VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Cập nhật đến 2016

TS.BS Nguyễn Văn Thành PCT Hội Lao và Bệnh phổi Việt Nam

EAMME 2016 – Can Tho

Outline:

 Chẩn đoán & Đánh giá mức độ nặng và tiên

lượng

 Vi khuẩn gây bệnh  Tử vong  Corticosteroid  Kết hợp COPD  Kháng sinh trị liệu  Vấn đề ‘HCAP’  Vaccin

Viêm thoát dịch và xâm nhập bạch cầu phế quản - phế nang

(A) Mảnh cắt viêm phổi cấp tính, cho thấy hình ảnh viêm phế quản-phổi vi khuẩn gồm xâm nhập ồ ạt của bạch cầu trung tính vào trong lòng của một bronchiole (Br) và vào các khảng khí xung quanh phế nang. (B) Mảnh cắt phổi viêm phổi cấp do vi khuẩn viêm phổi như trong A, cho thấy sự xâm nhập ồ ạt của bạch cầu trung tính trong khoảng khí của các phế nang. (C) Mảnh cắt phổi thấy DAD với lớp màng hyalin lót mặt trong phế nang (mũi tên). Các khoản khí phế nang chứa dịch phù nề, sợi fibrin, các tế bào biểu mô, và các tế bào viêm. (D) Mảnh cắt phổi cho thấy xuất huyết phổi. Các khoảng khí phế nang chứa hồng cầu, phù chất lỏng, sợi fibrin, các tế bào biểu mô và tế bào viêm

Triệu chứng Hô hấp dưới

Triệu chứng Nhiễm trùng cấp tính

VIÊM Triệu chứng PHỔI Xquang ngực

NICE 2014

CHẨN ĐOÁN: HỘI CHỨNG CAP NHẬP VIỆN

N Engl J Med 2014

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT CAP

The Lancet . August 2015 (31)

CỘNG TRIỆU CHỨNG

Hình mờ phổi

Tiếng thở bất thường không điển hình Sốt Khó thở

Nhiễm trùng catheter

VIÊM PHỔI

Tràn dịch màng phổi

Suy thận mạn, suy tim Cấy máu từ catheter (+)

Triệu chứng và độ tin cậy chẩn đoán Xquang CAP

Respiratory Medicine (2006) (71)

định hướng CAP

Chẩn đoán Lâm sàng

Xquang tương thích:

hình mờ dạng đông đặc

Có thể nhầm với bệnh gì? Chẩn đoán phân biệt

Theo dõi diễn biến +/- làm các khám xét phân biệt

BTS 2014 UPDATED(5)

NGUY CƠ CAP VÀ ĐÁNH GIÁ

The Lancet. August 2015 (31)

CÁC THANG ĐIỂM VÀ ÁP DỤNG

Những vấn đề trong CAP

 Nhiễm trùng – Nhiễm

• CRB-65

độc

 Mất cân bằng các bệnh

đồng mắc (tim)

 Trầm trọng thêm bệnh

Đánh giá ban đầu ở cộng đồng

phổi mạn tính

• CURB- 65

 Cơ địa suy giảm miễn

dịch tiềm tàng

 Tăng phản ứng đường

thở, giảm CNHH

Đánh giá ở phòng khám hay ED

• ATS 2007

 Virus và suy giảm chức năng bảo vệ cấp tính  Mất thăng bằng xuất dưỡng, dinh

Quyết định nhập ICU

• PSI

nhập nước và điện giải

Đánh giá ở các khoa điều trị

Circulation. 2012

CAP/TIM MẠCH

BIẾN CHỨNG TIM MẠCH / CAP

International Journal of Infectious Diseases 17 (2013) (7) Circulation. 2012;125:773-781 (14)

 Lý do:

- Cơ địa người già - Tiền sử bệnh tim-mạch

- Tình trạng viêm phổi nặng - Rối loạn chức năng thận mạn tính

 Vi khuẩn: Phế cầu

(2)

Không do nhiễm trùng

Bệnh đồng mắc và mạn tính

Phản ứng quá mức của đường thở

Tuổi

Nhập viện khoa Nội

Ở cộng đồng Tử vong Khám cấp cứu

Nhập ICU

ROC analysis: AUC

Âm tính giả, Dương tính giả, Theo dõi đánh giá diễn biến sớm.

Takahashi et al. BMC Infectious Diseases 2013, 13:296 (22)

QUYẾT ĐỊNH NHẬP VIỆN:

VI SINH GÂY BỆNH CAP (UK)

BTS guideline 2009

VI SINH GÂY BỆNH (VN)

Takahashi et al. BMC Infectious Diseases 2013, 13:296 (22)

Infect Dis Clin North Am (US). 2013 (63)

N Engl J Med 2015 (61)

PCR+ XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUY: KẾT HỢP TÁC NHÂN VI SINH

Clinical Infectious Diseases 2010 (40)

BMC Infectious Diseases (2015) (28)

VI SINH GÂY BỆNH VÀ TRIỆU CHỨNG

Journal of Infection (2013) (69)

Chest. 2009;136(5):1407-1412

S.aureus: Case 31-year-old woman

1 week to

Presented prior hospitalization a of complaining headache. She was afebrile, had a normal WBC count, and was sent with home symptomatic therapy. later, A few days productive cough, breathing, difficulty chills and fevers, developed, and the patient required hospitalization.

CAP/S.a sau cúm: Tăng tử vong

data

analyzed

retrospectively

for

infection

patients

who

Emerging Infectious Diseases. 2016; 22(7):1253-1256.

Abstract We 195 had respiratory positive Staphyloccocus aureus cultures and who were hospitalized in 2 hospitals in Lowa and Maryland, USA, during 2003–2009. Odds for death for patients who also had influenza-positive test than for those who results were had negative influenza test results.

IDSA 2011. KHUYẾN CÁO MRSA

Clinical Infectious Diseases 2011 (42)

• Khi bệnh nhân nhập viện nặng: 1) Cần vào ICU; 2) Thâm nhiễm hoại tử tạo

• Điều trị MRSA trong khi chờ xác định vi sinh

hang trên Xquang ngực; 3) Mủ màng phổi

XỬ TRÍ CAP - TỤ CẦU

Clinical Infectious Diseases 2008 (39)

Nghi ngờ

Xử trí

Đánh giá và chẩn đoán

(25)

Đa tác nhân vi sinh phối hợp là phổ biến trên bệnh nhân nhập ICU

và đây là yếu tố nguy cơ độc lập làm tăng tử vong

VI KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ NẶNG

Thorax 2011; 66:340-346 (84)

International Journal of COPD 2016 (100)

CAP /AE - COPD

CAP/COPD

Eur Respir J 2006; 28: 346–351 (12)

CAP RẤT NẶNG VÀ CRS

N=101 BN >130 điểm PSI

In conclusion, early adjunctive systemic corticosteroids may be expected to have the efficacy to reduce the mortality in very severe the administration of CAP. We can consider systemic simultaneously with corticosteroids initial antibiotic medication in cases of very severe CAP, although a larger-scale prospective study is necessary.

International Journal of General Medicine 2013 (101)

SỬ DỤNG KHÁNG SINH & VI SINH THƯỜNG QUY

Nhuộm Gram

Clinical Infectious Diseases 2004 (35)

Cấy

ĐỊNH HƯỚNG KHÁNG SINH THEO VI KHUẨN GÂY BỆNH

NGUY CƠ KHÁNG THUỐC

Xét nghiệm vi sinh

The Lancet. August 2015 (31)

The Lancet. August 2015 (31)

Clinical Infectious Diseases 2014;58(3):330–9 (43)

Am J Respir Crit Care Med. 2013 (79)

RISK FOR CAP DRP

These included 1) prior hospitalization (adjusted odds ratio [AOR], 2.06; 95% confidence interval [CI], 1.23–3.43), 2) immunosuppression (AOR, 2.31; 95% CI, 1.05–5.11), 3) previous antibioticuse (AOR, 2.45;95%CI,1.51–3.98), 4) use of gastricacid–suppressive agents (AOR, 2.22; 95%CI, 1.39–3.57), 5) tube feeding (AOR, 2.43; 95% CI, 1.18–5.00), and 6) nonambulatory status (AOR, 2.45; 95% CI, 1.40–4.30). The AUC was 0.79 (95%CI, 0.74–0.84).

Antimicrobial Agents and Chemotherapy 2012 p. 1418–1426 (88)

2008 to 2009

SOAR - Kết quả nghiên cứu tại Việt Nam 2010 – 2011

Included 28 trials, encompassing 5939 randomized pts.

Cochrane Database of Systematic Reviews 2012(47)

The Journal of Infectious Diseases 2004 (50)

ĐIỀU TRỊ KẾT HỢP KHÁNG VIRUS

Nhiễm S.p và điều trị KS

Nhiễm Virus - S.p và điều trị KS + water

Nhiễm Virus - S.p và điều trị KS + Osel

Nhiễm Virus - S.p và điều trị KS + Rim

The Journal of Infectious Diseases® 2015;212:183–94 (51)

Cochrane Database of Systematic Reviews 2014 (66)

a. Tất cả bn, b. C (-); c. C(+); d. Kháng macrolide

HR=0.37 HR=0.34

Eur Respir J 2009; 33: 153–159 (9)

HR=0.10 HR=0.26

Khuyến cáo phối hợp thuốc

Annals of Intensive Care 2011 (24)

NGUY CƠ THẤT BẠI ĐIỀU TRỊ

Thorax 2004 (86)

Tử vong sau xuất viện vs dân số chung

Clin Microbiol Infect 2011; 17: 763–768 (9)

Đánh giá - Kết luận: timeline

 Sử dụng thang điểm Khi nhận bệnh và quyết định vào viện, <4 giờ)

 Xquang ngực

 Các xét nghiệm chẩn đoán

Chụp lại nghi nghi ngờ chẩn đoán và chỉ khi tiến triển không thuận lợi sau 72 giờ

Ngay khi nhận bệnh, khi có nguy cơ chẩn đoán sai: bệnh kết hợp, triệu chứng không giải thích được, ngay khi nhận bệnh

phân biệt

 Các xét nghiệm đánh giá

toàn thân Khi bệnh nặng và còn chưa trở về bình thường, chậm nhất là mỗi 48 giờ

 Xét nghiệm vi sinh, vi sinh

thường quy, PCR

Khi bệnh nặng và hoặc có nguy cơ nhiễm khuẩn đặc biệt, kháng thuốc ngay trước khi cho kháng sinh, trước 4 giờ

 Theo dõi, xử trí không đáp

ứng Tái chẩn đoán và tìm nguyên nhân ngay, chậm nhất là 72 giờ

 Chuyển tuyến hay hội chẩn Ngay khi diễn biến không thuận lợi 48 giờ

chuyên khoa hô hấp

VACCIN PHÒNG BỆNH PHẾ CẦU (IPD)

18 RCTs involving 64,852 participants and seven non-RCTs involving 62,294 participants

(IDP: INVASIVE PNEUMOCOCCAL DISEASES)

Cochrane Database of Systematic Reviews 2013(56)

65

reductions

CONCLUSIONS: Declines in childhood pneumonia were sustained during the decade since PCV7 introduction. Substantial in pneumonia hospitalizations in adults were also observed

CÁM ƠN !