BNH HC THC HÀNH
BCH HU
- Chứng: Lúc đầu i nóng, rét, thể đau nhức, tinh thn mt mi,
trong họng sưng đau (cũng khi không đau), sau đó hai bên đầu hng xut
hin những điểm trng (cũng khi sau 2- 3 ngày mi thy) hoc ni lên
thành miếng, sc m bn, dn dần y lan đến nhng ch trong ngi
ca hng.
Nếu ch b thi t mà lan rng ra, kèm chng nght mũi, khan tiếng,
đờm ng, khí suyễn, đờm khò k, ăn uống tsc, mt trắng, i xanh, đó
là nhng du hiu xu. Bch hu th gây chết vì nght th.
- Nguyên nhân: Do cm khí táo, nhit và nhim dịch độc lưu hànhy
nên.
- Điều trị: Sơ giải dịch độc, dưỡng âm, thanh nhit.
. Giai đoạn đầu, có kèm biu chứng, nên dùng phép Tân ơng sơ gii.
Có th dùng bài
TrÔn Hóa Độc Thang
(Bc hà, Cát căn, Trúc diệp, Ngân hoa để sơ phong, giải đc; Bi mu,
Sinh đa, T diệp để dưỡng âm, thanh nhit, li yết; Mc thông, Cam tho
li thp, gii độc).
Hoc Thn Tiên Hot Mnh Thang (48)
(Thch cao, Chi t, Long đởm, Hoàng bá, Bn lam căn để thanh nhit,
t hỏa; Sinh địa, Huyn sâm, Bạch thược đdưỡng âm, thanh nhit; đâu
linh, Qua lâu bì để ch hạch, hóa đờm; Cam thảo điều hòa các v thuc).
Khi biu chng hết ri, nên dùng i ng Âm Thanh Phế Thang
(06) để nuôi dưỡng Phế âm, thanh Phế nhit.
Bch hu bt nhit vẫn chưa thanh, thể ng bài Thanh m
Địch Phế Thang (43) để thanh hết dư nhiệt.
Nếu Phế âm không phc hi, n dùng i Dưỡng Chính Thang (08),
b Thiên hoa phn, thêm Chích thảo, Sa sâm để dưỡng Phế âm.
Có th chn dùng các i dưới đây:
Dưỡng Âm Thanh Phế Thang (06), Thanh Lương Giải Độc Thang
(41), Dưỡng Âm Thanh Phế Thang Gia V (07), Thiên Cam Thang (49)
Thuc thi: Thn Hiu Suy Hu Tán.
BĂNG HUYẾT SAU KHI SINH
Sinh xong ri huyết ra một lượng rt nhiu gi chng Sn Hu
Huyết Băng.
Tương đương trong phạm vi chứng 'Băng Huyết Sau Khi Sinh’ ca
YHHĐ.
Nguyên Nhân
Nguyên nhân bnh chng y theo sách ' N Khoa Kinh Luân’ trích
t câu ca Trn Lương Phủ rng: Sau lúc sinh, kinh mch bhao thương
chưa được bình phc mà làm vic nng nhc, gây nên tổn động cho nên
huyết băng mạnh”.
Sách ‘Sn Dc Bu Kh Tp li cho rng: “Vì sao sn hu sinh
chng huyết băng? - Đáp: Vì sn hu huyết xung quá nhiu, khí huyết q
hư, chưa bình phục được, hoc lao nhc, hoc kinh gin, khiến cho
huyết b bạo băng.
vy, đàn sau khi sinh sn, tình trng sinh lý chưa được bình
phục như trước, lao nhọc không đúng mức hoc b kích thích tinh thn
th gây nên chng sn hu huyết băng, đó là thuộc v chứùng. Thc
chng bên trong huyết, th gây nên ng huyết. Sách 'Y ng
Kim Giám’ viết: “ Nếu do bên trong có tr, phn nhiu bụng dưới đau, nên
dùngi Pht Th Tán, Tht Tiếu Tán.
Đúc kết li có th thy nguyên nhâny bnh sn hậu băng huyết gm
ba th là: Lao thương mạch Xung, Nhâm, gin dthương tn Can khí,
trong có tr.
Phép Tr
V nguyên tc tr bnh: Nếu sn hu âm huyết đã tổn thương lại b
chứng băng ri sinh ra huyết thoát khí m thành ra bnh nng. Phi nên b
mạnh, dùng i 'Độc Sâm Thang’ đ cu cha tc phương pháp huyết
thoát thì ích khí. Nếu chng thuc b huyết không kết qu. Nếu 6 mch
quá Vi, tay chân lạnh băng nên ng v Sâm Ph tử, ng lớn để hi
dương. Nếu tc giận quá thương tn Can khí khiến cho huyết vng hành,
dùng bài ‘Tiêu Dao Tán’ thêm Hắc sơn chi, Sinh địa, Bạch mao căn đ thanh
Can. Nếu tr sinh thc chứng, đau bụng dưới, nên dùng Tht Tiếu
Tán là thuc kh , hành huyết.
Triu Chng
+ Hư Hàn: Lượng huyết rt nhiu, sc mt trng, nng lm thì th khò
khè, ra m i, tay chân lạnh ng, gần như chng co cng, mch Trm Vi
mun tuyt hoặc Phù Đại thoát, nên dùng 'Độc Sâm Thang hoc 'Sâm
Ph Thang’ thêm bi Nhân sâm. Nếu thiên v huyết hư chứng hin ra huyết
băng, sắc nht, choáng váng, hi hp da khô, mch Tế. Nên dùng i
‘Khung Quy Giao Ngi Thang’ làm ch. Nếu khí huyết đều nên dùng bài
‘Thập Toàn Đi B Thang’.
+ Huyết : Huyết ng mà có hòn cc, bụng dưới trướng lên, n vào
thy cng, mch Huyn Sc. Cho ung bài ‘Tht Tiếu n’, 'Sinh Hóa
Thang".
+ Khí Ut: Sn hu huyết băng, nóng nảy, bt rt hay gin hoc tinh
thn ut ức, váng đầu, đầu căng, bụng đầy tc, i, thở i, ăn ít, bụng
trướng đau, đại tiện không đu hoc tiêu lỏng không thông, rêu lưỡi mng
trng, mch Huyn Tế, nên tr vi thang "Tiêu Dao Tán gia v
Y Án Trị Băng Huyết Sau Khi Sinh
(Trích trong (N Khoa Y Án Tuyn Tuý).