BNH HC THC HÀNH
BNH TIN ÂM NAM GII
Theo Đông y thì hu âm ch hu môn còn tin âm bao gm b phn
sinh dc ngoài l tiu. V nam gii thì tin âm có ngc hành, âm nang
(cũng gi tinh nang tc bọng đái gồm tinh hoàn, mào tinh hoàn), tuyến tin
lit. Bnh ca tiền âm nam thường gp T Ung (Viêm mào tinh hoàn,
Viêm tinh hoàn), TĐờm (Lao tinh hoàn, Lao mào tinh hoàn), Thy Sán
(Thy tinh mc), Viêm tuyến tin liệt, U xơ tuyến tin lit, v.v...
S Quan H Gia Tin Âm Và Kinh Lc, Tng Ph
1- Quan h vi Kinh lạc: theo đường vn hành phân b ca c
đường kinh t tin âm liên quan vi c kinh can mch Nhâm, mch
Đốc, cho nên bnh tt tin âm phn ln có liên quan vi 3 kinh mạch đó.
2. Quan h vi tng ph: theo sách ‘Ngoi Khoa Chân Thuyên’ thì
dương vật (ngc hành, âm hành) thuc Can, l tiu (khu) thuc Tiu
trường, âm nang, (bìu dái) thuc Can, tinh hoàn (tinh hoàn, thn t), ng dn
tinh quan trc thuc Can. Tin âm nam có chức ng tình dc bài
tiết nước tiu, quan h mt thiết vi thn bàng quang. Thn ch thy
và tàng tinh, tinh khiếu niu khiếu (để phóng tinh và i tiết nước tiu)
thuc thn và có quan h với các cơ quan tin âm. Ngun gc ca tinh là
ngũ tạng lc ph và tàng ti thn, vic tàng tiết ca tinh quan h vi thn
và tâm. Nước tiu được sinh rai tiết là do s hoạt động ca t phế thn
và tam tiêu. vy bnh ca tin âm quan h vi tng ph và kinh mch
sau: Can, Tâm, T, Thn, Phế và Tiểu trường, Bàng quang, Tam tiêu cùng 2
mch Nhâm và mạch Đốc.
Nguyên Nhân
+ m HoVượng: vì tâm là cơ quan chủù t cho nên nếu chức năng
tâm ri loạn đều th ảnh hưởng đến tt c ngũ tạng lc ph, thế vic
phóng tinh, bài tiu cũng bị ri lon.
Trên lâm sàng trng thái bnh lý thường gp Tâm âm hư, Tâm ha
vượng, Nhit h chú tiểu trường gây nhiu lon tinh cung, làm cho huyết b
ri lon sinh ra chng tinh huyết, niu huyết.
+ Can Mất Sơ Tiết: Can mạch đi qua tiền âm, can ch cân (ch tông
cân - tc ngc hành). Can mt chức năng sơ tiết dẫn đến kinh lc khí huyết
tr, thp nhit h chú, thấp đc m nhp tiền âm đều th phát sinh c
chứng như Tử ung, Nang ung, Thy sán, Tinh trc, Huyết tinh, v.v...
+ T Vn Hóa Ri Lon: T ch vn hóa cho nên nếu vn hóa suy
gim tthy thp h c hoc tân dịch ngưng trệ thành đờm sinh ra
chng T đờm, Thy sán, Âm cân đờm hch... T trung khí hạ m,
bàng quang không chế ước được sinh chng tiu nhiu ln, tiu n. T
không thng huyết sinh chng niu huyết, huyết tinh...
+ Phế Tht Tuyên Giáng: phế ch khí, khí mt tuyên giáng, thy đạo
không được thông đều sinh chng tiu không thông li, tiu ít, nếu phế khí
hư, chức ng thận bàng quang suy gim không chế ước được sinh ra tiu
són, đái dm.
+ Thn Khí Hao Tn: tinh hoàn thuc thn, thn khai khiếu nh âm,
thn và tin âm liên quan mt thiết cho nên bnh ca thn trc tiếp nh
hưởng đến tin âm.
Thn khí suy thì chức ng sinh dc suy gim và chuyển hóa nước
trong cơ thể ri lon sinh ra sinh nam, liệt dương hoặc ri lon tiu
tin.
Thn âm hư sinh hỏa vượng đốt tân dch thành đờm gây nên chng T
đờm hoc chng Lao dương vật, ha nhiu tinh cung sinh ra chng tinh trc,
huyết tinh.
Thn dương thì tinh thn mt mỏi, lưng gối lnh, tiu nhiu ln
hoc tiu són, tiu không t ch, liệt dương, tảo tinh, tiết tinh v.v...
+ Bàng Quang Khí Hóa Bt Li: theo YHCT, chức năng khí hóa ca
thn và bàng quang tt t bài tiết nước tiu mi bình thưng, nếu ng
quang k hóa suy gim thì sinh ra chng tiu nhiu ln, tiu gt, tiu but,
bàng quang mt chức năng chế ưc gây nên tiu không t chủ, đái dầm.
Triu Chng
+ Tiu Nhiu Lần: người bình thường đi tiểu mi ngày trung bình 4-5
ln ban ngày 0-2 ln ban đêm. Tiu nhiu lần hơn trạng thái bnh
thường gp trong các chng viêm Bàng quang, viêm Niệu đạo, si Tiết niu
dưới, Tin lit tuyến tăng sinh.
+ Tiu Gp: biu hin mun đi tiểu phi đi ngay không n được,
thường đi kèm với tiu nhiu ln.
+ Tiu Đau: cảm giác đau lúc tiu, gp trong các chng viêm Niu
đạo, viêm Bàng quang, viêm Tin lit tuyến, si Bàng quang si Niu
quản dưới.
+ Tiu Khó: tiu phi dùng lc, dòng nước tiu nh, nh git hoặc đứt
đoạn, gp trong các bnh Tin lit tuyến tăng sinh, Si ng quang và Si
niệu đạo.
+ Nước Tiu Đọng: Nước tiu đọng trong bàng quang mà không đi
tiu được, gp trong các chng viêm tin lit tuyến cp, tin lit tuyến tăng
sinh.
+ Tiu Bt T Ch: nước tiu t động chy ra không cầm được.
Chng nh ch lúc ng hoc chỉ lúc bàng quang đầy nước tiu, nng thì nước
tiu chảy thường xuyên.
+ Huyết Niu: th mt nhìn được c tiểu đỏ hoc ch phát hin
hng cầu dưới kính hin vi, có 4 loi:
. Chy máu niệu đạo kng liên quan đến nước tiu.
. Tiu có máu lúc bt đầu tiểu: thường do xut huyết phần trước niu
đạo.