Chuyªn ®Òt nghiÖp
1
LỜI MỞ ĐẦU
Thế kỷ XXI, mt thế kỷ mà theo nhiều nhà kinh tế dđoán, là thế kỷ của
nền kinh tế tri thức, nền công nghiệp tri thức. Một thế kỷ mà đó không còn l
thuc chủ yếu vào trlượng tài nguyên thiên nhiên của nước đó, mà phthuộc
vào cht lượng của đội ngũ các nhà khoa hc, đội ngũ người lao động, hay phụ
thuc vào chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia đó. Vì thế yếu tố của con
người trong bất kỳ mt quan, một tổ chức doanh nghiệp nào đều là yếu tố
quan trng quyết định sự thành công hay tht bại của cơ quan, của tổ chức đó.
Đó cũng là thế kỷ mà vị thế cạnh tranh da trên ngun nhân lực rẻ củac
nước đang phát triển, trong đó nước ta sẽ mất đi. Nhận thức được điều này,
các nhà qun trị mới nhận ra rằng: Chính con người - các nhân viên của mình -
mới chính là nguồn nhân lực quan trọng nhất của doanh nghiệp hay quan đó,
ớc ta, từ khi chuyển sang chế thị trường có sự điều tiết vĩ của
Nhà nước thì nền kinh tế có nhiều chuyển biến tích cc. Nhà qun trị qua thực tế
kinh doanh s được cách nhìn mới hơn, thực tế hơn, hiện đi hơn vcông c
qun trị. Công tác quản trị đã thay đổi đphù hợp với cơ chế mới. tuy nhiên
công tác qun trị nhân sự còn gp phải một số yếu kém. Các nhà quản trị chưa
biết tận dụng nguồn lực con người một cách hiệu quả so với những gì hđã
làm, với các yếu tố sản xuất khác. Chính vì vậy họ phải thay đổi cách nhìn con
người là lực lượng thừa hành sang cách nhìn toàn diện hơn.
Trong thi gian thực tập tại ng ty Xuất nhập khẩu Nông Sản thực phẩm
Ni, qua nghiên cu công tác đào tạo và pt triển nhân sự tại công ty, em
thấy rằng công ty đã và đang tích cực tiến hành mt cách có hiệu quả ng tác
này. Tuy nhiên do điều kiện hạn n công c đào tạo và phát triển nhân sự
công ty có nhiều hạn chế đòi hỏi công ty phải có biện pháp giải quyết.
Do tầm quan trọng của vấn đề quản trị nhân sự nói chung và đào tạo- phát
triển nhân sự i riêng cộng với lòng say mê mong muốn tìm hiu về nn sự
mong mun góp một phần nhỏ của mình o việc giải quyết những thực tế
Chuyªn ®Òt nghiÖp
2
của ng tác đào tạo và phát triển nhân sự còn tn tại của công ty, em mạnh dạn
chn đề tài nghiên cu: " Một số biện pháp nhằm nâng cao côngc đào tạo và
phát triển nhân sự tại công ty Xuất nhập khẩung sản thực phẩm Hà Ni".
em hy vọng một phần nào sgiúp cho công ty đạt được hiệu quả cao trong thời
gian tới.
Kết cấu đề tài gm 3 phần:
Chương I: Cơ s lý luận chung vcông tác đào tạo và phát triển nhân s.
Chương II: Phân tích đánh giá công tác đào tạo và phát triển nhân sự
ng ty AGREXPORT.
Chương III: Một số ý kiến đxuất nhằm nâng cao chất lượng ng tác đào
tạo và phát triển nhân sự tại văn phòng công ty.
Trong qtrình thực hiện đề i này em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ
của các thầy giáo trong Khoa Quản trị kinh doanh đặc biệt là sgiúp đtận
tình của giáo ng dn đồng thời em cũng nhận được sự quan tâm giúp đỡ,
tạo điều kiện của ban lãnh đạo, các chú trong phòng Kế hoạch thị trường đã
tạo điều kiện cho em được tiếp cận với thực tế, thu thập tài liệu, gặp gỡ các
phòng ban để hoàn thiện chuyên đề này.
Do còn nhiu hạn chế vkiến thức và kinh nghiệm n trong chuyên đ
cũng khó tránh khi những khiếm khuyết, em mong được các thầy cô giáo chỉ
bo để bài viết được hoàn thiện hơn.
Chuyªn ®Òt nghiÖp
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÀO TO VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN SỰ
TRONG CƠ QUAN VĂN PHÒNG
I. TNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NN S TRONG QUAN VĂN
PHÒNG
1. Khái niệm, tầm quan trọng của quản trị nhân sự trong cơ quan
1.1. Khái niệm:
+ Lực ợng nhân sự trong cơ quan văn phòng được hiểu là tt cả những
người tham gia vào hoạt đng của văn phòng, bất kể họ làm gì, givị thay
cương vị gì trong cơ quan văn phòng đó.
Loài người muốn tồn tại và phát triển thì cần lao động và trí óc, lao động
hoạt động của con người nhằm cải tiến tự nhiên, thông qua đó phục vụ cho
mục đích của lao động trong sản xuất kinh doanh, quyết định sự phát triển đi lên
của xã hội loài người. Còn trí óc thì thực hiện hàng lot nhiệm vụ liên quan đến
công tác tchức điều hành, phối hợp, quản sử dụng thông tin trong quan,
đơn vị. Đây là một phần rất quan trọng của con người khi phải trực tiếp làm việc
trong một cơ quan đơn vị đó.
Nhân s trong quan văn phòng vai trò to lớn. Bất kỳ tổ chức nào
cũng cần đến một yếu tđặc biệt quan trọng đó lao động. Lao động vừa là
một yếu tố tham gia cấu thành tchức (xét về mt cấu tổ chức), vừa là ch
thtrong quá trình hoạt động của quan, đơn vị (xét về địa vị các yếu t, mối
quan hnội tại trong tổ chức). Bởi vì, lao động kng chỉ tạo ra năng lực hoạt
động theo số ợng sức lao động hiện mà còn chđộng sáng tạo làm cho
năng lực hoạt động được tăng ờng hơn rất nhiều trong những điều kiện, hoàn
cảnh cthể. Cho các quan, đơn vị đầu , trang bcác thiết bị hiện đại,
tinh xảo đến đâu ng phải chịu sự điều khiển trực tiếp hay gián tiếp của người
lao đng. Do vai trò trng trách nvậy nên các t chức, đơn vị luôn chú
Chuyªn ®Òt nghiÖp
4
trọng đến công c tổ chức nhân sự nói chung, nhân sự cơ quan văn phòng nói
riêng.
Nhân svai trò to lớn như đã trình bày song nếu mỗi người, mỗi nhóm
không được gắn kết thành h thống, chỉ tồn tại rời rạc, biệt lập với nhau thì
không nhng không phát huy được năng lực của mỗi người mà còn làm suy yếu,
thậm chí làm tan vỡ tổ chức.
Theo nin: "Những người nông n nếu không được tổ chức tcũng chỉ
giống n những c khoai trong túi". Mun phát huy được sức mạnh của
nhân trong vic thực hiện thắng lợi mục tiêu của tổ chức thì cần phải xếp đặt
phối hợp các nhân theo một trật tự nào đó, việc làm đó gi là công tác tổ chức
nhân strong cơ quan, đơn vị.
Như vậy, nhân sự quả thật là rất quan trọng đi với mỗi doanh nghiệp. Nếu
quan đơn vkhông muốn lãng pthời gian, công sức và tiền bc. Nếu
quan đơn vị không muốn bu không khí tiêu cc trong cơ quan đơn vị do
không được thoả n nhu cầu, do không được quan tâm, do để mất lòng tin thì
hot động quản trị nhân sự phải được coi là nhiệm vụ hàng đầu của mỗi cơ quan,
đơn vị.
+ Quản trị nhân sự trong cơ quan văn phòng
Để hiểu thật sâu sắc quản trị nhân sự là gì thì điều đầu tiên phi biết là quản
trị văn phòng gì? Bởi vì qun trị nhân s là một bộ phận kng thể thiếu trong
quá trình quản trị văn phòng. Vậy:
- Qun trị n phòng được hiểu là toàn b các hoạt động tổ chức, phối hợp,
điều hành quản ng tác thông tin trong quan, đơn vnhằm đạt những
mục tiêu nht định.
- Qun trị văn phòng công việc thường xuyên hàng ngày của nhà quản
trị, bao gồm các hoạt động, hành vi ca nhà quản trị được thực hiện thông
qua các giác quan của họ như: nghe, i, đọc, viết, nhìn, suy nghĩ… (nhà quản
trđưa ra các quyết định đó là thực hiện các chức năng quản trị: Hoạch định, tổ
chc, lãnh đo, kiểm soát).
Chuyªn ®Òt nghiÖp
5
Từ đó, người ta đưa ra các quan điểm khác nhau về quản trị nhân sự.
Qun trị nhân sự: là mt lĩnh vực đặc biệt quan trọng vì: "Mọi qun trị
nhân ssuy cho cùng quản trị con người". Chính vì vậy, mà ni dung của
qun trị nhân sự rất phức tạp và liên quan đến nhiều vấn đề.
Theo Nguyễn Hu Thân: "Quản trnhân s là việc tuyển mộ, tuyển chọn,
duy trì, phát triển, sử dụng, động viên cung cấp những tiện nghi cho tài
nguyên nhân s thông qua tổ chức".(*)
Theo PGS. PTS Đỗ Hoàng Toàn: "Quản trị nhân sự là việc b trí, sdụng
những người lao động, cùng với máy móc, thiết bị, những pơng pháp công
nghệ, công nghệ sản xuất, những nguồn nguyên nhiên liệu mt ch hiệu quả
nhất trong cơ quan, đơn vị".(**)
Theo Trần Kim Dung thì: "Quản trị nhân sự chính là chức năngn bộ, một
trong nhng chức ng bản của quản trị nhân sự đi sâu nghiên cứu, khai
thác mi tiềm năngtrong mỗi nhân viên, khuyến khích họ làm việc chủ động,
sáng tạo với hiệu suất cao, làm việc tận tâm trung thành với công ty"(***)
Tkhái niệm khác nhau chúng ta có thể đưa ra một khái niệm ngắn gọn và
đầy đvề quản trị nhân sự như sau: "Qun trị nhân sự được hiểu là mt q
trình t chức và s dụng nguồn lao đng trong doanh nghiệp i chung đối
với văn phòng nói riêng một ch khoa học, nhằm khai thác có hiệu quả
ngun lực nhân sự thông qua phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo và phát
triển nhân sự, đãi ng nhân sự và đánh giá kết quả công việc".
Trên sở tiến hành tuyển dng, phát triển đào tạo nhân sự thì ng tác
qun tr n phòng gm dự thảo chiến lược, chính sách, thực hiện kế hoạch,
cung cấp kp thời chính xác những thông tin, đôn đốc các bộ phận tiến hành thực
hiện có hiệu quả các quyết định của lãnh đạo, đề xuất, kiểm tra, giám sát toàn b
* Trí ch trong cun Qun tr nhân s, tác gi Nguyn Hu Tn, N XB Thng Kê
(* * ) Trí ch trong cun Nhng vn đề cơ bn ca QTKD, PGS.PTS Đ H ng Toà n, N XB Khoa hc và Kĩ thut
1994
(* * * ) Trí ch trong cun Qun tr nhân s, tác gi Trn Th Kim Dung, N XB Thng kê.