
BÁO CÁO TÓM T TẮ NGÀNH
1
Chuyên viên phân tích: Ngô Th Mị ỹ Chi – Email: ch in m @ hbbs.c o m .vn
Số l ngượ DN niêm yết
HOSE 3
HNX 13
T ngổ tài s nả (Tr.VND) 30.147.346 28.053.370 7% 21.170.778
V nố chủ sở h uữ (Tr.VND) 5.359.670 6.614.160 -19% 4.961.803
T ngổ Nợ (Tr. VND) 19.744.836 18.144.522 9% 9.338.047
Doanh thu thu nầ (Tr.VND ) 9.247.487 6.640.125 39,3% 4.961.790
L iợ nhu nậ ròng (Tr.VND ) 120.231 372.173 -67,7% 283.620
ROE 11,96%
ROA 4,79%
T nổg s CP l u ố ư hành (nghìn CP) 350.518,8
SLCPGD TB 30 ngày (nghìn CP) 13,81
SLCPGD TB 90 ngày (nghìn CP) 14,79
PB ngành 0,58
NGÀNH XI MĂNG VI T NAMỆ
S LI U TỐ Ệ ỔNG QUAN NGÀNH
7
tháng
đ uầ
2011
7
tháng
đ uầ
2010
Tăng
trưngở
(%)
7
tháng
đâu
2009
Tăng
trưngở
(%)
S nả l ngượ tiêu thụ (Tr tấn) 28,32 27,62 2,55% 25,28 9,25%
Vốn hóa ngành (Tỷ đ nồg) 144,32 S nả xu tấ c aủ Vicem (Tr tấn) 9,69 9,98 -3,3% 9,22 8,3%
T NG ỔHỢP DOANH NGHI P NIÊM Y TỆ Ế
H1’2011
H1’2010 Tăng
trưngở
(%)
H1’2009
Tăng
trưngở
(%)
33%
33%
94%
33,8%
31,2%
Trong dài h n, ngành xi ạmăng v n là ngành côẫng nghi p trệong điểm,
đ mả b oả an ninh kinh t .ế Tuy nhiên sẽ không có sự tăng tr ngưở đ tộ
bi nế về l iợ nhu n.ậ Đ iố với các dây chuy nề cũ, áp l cự trích khấu hao
s gi m d nẽ ả ầ nh ngư áp l cự trích kh uấ hao và trả nợ c aủ các dây
chuy n ềm i th c s là ớ ự ự m t khóộ khăn l n đ i v i các doanh nghi p.ớ ố ớ ệ
Các doanh nghi p ệl n (thu c Viceớ ộ m) v n là nhẫ ững doanh nghi p cóệ
l i th cợ ế nh ạtranh về thị tr ng,ườ ch tấ l ngượ sản phẩm, thưngơ hiệu.
Các doanh nghi pệ xây d ngự có h ngướ mở r ngộ khác là mở r ngộ
theo chi u ngang,ề tích h p s nợ ả xuất các lo i VLXD có liênạ quan, tăng
l i nhu n choợ ậ doanh nghiệp. Hi n nay,ệ Vicem và các đ n vơ ị thành
viên ch a c ph nư ổ ầ hóa đã chuyển đ iổ sang mô hình Công ty TNHH
Nhà nưcớ MTV và h ngướ đ nế cổ phần hóa trong th iờ gian t i.ớ Bên
c nh đó,ạ trong tr ngườ h p cóợ sự sát nh pậ – gi i th hàngả ể loạt các
nhà máy lò đ ng, cácứ doanh nghi pệ Vicem sẽ ph iả chịu sự đi uề ti tế
c aủ chính phủ cho vi c th c hệ ự i n sáp nhệ ập này.

TỔNG QUAN NGÀNH
Xi măng là m tộ trong những cơ sở công nghiệp đ cượ hình thành và phát tri nể s mớ
Lịch s ngửành nh tấ ở Vi tệ Nam v iớ những t nấ xi măng đ uầ tiên c aủ Nhà máy xi măng H iả Phòng
(năm 1899). Ngành xi măng đ cượ xác đ nhị là ngành công nghi pệ tr ngọ đi m,ể có vị trí
chi nế lưcợ trong an ninh kinh tế qu cố gia do m tộ số đặc đi mể sau: Thứ nh t,ấ Việt
Nam đã và đang có nhu c uầ phát tri nể m nh ạcơ sở hạ tầng kinh t ;ế Thứ hai, v iớ đ aị
hình ¾ là núi, Vi tệ Nam có trữ lưng đáợ vôi l n,ớ phù h pợ v iớ s nả xu tấ xi măng. Sau
h nơ 100 năm phát triển, ngành xi măng đã đạt đ cượ nhi uề thành tựu đáng k ,ể đáp
ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước.
B ngả 1: Kế ho chạ phát tri nể V tậ li uệ xây d ngự đến năm 2020 c aủ chính phủ
Năm 2010 2015e 2020e
Công su tấ (Tri uệ t n)ấ65,59 99,5 >112
S nả lưngợ (Tri uệ t n)ấ59,02 88,5 112
Ngu n:ồ Quy tế đ nhị số 121/2008/QĐ-TTg
S n xu t xiả ấ
măng Công nghệ s nả xu tấ
Tính đ nế h tế năm 2010, cả nưcớ đã có 59 nhà máy v iớ 105 dây chuyền s nả xu tấ xi
măng có tổng công su tấ thi tế kế kho ngả 62,56 tri uệ t n/nămấ và ti pế t cụ tăng trong
các năm ti pế theo khi các dự án m iớ đi vào ho tạ đ ng. Cácộ nhà máy này bao gồm: các
nhà máy thu cộ T ngổ công ty Công nghi pệ xi măng Việt Nam (Vicem), các nhà máy
liên doanh nưcớ ngoài, các nhà máy xi măng c aủ đ aị phưng. Nơhư v y,ậ trung bình ít
nh t ấm iỗ t nhỉ có m tộ nhà máy xi măng. V iớ m tậ độ dày đ cặ các nhà máy, ngành xi
măng đang bưcớ vào giai đo nạ c nhạ tranh khó khăn.
Hi nệ nay, ở Vi tệ Nam đang có 3 lo iạ dây chuy n ềs nả xu tấ xi măng: lò quay –g mồ 2
lo iạ lò quay khô (lo iạ tiên ti nế nhất) và lò quay ưt;ớ lò đứng – là công nghệ l cạ hậu
đ cượ nh pậ từ Liên Xô cũ ho cặ Trung Qu cố từ những năm 70 – 80 c aủ thế kỉ trước.
Trong số các nhà máy đang ho tạ đ ng, chộ ỉ có 50 nhà máy sử d ngụ công nghệ lò
quay, trong đó chỉ có m tộ s ítố dây chuy nề s nả xu tấ theo công nghệ lò quay khô. H uầ
h tế các nhà máy xi măng đ aị phưng đangơ sử d ngụ công nghệ lò đứng, không đ tạ
tiêu chu nẩ môi trưngờ sẽ ph iả dừng ho tạ đ ngộ ho cặ chuy nể đ i côngổ nghệ trong th iờ
gian t i.ớ
Nguyên – nguyên li uệ
Nguyên li uệ chính để s nả xu tấ xi măng là clinker (có ngu nồ g cố từ đá vôi), các ch tấ
phụ gia khác. Tuy Vi tệ Nam có đi uề ki nệ tự nhiên t tố cho s nả xu tấ xi măng nhưng
hi nệ nay, clinker trong nưcớ s nả xu tấ chưa đủ đáp ứng nhu c u.ầ Lưng nh pợ ậ kh uẩ
clinker hàng năm vào kho ng 1,7ả – 2 tri uệ t n,ấ theo chủ trưngơ c aủ ngành, lưngợ
clinker nh pậ kh uẩ sẽ đ cượ h nạ ch .ế cƯớ tính năm 2011, clinker nh pậ kh uẩ kho ngả
1,6 tri uệ tấn. Lưngợ clinker nh pậ kh uẩ chủ y uế ph cụ vụ cho các nhà máy ở mi nề
Nam. Ví d :ụ Xi măng Hà Tiên 1 cũ – ngu n clinker chính choồ s nả xu tấ đ cượ nh pậ
kh uẩ t Thừái Lan.

B ngả 2: T ngổ hợp nhu c uầ đi nệ năng, than để s nả xu tấ xi măng năm 2009 – 2010
ngành công nghi pệ xi măng Vi tệ Nam
Năm s nả
xu tấS n ả lưngợ
xi măng (T)
Đi nệ năng Than cám 3 + 4a
Đi n năngệ
cho TTXM
(Kw)
T ng ổsố đi nệ
năng tiêu thụ
kw/h
Than cho
1 T n ấ Xi
măng (kg)
T ngổ số than
tiêu thụ (kg)
2009 47.000.000 100 4.700.000.000 120 5.640.000.000
2010 55.000.000 100 5.500.000.000 120 6.600.000.000
Ngu n:ồ
Vicem
Giá những năm qua, giá xăng, giá đi n,ệ giá than và nguyên li uệ s nả xu tấ đ uề tăng
m nh. ạ Theo báo cáo ho tạ đ ngộ 6 tháng đ uầ năm c aủ Vicem, chỉ tính riêng trong
năm 2011, các v tậ tư nhiên li uệ đ uầ vào như giá than tăng 41% từ đ uầ tháng 4/2011,
giá xăng dầu tăng kho ngả 32% - 43%, thép tăng g nầ 30%, đi nệ tăng 15,28%, vỏ bao
tăng khoảng 25%. Đ iố v iớ t tấ cả các đ nơ vị s nả xu tấ xi măng tình hình cung ứng
than, đi nệ 6 tháng đ uầ năm 2011 ti pế t cụ khó khăn trong tình tr ngạ ăn đong và ti tế
gi mả đi nệ năng (từ 10% - 30% công su t)ấ nh tấ là trong th iờ gian từ tháng 3 đ nế
tháng 5/2011.
Ngu n nguyênồ li uệ chính cho s nả xu tấ xi măng là clinker đưcợ khai thác chính ở khu
vực phía B c,ắ đây cũng là khu vực có m tậ độ các nhà máy xi măng cao, chủ y uế ở
khu vực H iả Dưngơ – Qu ngả Ninh, Phủ Lý – Ninh Bình – Thanh Hóa. Đây cũng là
m tộ trong những nguyên nhân khiến cho giá xi măng khu vực mi nề Trung và miền
Nam cao hơn ở mi nề Bắc.
S nả phẩm được chia thành ba nhóm chủ yếu:
- Xi măng thông d ng:ụ là lo iạ dùng cho công nghi pệ xây dựng dân d ng,ụ
chi mế
ph nầ l n ớsản lưngợ c aủ ngành. Lo i này bao ạgồm: xi măng Portland (mác
PC
– lo iạ không chứa phụ gia khoáng) và xi măng Portland h nỗ h pợ (mác PCB –
xi măng Portland tr nộ them phụ gia khoáng)
- Xi măng đặc bi t:ệ Xi măng b nề sunfat, Xi măng Portland tr ng,ắ Xi
măng
Portland ít t aỏ nhi tệ
- Bán thành ph m:ẩ Clinker xi măng Portland thương ph m.ẩ
Thị tr ngườ xi măng S nả xu t:ấ
Hình 2: Th ngố kê s nả lượng s nả xuất xi măng Vi tệ Nam
Ngu n:ồ T ngổ C cụ Th ngố
kê
Thực hi nệ quy ho chạ ngành, s nả lưngợ xi măng tăng nhanh trong th iờ gian qua.

Tiêu thụ:
M cặ dù thị ph nầ có giảm sút so v iớ cùng kì 2010, nhưng Vicem v nẫ là m tộ đ iố tr ngọ
m nhạ trong thị trưngờ xi măng Vi tệ Nam v iớ vai trò đi uề ti tế thị trưnờg.
Hình 3: Th ngố kê thị trường tiêu thụ xi măng Vi tệ Nam
Ngu n:ồ Vicem, Hi pệ h iộ xi măng Vi tệ Nam
Hình 4: Th ngố kê dự án mới và công su tấ tăng thêm
Ngu n:ồ Bộ xây d ngự – Công văn số 06/BXD-VLXD năm 2010
Theo th ng kêố c aủ Bộ xây dựng, kể từ năm 2009 cung xi măng đã vưtợ c u.ầ Ngành
đang bưcớ vào giai đoạn c nhạ tranh khó khăn, áp lực tìm thị trưng tiêuờ th .ụ Trưcớ
thực tr ngạ đó, Hi pệ h iộ xi măng và Vicem đã đưa ra chủ trưng xơu tấ kh uẩ đ iố v iớ
những doanh nghi pệ trong nưc,ớ yêu c uầ các doanh nghi pệ ph iả thực hi nệ xu tấ
kh uẩ theo đúng cam k tế khi thành l pậ doanh nghi p.ệ Tuy nhiên, c nhạ tranh v iớ
những thị trưng xiờ măng l nớ khác trong khu vực như Thái Lan, Trung Qu cố là điều
r tấ khó khăn.
Theo số li u tệ ừ T ngổ C c Th ngụ ố Kê, năm 2010, toàn ngành s n xu t đ cả ấ ượ 55,8 tri uệ
t nấ xi măng. Trong khi năm 2010, Vi tệ Nam chỉ tiêu thụ 50,2 tri uệ t nấ xi măng, do đó
nhi uề nhà máy ph iả s nả xu tấ c mầ chừng, đ tạ kho ngả 85% công su t.ấ
Cơ chế giá – phân ph iố
M tộ trong những khó khăn hi nệ nay c aủ ngành xi măng đó là cơ chế qu nả lý kinh
doanh và giá xi măng. Trong khi nguyên li uệ s nả xu tấ liên t cụ tăng m nhạ qua các
năm thì trong 3 năm g nầ đây, giá xi măng chỉ tăng 13 – 15%. Xi măng là m tặ hàng
bình nổ giá, ch uị sự mức giá theo quy đ nhị c aủ nhà nưc. ớTheo quy đ nhị c aủ Thông
tư 03/1999/TTLT – BGVGCV – BTM – BXD tháng 4/1999, Nhà nưcớ quy đ nhị và
đi uề ch nhỉ giá xi măng theo từng th iờ kì. Theo quy đ nhị này, Nhà nưcớ phân vùng thị
trưngờ xi măng cho các đ nơ v .ị Quy đ nhị về thị trưngờ đưcợ đi uề ch nhỉ qua từng
th iờ kì. Theo Vicem, giá xi măng trong nưcớ đang th pấ h nơ 20% so v iớ các nưc trongớ
khu vực. T iạ mi nề B c,ắ giá xi măng dao đ ngộ trong kho ng 1ả,1 – 1,3 triệu đ ng/t nồ ấ và
mi nề Nam kho ngả 1,7 tri uệ đ ng/t n.ồ ấ
So v iớ các m tặ hàng khác, xi măng là m tặ hàng có giá trị th pấ trên cùng m tộ tr ngọ
lưngợ và thể tích. M tặ khác, vi cệ v nậ chuy n vàể b oả qu nả khó khăn. Hi nệ t i,ạ cơ sở
hạ t ngầ cảng b cố x pế chuyên dùng cho xu tấ kh uẩ xi măng chưa có. Do đó, vi cệ mở
r ngộ hệ thống phân ph iố đ iố v iớ các doanh nghi pệ là khá khó khăn, hạn ch ếsự cạnh
tranh c aủ các doanh nghi pệ nhỏ và mới.

Trong tình tr ngạ dư thừa ngu n cồung t mạ th iờ hi nệ nay, Bộ cũng yêu c uầ m tộ số
doanh nghi pệ liên doanh ph iả thực hi nệ xu tấ kh uẩ 30 – 40%/năm theo cam k t:ế Xi
măng Nghi S n,ơ Xi măng Phúc S n,ơ Xi măng Chinfon H iả Phòng. Theo kế ho chạ
giao cho m iỗ công ty:
B ngả 3: Yêu c uầ xu tấ kh uẩ xi măng
Năm Lưngợ xu tấ kh u/S nẩ ả lưngợ
2011 50%
Từ 2012 100%
Ngu n:ồ Bộ xây
d ngự
Nh mằ t oạ ra hi uệ quả kinh doanh cao nh t,ấ h uầ h tế các doanh nghi pệ đ uề có sự
phân vùng phân ph iố và xây dựng các hình thức phân ph iố phù h pợ doanh nghi p.ệ
Nhìn chung có 2 hình thức xây dựng kênh phân ph i:ố
- Hệ th ngố nhà phân ph iố chính: Là phưngơ pháp lựa ch nọ trên từng đ aị bàn
m tộ hay một số cá nhân, đ nơ vị đáp ứng các tiêu chí để làm Nhà phân ph iố
chính. Nhà phân ph iố chính là ngưiờ trực ti pế mua hàng c aủ công ty thông
qua Văn phòng đ iạ di nệ ho cặ Đ nơ hàng, vi cệ đăng ký nh nậ hàng có thể qua
fax ho cặ trực ti p.ế Đi uề ki nệ tiên quy tế c aủ phưngơ thức Nhà phân phối chính
là ti nề đ cượ trả trưcớ khi nh nậ hàng. Nhà phân ph iố chính có trách nhi m tệ ổ
chức các đại lý bán l t iẻ ạ các đ aị bàn đã đ cượ đăng ký đ qểu nả lý t tố công tác
v n t iậ ả và ch ngố bán phá giá thị trưngờ theo khu vực. Thực ch t ấc a môủ hình
bán hàng qua Nhà phân ph iố chính là sự xác l pậ l iợ ích hài hòa giữa ngưiờ
S nả xu tấ và ngưiờ Lưu thông. Mô hình bán hàng qua Nhà phân ph iố chính
cho phép tận d ngụ đ cượ năng lực c aủ xã h iộ trong công tác tiêu thụ s nả
ph m, ti tẩ ế ki mệ chi phí bán hàng nhưng yêu c uầ Nhà phân ph iố chính ph iả
thực sự có năng lực, nh tấ là năng lực về m tặ Tài chính.
- Hệ th ngố nhà phân ph iố dự án: Để cung c pấ k pị th iờ số lưngợ l nớ xi măng
cho các công trình xây dựng tr ngọ đi m ểc aủ Nhà nưc, Công tyớ lựa ch nọ mô
hình Nhà phân ph iố dự án, đó là Công ty ký h pợ đ ngồ cung c pấ các ch ngủ
lo iạ xi măng trực ti pế v iớ các Nhà th uầ thi công công trình. uƯ điểm c aủ
phưng phơáp này là sản ph mẩ xi măng Hoàng Mai đ cượ cung c pấ trực ti pế
theo nhu c uầ c aủ các công trình có nhu c uầ tiêu thụ số lưng l nợ ớ v tậ tư k tế
c uấ trong đó có xi măng như các công trình Thu đi n,ỷ ệ c uầ c ng, cácố Trung
tâm thưngơ m i,ạ các công trình cao t ngầ …
MÔ HÌNH 5 Y U T Ế Ố CẠNH TRANH
H uầ h tế các y uế tố tác đ ngộ đ nế ngành đ cượ đánh giá ở mức th pấ nhưng đi uề này
không thể hi nệ sự tăng trưngở m nhạ c aủ ngành trong tưngơ lai.