123
BNH UN VÁN
1. ĐẠI CƢƠNG
Un ván là mt bnh cp tính nng, có kh năng gây tử vong do độc t ca
vi khun uốn ván (Clostridium tetani) gây ra đặc trƣng bởi các cơn co giật trên nn
tăng trƣơng lực cơ.
các nƣớc phát trin, t l mc uốn ván hàng năm là 0,1 - 0,2 trƣờng hp/1
triu dân vi t l t vong là 13,2%. các nƣớc đang phát triển, có khong 1 triu
trƣờng hp un ván mỗi năm với 300 nghìn đến 500 nghìn ca t vong. Ti Vit
Nam, t l mc uốn ván hàng năm là 1,87 trƣờng hp/100.000 dân vi t l t
vong dƣới 5%.
2.NGUYÊN NHÂN
Vi khun un ván (Clostridium tetani) là trc khun Gram (+) k khí bt
buc, sinh nha bào và gây bnh bng ngoại độc t.
C. tetani có th tìm thy trong ống tiêu hóa động vt có vú và ph biến trong đất.
C. tetani tn tại dƣới 2 dng là dng nha bào khi ngoài môi trƣờng và dng hot
động khi xâm nhập vào cơ thể gây bnh (thông qua vết thƣơng).
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
a. Thi k bnh
Tính t khi có vết thƣơng đến khi xut hin triu chứng đầu tiên ca bnh
uốn ván, thƣờng là biu hin cng hàm. Thi k bnh có th t hai ngày đến hai
tháng, hu hết các trƣng hp xy ra trong vòng 8 ngày. Thi k bnh càng ngn
(< 7 ngày) bnh càng nng.
b. Thi k khi phát
Tính t lúc cứng hàm đến khi có cơn co giật đầu tiên hoặc cơn co thắt hu
hng - thanh quản đầu tiên, thƣờng t 1-7 ngày. Thi gian khi phát càng ngn (<
48 gi) bnh càng nng.
Triu chng khởi đầu là cứng hàm: lúc đầu mi hàm, nói khó, nuốt vƣớng,
khó nhai, khó há miệng tăng dần và liên tục. Khi dùng đè lƣỡi n hàm xung thì
hàm càng cn chặt hơn (du hiu trismus). Du hiu này gp tt c các ngƣời
bnh .
Co cứng các cơ khác:
-Co cứng các cơ mặt làm cho ngƣời bệnh có “Vẻ mt uốn ván” hay “Vẻ mt
ời nhăn” (nếp nhăn trán hằn rõ, hai chân mày cau lại, rãnh mũi má hằn sâu), co
cứng cơ gáy làm cho c b cng và nga dần, 2 cơ ức đòn chũm nổi rõ.
-Co cứng cơ lƣng làm cho tƣ thế ngƣi bnh uốn cong hay ƣỡn thẳng lƣng.
-Co cứng cơ bụng làm cho 2 cơ thẳng trƣớc g lên và s vào bng thy
cng.
124
-Co cứng cơ ngực, cơ liên sƣờn làm cho lng ngc hn chế di động.
-Co cứng cơ chi trên tạo nên tƣ thế gp tay. Co cứng chi dƣới tạo tƣ thế
dui.
Khi kích thích, các cơn co cứng tăng lên làm cho ngƣời bnh rất đau.
Có th gp các biu hiện khác nhƣ: bồn chn, st cao, vã m hôi và nhp tim
nhanh.
c. Thi k toàn phát
T khi có cơn co giật toàn thân hay cơn co thắt hu hng - thanh quản đầu
tiên đến khi bắt đầu thi k lui bệnh, thƣờng kéo dài t 1 đến 3 tun. Vi các biu
hin:
Co cứng cơ toàn thân liên tục, tăng lên khi kích thích, ngƣời bnh rất đau, co
cứng điển hình làm cho ngƣời ngƣời bệnh ƣỡn cong.
Co tht thanh qun gây khó th, tím tái, ngt th dẫn đến ngng tim.
Co tht hu hng gây khó nut, nuốt vƣớng, đọng đờm rãi, d b sc.
Co thắt các cơ vòng gây bí tiểu, bí đại tin.
Cơn co giật toàn thân trên nn co cứng cơ xuất hin t nhiên, tăng lên khi
kích thích. Trong cơn co giật ngƣời bnh vn tnh và biu hiện đặc trƣng bằng nm
cht tay, uốn cong lƣng và tay tƣ thế dng hoc gp, chân duỗi, thƣờng ngƣời
bnh ngng th khi vào các tƣ thế này. Cơn giật kéo dài vài giây đến vài phút
hoặc hơn. Trong cơn giật ngƣời bnh rt d b co tht thanh qun, co cứng cơ hô
hp dẫn đến gim thông khí, thiếu oxy, tím tái, ngng th, và có th t vong.
Ri lon thn kinh thc vt gp trong trƣờng hp nng vi các biu hin: da
xanh tái, vã m hôi, tăng tiết đờm rãi, st cao 39 - 40oC hoặc hơn, tăng hoặc h
huyết áp, huyết áp dao động không ổn định, lon nhp tim có th ngng tim.
d. Thi k lui bnh
Thi k lui bnh bắt đầu khi các cơn co giật toàn thân hay co tht hu hng -
thanh qun bắt đầu thƣa dần; tình trng co cứng toàn thân còn kéo dài nhƣng mức
độ gim dn; ming t t há rng; phn x nut dn tr li.
Thi k này kéo dài vài tuần đến hàng tháng tu theo mc độ nng ca bnh.
3.2. Cn lâm sàng
Đo nồng độ kháng th đối với độc t un ván trong máu.
Cy vi trùng un ván ti vết thƣơng và xác định độc lc ca vi trùng. Tuy
nhiên, kết qu thƣng có tr và cấy âm tính cũng không loại đƣợc chẩn đoán.
Có th thy các bất thƣờng liên quan đến tình trng nhim trùng vết thƣơng
và các biến chng ca un ván
3.3. Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán uốn ván ch yếu da trên các biu hin lâm sàng bao gm:
a. Khít hàm: tăng dần và tăng lên khi kích thích, là dấu hiu sm nht và
gp hu hết các ngƣi bnh.
125
b. Co cứng cơ toàn thân, liên tục, đau: co cứng các cơ theo trình tự mt,
gáy, cổ, lƣng, bụng, chi và ngực, đặc biệt là cơ bụng, co cứng tăng khi kích thích.
Ngƣời bệnh có “vẻ mt uốn ván” (+).
c. Cơn co giật toàn thân: xut hin trên nn co cứng cơ. Cơn giật tăng lên
khi kích thích, trong cơn giật ngƣời bnh vn tnh.
d. Có th có cơn thắt hu hng - thanh qun
đ. Thƣờng có vết thƣơng trƣớc khi xut hin triu chng un ván
e. Ngƣời bnh không có chng nga hay chng ngừa không đầy đủ đối
vi bnh un ván
3.4. Phân loi th bnh
a. Un ván toàn th: có các biu hiện lâm sàng điển hình qua 4 giai đon
nhƣ mô tả trên.
b. Un ván cc b: hiếm gp, biu hin bng co cứng cơ, tăng trƣơng lực và
co giật cơ ở mt chi hoc một vùng cơ thể, thƣờng tiến trin thành un ván toàn
th.
c. Un ván th đu: ngƣời bnh có vết thƣơng ở vùng đu mt c, cng
hàm, nói khó, nuốt vƣớng, co cứng cơ mt, lit dây thn kinh s s VII. Giai đoạn
bệnh sau đó thƣờng tiến trin thành un ván toàn th.
d. Uốn ván sơ sinh: đin hình xy ra tr 3 - 28 ngày tui (trung bình 8
ngày), thi gian bnh có th t 2 ngày đến hơn mt tháng. Triu chứng đầu tiên
là b bú, khóc nh tiếng, sau đó, khít hàm, không bú đƣợc, cứng cơ toàn thân, và
co git.
3.5. Chẩn đoán phân biệt
a. Tăng trƣơng lực cơ do thuốc
b. Khít hàm do nhiễm trùng răng, áp xe hầu hng, viêm khớp thái dƣơng
hàm
c. Ng độc strychnin
d. Hi chứng ngƣời cng là mt ri lon thn kinh hiếm gặp đặc trƣng bởi
cứng cơ nghiêm trọng. Ngƣời bnh không có khít hàm hoc giật cơ mặt và đáp ứng
nhanh chóng vi diazepam là du hiu giúp phân bit hi chng này vi un ván
thc s.
4. ĐIỀU TR
4.1. Nguyên tắc điều tr: ngƣời bnh uốn ván nên đƣợc điều tr ti khoa hi sc
tích cc.
a. Ngăn chặn sn xuất độc t
b. Trung hòa độc t
c. Kim soát co git và co cứng cơ
d. Điều chnh ri lon thn kinh thc vt
e. Điều tr hi sc tích cc và các bin pháp h tr khác
126
4.2. Điều tr c th
a. Ngăn chặn tạo độc t un ván
X lý vết thƣơng: mở rng vết thƣơng, cắt b triệt để t chc hoi t ti vết
thƣơng để loi b nha bào un ván.
Kháng sinh dit vi khun un ván: metronidazol 500 mg, truyn TM cách 6 -
8 gi/ln; hoc penicillin G: 1 - 2 triệu đơn vị, tiêm TM cách 4 - 6 gi/ln;
erythromycin, penicillin V hoc clindamycin là nhng thay thế ca metronidazol
và penicillin G; thời gian điều tr 7 - 10 ngày.
b. Trung hòa độc t un ván
Nếu có điều kin Globulin min dch un ván t ngƣời (HTIG) liu 3000 -
6000 đơn vị tiêm bp, hoc huyết thanh kháng độc t un ván t nga (SAT) 1.500
đơn vị/01 ng, liu 400 - 500 đơn vị/kg cân nng, liu duy nhất (ngƣời lớn thƣờng
dùng 14 ng) tiêm bp. Dùng SAT phi th phn ứng trƣớc tiêm, test SAT vi 75
đơn vị, vi HTIG không cn th test. Un ván sơ sinh dùng SAT 1.000 đơn vị/kg
cân nng.
c. Kim soát co git và co cứng cơ
Nguyên tc:
-Để ngƣi bệnh nơi yên tĩnh, kiểm soát ánh sáng, tiếng n và tránh kích
thích gây co git là các bin pháp quan trọng trong chăm sóc ngƣời bnh un ván.
-Dùng liều lƣợng thuc ít nht mà khng chế đƣợc cơn giật, không c chế
hp và tun hoàn.
-Ƣu tiên dùng loi thuốc ít độc, ít gây nghin, thi tr nhanh, dung np tt
khi tiêm hay truyền tĩnh mạch.
-Điu chnh hàng ngày, hàng gi cho phù hp.
-Chia rải đều liu thuc cho trong c ngày theo gi để làm nn và ch định
tiêm thêm nếu cn thiết.
Điu tr c th:
Diazepam: liu thƣờng dùng t 2-7 mg/kg/24h, chia đều mi 1 gi, 2 gi
hoc 4 giờ. Dùng đƣờng ung qua sonde d dày hoặc tiêm tĩnh mạch, mi ln 1-2
ng (10-20 mg), hoc kết hp c ung và c tiêm. Không nên dùng quá 240 mg
diazepam/ngày. Khi dùng liu cao phi h tr thông khí cho bnh nhân. Diazepam
đƣng tiêm có th gây toan lactic máu.
Midazolam thƣờng đƣợc ƣa dùng do không gây toan lactic. Midazolam
truyn TM liên tc, liu 0,05-0,3 mg/kg/gi (khong 5 mg - 15 mg/gi).
Hn hp cocktailytique: 1 ng Aminazin 25 mg + 1 ng pipolphen 50 mg
(hoc dimedrol 10 mg) + 1 ng dolargan 100 mg. Trn ln, tiêm bp, mi ln tiêm
t na liều đến c liu. Không quá 3 liu/ngày và không dùng kéo dài quá 1 tun.
Không dùng cho tr em và ph n có thai.
Thiopental: ng khi đã dùng benzodiazepin liều tối đa. Pha 1-2 g vào 250-
500 ml NaCl 0,9% hoc glucose 5%. Truyền nhanh qua catheter tĩnh mạch trung
127
tâm khi có cơn co giật, ngng truyn ngay khi hết co git. Có th truyn thiopental
TM liên tục đến liu 3,75 mg/kg/gi. Khi đã dùng thiopental phải cho ngƣời bnh
th máy và nên m khí qun. Thn trng khi dùng quá 4 g thiopental/ngày.
Truyn propofol TM có th kiểm soát đƣợc co git và co cứng cơ. Liều
propofol có th đến 6,4 mg/kg/gi tùy theo đáp ứng lâm sàng. Dùng kéo dài có
nguy cơ nhiễm toan lactic, tăng triglyceride máu và rối lon chức năng tụy.
Thuc c chế thn kinh cơ: ch định khi dùng thuc an thần không đủ để
kim soát co git, co cứng cơ. Pancuronium có thể làm ri lon thn kinh thc vt
nặng hơn do ức chế tái hp thu catecholamine. Vecuronium ít gây các vấn đề v
thn kinh thc vật hơn. Có thể dùng pipercuronium 0,02 - 0,08 mg/kg/gi truyn
TM (giãn cơ mnh, tác dng kéo dài t 1,5 - 3 gi, ổn định v tim mch).
d. Điều chnh ri lon thn kinh thc vt
Magnesium sulfate: liu khởi đầu 40 mg/kg trong 30 phút ri duy trì 20 - 80
mg/kg/gi truyn TM, duy trì nồng độ Mg trong máu t 2 - 4 mmol/L.
Thuc c chế beta giao cm: Labetalol liu 0,25 - 1,0 mg/phút thƣờng
đƣc dùng, không nên dùng propranolol do nguy cơ đt t.
Morphine sulfate đƣợc dùng để giảm đau và kiểm soát ri lon thn kinh
thc vt, truyn TM liên tc liu có th đến 0,5 - 1,0 mg/kg/gi trong trƣờng hp
để kim soát ri lon thn kinh thc vt.
Atropine và clonidine để điu chnh nhp timhuyết áp nhƣng hiệu qu
hn chế.
Gây mê sâu: phi hp liu cao midazolam, thiopental, propofol và fentanyl
(truyn TM liên tc liu 0,7 - 10 µg/kg/gi) hoc sufentanil (thuc h morphin có
tác dng giảm đau gấp 10 - 50 ln fentanyl, truyn TM liên tc liu 0,9 - 1,6
µg/kg/gi).
e. Điều tr hi sc tích cc và các bin pháp h tr khác
Hi sc hô hp.
Đảm bảo thông thoáng đƣờng th:
-Hút đờm dãi, không ăn uống đƣờng miệng để tránh sc và co tht thanh
môn. M khí qun: bo v đƣng thở, hút đờm dãi và thông khí nhân to. Ch
định:
+Những trƣờng hợp có tiên lƣợng nng nên ch định m khí qun
sm.
+Khi ngƣời bnh có du hiu chn ngc, co git toàn thân khó kim
soát vi thuc chng co git, co tht hu hng - thanh qun.
+ đọng đờm rãi.
-Th oxy: khi SpO2 < 92%.
-Th máy, ch định:
+Gim oxy máu vi SpO2 < 92% mặc dù đã thở oxy.
+Ngƣời bnh th yếu không đảm bo thông khí.