cần phải quan tâm để tìm cách giải quyết sớm, nếu không thì chắc chắn sẽ dẫn đến sự đổ vỡ hạnh phúc gia đình.
  13. 5. ĐIỀU TRỊ • Người phụ nữ cần được tư vấn giải tỏa những ức chế tâm lý, giải quyết những mâu thuẫn giữa 2 vợ chồng • Cần có cởi mở của người vợ đối với chồng . • Trường hợp vấn đề tâm lý nặng nề thì phải cần có sự giúp đỡ của những chuyên gia tâm lý. • Nếu lý do gây “lãnh cảm” là vì bệnh lý thì phải đi khám bác sĩ để tùy nguyên nhân mà chữa trị . • Đối với phụ nữ lớn tuổi, vấn đề suy giảm nội tiết tố sinh dục có thể cải thiện bằng điều trị nội tiết thay thế nhưng phải dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa
  14. 5. ĐIỀU TRỊ • Tập Yoga giúp tăng ham muốn tình dục:[11]: ➢ Khi luyện tập yoga, tinh thần chị em được thả lỏng, thoải mái hơn, các cơ co giãn, cơ thể dẻo dai… ➢Một số bài tập yoga tăng cường sinh lý nữ : tư thế rắn hổ mang, tư thế cúi chào mặt trời, tư thế lạc đà,… • Các bài tập thể dục, vận động nhẹ nhàng •Thay đổi thói quen tình dục : không gian mới, thời gian khác thường ngày • Tiếp cận các kiến thức về tình dục, dành thời gian nhiều hơn cho màn dạo đầu… [ 11] Vikas Dhikav , Girish Karmarkar et al (2010) Yoga in female sexual functions J Sex Med . 2010 Feb;7(2 Pt 2):964-70
  15. TƯ THẾ CHÀO MẶT TRỜI
  16. TƯ THẾ RẮN HỔ MANG
  17. TƯ THẾ CON LẠC ĐÀ
  18. 5. ĐIỀU TRỊ • Châm cứu cải thiện RLCNTD : nghiên cứu của Khamba B và cs [12] ở Toronto châm cứu cho 35 bệnh nhân (18 nam và 17 nữ) trong 12 tuần bị RLCNTD sau điều trị trầm cảm bằng selective serotonin reuptake inhibitors (SSRIs) và serotonin noradrenaline reuptake inhibitors (SNRIs) . • Các huyệt : * Thái khê * Mệnh Môn • Thận du * Thần môn * Nội quan Kết quả tốt với bệnh nhân không quá nặng [12] Khamba B, Aucoin M, Lytle M, et al. : Efficacy of acupuncture treatment of sexual dysfunction secondary to antidepressants. J Altern Complement Med 2013; 19:862–869
  19. 5. ĐIỀU TRỊ • Susan H Oakley và CS (2016)[13] nghiên cứu bước đầu trên 13 bệnh nhân nữ tuổi trung bình 36.9 ± 11.4 chưa mãn kinh không ham muốn quan hệ tình dục để tìm xem châm cứu có cải thiện tình trạng RLCNTD này không • Bệnh nhân được châm cứu 2 lần/ tuần mỗi lần 25ph trong 5 tuần. Sau khi chấm dứt điều trị 1 tuần thì họ được phỏng vấn theo bảng câu hỏi FSFI . • Kết quả : Tình trạng ham muốn QHTD cải thiện từ 2.1 ± 0.6 tăng 3.3 ± 1.2, P < .0001. Tăng tiết chất nhờn (P=0.03) và có khoái cảm (P=0.005) • Kết luận: Châm cứu có thể là một chọn lựa để điều trị cho phụ nữ giảm ham muốn QHTD. [13] Susan H Oakley , J Walther-Liu , C C Crisp , R N Pauls (2016) “Acupuncture in Premenopausal Women With Hypoactive Sexual Desire Disorder: A Prospective Cohort Pilot Study”. Sex Med . 2016 Sep;4(3):e 176-81.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2