
BỆNH HỌC TẠNG TÂM - TIỂU TRƯỜNG -
TÂM BÀO - TAM TIÊU
(Kỳ 9)
* Phân tích bài thuốc Tô hợp hương hoàn (cục phương)
Tác dụng: Ôn thông khai khiếu giải uất.
Chủ trị: Đàm thấp bế tắc khí cơ, đột nhiên hôn mê. Cấm dùng ở phụ nữ có
thai hoặc sốt cao gây hôn mê co giật (Nhiệt bế).
Phân tích bài thuốc
Vị thuốc Dược lý YHCT Vai trò của
các vị thuốc

Bạch
truật
Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo
thấp, phù chính khí
Quân
Mộc
hương
Cay, ấm. Kiện Tỳ, hòa Vị, lý khí, chỉ
thống
Thần
Tê giác Đắng, mặn, lạnh. Thanh tâm, giải độc Thần
Hương
phụ
The, đắng, ôn.
Điều khí, giảm đau, giải uất, thông khí
Tá
Chu sa Ngọt, lạnh. An thần, trấn kinh, giải độc Tá
Kha tử Đắng, chua, sáp, ấm. Liễm Phế Tá
Bạch
đàn hương
Điều hòa tạng phủ khí huyết uất trệ Tá
Đinh
hương
Cay, thơm, nóng. Ấm tỳ vị, giáng nghịch
khí, giảm đau
Tá

Xạ
hương
Cay, ấm. Khai khiếu, thông kinh lạc, trừ
uế
Tá
Trầm
hương
Cay, ấm. Thăng giáng các khí, bổ nguyên
dương, hạ đàm, điều hòa các vị thuốc
Sứ
Tất bát Cay, ấm. Điều hòa tạng phủ Tá
An tức
hương
Tránh uế ác khí Tá
Long
não
Vị the, ấm. Tránh uế khí, ác khí, trúng
phong
Tá
Dầu tô
hợp hương
Tránh uế khí Tá
Nhũ
hương
Đắng, cay, hơi ấm. Hoạt huyết, điều khí Tá

Công thức huyệt sử dụng
Tên
huyệt
Cơ sở lý luận Tác dụng điều trị
Can
du
Du huyệt của Can ở lưng Tả can hỏa, tiềm
dương
Tỳ du Du huyệt của Tỳ Kiện Tỳ
Thái
xung
Du Thổ huyệt/Can Thanh Can hỏa,
tiềm dương
Nội
quan
Lạc huyệt của Tâm bào Định Tâm
Phong
long
Lạc huyệt của Vị. Huyệt đặc hiệu trừ
đờm
Tác dụng hóa (hàn)
đờm tại Phế
Thần Tả tâm hỏa Tả tử Du Thổ Thanh tâm hỏa, Tả

môn huyệt/Tâm Tâm nhiệt