634
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG BLOCKCHAIN TRONG
HỆ THỐNG SCM CHO CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Nguyn Th Hi, Hoàng Th Qunh Nga,
Phùng Mai Linh, Nguyn Th Thúy An,
Nguyn Th Ngc Khánh
Trường Đại học Thương mại
Email: hoint@tmu.edu.vn
Tóm tt: Trong môi trường phát trin nhanh chóng ca chui cung ng quc tế, các h
thng qun tr chui cung ứng đã phát triển thành mt h sinh thái rng ln và công ngh chui
khối (Blockchain) đã tác động mnh m đến hoạt động ca các chui cung ng hin nay. Vi
mc tiêu nghiên cứu ý đnh s dng công ngh chui khi trong các h thng qun tr chui
cung ứng, đặc biệt trong thương mại điện t, nhóm nghiên cứu đã s dng hình tuyến
tính SEM và mô hình chp nhn s dng công ngh hp nht m rng UTAUT2 cùng vi
thu thp d liu t 148 doanh nghiệp (người bán) t sàn thương mại điện t Shopee.vn để thc
hin. Da trên kết qu nghiên cu cho thy rng k vng hiu qu, k vng n lực, điều kin
thun lợi, ý định hành vi, đều tác động t l thuận đối với ý định s dng công ngh chui
khi trong các h thng qun tr chui cung ng
T khóa: Chui khối, thương mại điện t, SCM, UTAUT2, SEM
1. Gii thiu
Qun tr chui cung ng (SCM) quá trình qun tr các hoạt động vn hành liên quan
đến sn xut, vn chuyn phân phi sn phm ti nhóm khách hàng cui hay người dùng
cui ca các t chc, doanh nghip. Theo báo cáo (MarketSandMarkets, 2022), vi s phát
trin ca công ngh thông tin, SCM th được tối ưu hóa cải tiến bng ch áp dng các
công ngh tiên tiến như công nghệ chui khi (Blockchain), trí tu nhân to (AI), d liu ln
(BigData), v.v. Còn theo (Mahtab cng s, 2021; Kuhn cng s, 2019) thì công ngh
chui khi tp trung vào vic to ra mt h thng s cái phi tp trung và an toàn, có th giúp
tt c các bên liên quan theo dõi lưu tr thông tin v sn phm, quy trình sn xut, vn
chuyển, lưu trữ, tính minh bạch cao, tăng niềm tin gia các bên trong chui cung ứng, đặc bit
trong qun lý và truy xut ngun gc sn phm, tối ưu hóa quy trình, giảm chi phí.
Khái nim công ngh chui khi theo (Sultan và Lakhani, 2018; Vyas và cng s, 2019;
Yaga và cng s, 2018) cung cp bốn tính năng chính trong các hệ thng qun tr chui cung
ng gm: (1) tính minh bch (transparency), (2) tính xác thc (validation), (3) tính t động hóa
(automation) và (4) h tr mã thông báo (tokenizatio). Công ngh chui khi có th ng dng
trong SCM giúp cho h thng có: Kh năng hiển th (Supply Chain Visibility); Tính toàn vn
(Supply Chain Integrity); Kh ng điều phi (Supply Chain Orchestration); Kh năng o hóa
(Supply Chain Virtualization); và h tr Qun lý tài chính (Supply Chain Finance).
Công ngh Blockchain mang những đặc điểm (Sultan Lakhani, 2018; Vyas cng
s, 2019; Yaga và cng sự, 2018) như:
635
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
- Không th làm gi, không th phá hy các chui Blockchain: ch máy tính lượng t
mi th can thip vào và gii chui Blockchain ch b phá hy hoàn toàn khi không
có internet trên toàn cu.
- Tính minh bch: Blockchain cung cp nhiều bước tiến to ln trong vic ci tiến tính
minh bch khi so sánh vi cách thc ghi chép h sơ và sổ cái hin hành trong các ngành công
nghip.
- Loi b đơn vị trung gian: các h thống được xây dng da trên công ngh Blockchain
cho phép loi b các đơn vị trung gian liên quan đến hoạt động lp h chuyển giao tài
sn.
- Tính bt biến: khi giao dch hoc d liệu đã được ghi bởi người nm gi khóa mt,
ch riêng người khi to Blockchain mi có, d liệu đó không thể sa cha, s lưu li mãi
mãi.
- Tính phi tp trung: các h thng xây dng da tn công ngh Blockchain th hot
động trên mạng lưới máy tính phi tp trung, nhm gim thiu ri ro b tn công, thi gian chết
máy ch và tht thoát d liu.
- Độ tin cy: các h thng xây dng da trên công ngh Blockchain gia ng độ tin cy
gia các bên giao dch nh tính minh bạch được ci thin mạng lưới phi tập trung. Đng thi
loi b các đơn vị trung gian ti các quốc gia nơi con người khó lòng tin vào đơn v trung
gian trong giao dch.
Shopee là ng dng mua sm trc tuyến (Shopee Live) và sàn thương mại điện ttr
s ti Singapore, thuc quyn s hu của Sea Ltd., đưc thành lập năm 2009 bi Forrest Li.
Shopee hiện đã mặt ti nhiu quốc gia (Jaipong, 2020). Shopee sàn thương mại điện t
ln ti Vit Nam, nn tng này cung cp các gii pháp mua, bán, giao hàng và thanh toán trc
tuyến cho các doanh nghip, t chc và cá nhân với hơn 20 triệu người dùng và 50.000 doanh
nghip. Việt Nam là một quốc gia có gần 100 triệu dân trong đó 50% là dân số trẻ đang trên đà
phát triển. Theo Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam, tốc độ phát triển của
ngành logistics tại Việt Nam trong những năm gần đây đạt khoảng 14 16%, quy mô khoảng
40 42 tỷ USD/năm. Vì vy, nghiên cứu đã lựa chọn sàn Shopee để thc hin kho sát nhm
phân tích v ý định s dng công ngh chui khi trong các h thng qun tr chui cung ng.
Nghiên cu s dng hình thuyết thng nht v chp nhn s dng công ngh
m rộng (UTAUT2) đưc Venkatesh cng s (2010) đề xuất, đây tổng hp t
hình động lc (Motivational Model), thuyết hành vi kế hoch (Theory of Planned
Behavior TPB (Ajzen, 1991)), thuyết hành động hp (Theory of Reasoned Action
TRA (Ajzen & Fishbein, 1975),), hình chp nhn công ngh (Technology Acceptance
Model TAM (Davis, 1989)), hình s dng máy tính nhân (Model of Personal Computer
Utilization MPCU (Thompson cng s, 1991)). Da trên các yếu t li ích ca công
ngh chui khi, nhóm nghiên cu thc hin nghiên cu nhm tr li cho câu hi: Nhng yếu
t nào tác động đến ý định s dng công ngh chui khi trong h thng SCM của người bán
trên sàn thương mại điện t.
Bài viết gm các phn: Gii thiệu, sởthuyết và mô hình nghiên cu, kết qu nghiên
cu, các hàm ý và kết lun.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
636
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Nghiên cu s dng hình thuyết thng nht v chp nhn s dng công ngh
m rộng (UTAUT2) được (Venkatesh và cng sự, 2010, 2012) đề xut. Mô hình lý thuyết này
được (Venkatesh và cng sự, 2003) đề xut các yếu t tác động đến ý định s dng công ngh
bao gm: K vng v hiu sut (PE), K vng n lực (EE), Điều kin thun li (FC) nh
hưởng xã hội (SI). Đồng thi (Venkatesh và cng sự, 2011) đề xut thêm các yếu t: Giá tr giá
c (PV), Độ tin cậy (PC) có tác động đến ý định s dng công ngh
2.1. K vng hiu qu (Performance Expectancy - PE)
K vng hiu qu là mức độ mà người dùng tin tưởng rng vic s dng mt công ngh
hoc mt h thng mi có th giúp h đạt được li ích trong hiu sut công vic (Venkatesh và
cng s, 2000, 2003). Theo các nghiên cu ca (Venkatesh cng s, 2012; Khater, 2016) thì
k vng hiu qu chính k vng v s hữu ích, tăng hiu qu công vic s tạo động lc
nhn thức cho người dùng. Nếu k vng hiu qu tích cc th làm tăng kh năng đạt hiu
qu ca công vic trong h thng, vy, gi thuyết v k vng hiu qu được đề xuất như sau:
H1: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khi trong h thng SCM, K vng
hiu qu có tác động tích cực đến ý định hành vi của người dùng.
2.2. K vng n lc (Effort Expectancy - EE)
K vng n lc mức độ d dàng đạt được liên quan đến kh năng sử dng ca công
ngh hay h thng. Theo (Venkatesh cng s, 2003, 2012) thì nhân t k vng n lc bt
ngun t tính d dàng s dng ca công ngh hay h thng. Theo (Chang, 2012; Khater, 2016;
Lu và cng s, 2016) thì k vng n lực có tác động trc tiếp và cùng chiều đến ý định hành vi
s dng của người dùng. Theo nghiên cu ca (Maulidina và cng s, 2020), nhn thc v tính
hu ích và s d dàng s dụng có tác động đến s tin tưởng ca người dùng rng mt nhim v
hay công vic có th được thc hiện được không cn quá n lc. vy, gi thuyết v k
vng n lực được đề xuất như sau:
H2: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khi trong SCM, K vng n lc có
tác động tích cực đến ý định hành vi của người dùng.
2.3. Ảnh hưởng xã hi (Social Influence - SI)
Ảnh hưởng xã hi là mức độ mà người dùng cho rng những người khác tin là h nên s
dng công ngh hoc h thng mi (Venkatesh cng s, 2003). Yếu t ảnh hưởng hi
chính là s can thip của nhóm người thân ngang hàng như gia đình, bạn bè, xu hướnghi
(Thompson cng s, 1991). Trong hình TAM m rng s dng yếu t để xem xét liên
quản đến chun mc ch quan (Davis, 1993; Venkatesh và cng s, 2000, 2003). Vì vy, yếu
t, ảnh hưởng xã hội được đưa vào giả thuyết nghiên cu và phát biểu như sau:
H3: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khi trong SCM, Ảnh hưởng xã hi
có tác động tích cực đến ý định hành vi của người dùng.
2.4. Điều kin thun li (Facilitating Conditions - FC)
Điu kin thun lợi được hiu là có sn các nn tng hoc các h thng chuyên bit h tr
vic s dng công ngh hoc h thng mi, tạo điều kin thun li giúp cho vic s dng
công ngh hoc h thng mi d dàng, thun tiện hơn. (Venkatesh và cộng s, 2010, 2012) cho
rằng điều kin thun li là thành phn ct lõi ca nhn thc kiểm soát hành vi, trong đó, kiểm
soát hành vi nhn thc bao gồm tác động của các điều kin thun li v công ngh ngun
637
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
lực cũng như năng lực bản thân để gii quyết chúng. Vì vy, gi thuyết v điều kin thun li
được đề xuất như sau:
H4: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khối trong SCM, Điều kin thun li
có tác động tích đến ý định hành vi của người dùng.
2.5. Giá tr giá c (Price Value - PV)
Giá tr giá c là mt yếu t khác trong mô hình m rng UTAUT mà (Venkatesh và cng
sự, 2010, 2012) đề xut, yếu t này to nên s khác biệt đáng kể giữa ý định s dng công ngh
cũng như việc cài đặt cho người dùng. Theo (Khater, 2016; Lu và cng s, 2016; Maulidina và
cng sự, 2020) thì ý đnh s dụng thường t l thun vi chi phí chp nhận được của người
dùng. Nghiên cu ca (Setiyani và cng sự, 2023; Sharma và Yashwant, 2023), người dùng có
th coi giá tr giá c như một li ích trong vic khuyến khích người dùng ng dng công ngh
hoc h thng mới. Theo đó, giả thuyết v giá tr giá c được đề xuất như sau:
H5: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khi trong SCM, Giá tr giá c có tác
động tích cực đến ý định hành vi của người dùng
2.6. Độ tin cy (Perceived Credibility - PC)
Trong đề xut ca (Venkatesh cng s, 2010, 2012) thì yếu t độ tin cy cm nhn hay
s tin cy mà công ngh hoc h thng mi mang lại cho người dùng được cho là có tác động
đến ý định s dng công ngh hoc h thng mi. Theo (Khater, 2016; Lu cng s, 2016;
Maulidina và cng sự, 2020) cũng đề cập đến yếu t này, đặc biệt liên quan đến nhn thc ca
người dùng v an toàn và bo mt ca công ngh hoc h thống đó. Công nghệ chui khối tăng
kh năng minh bạch và h tr truy xut ngun gốc, nâng cao được chất lưng dch v nên gi
thuyết v độ tin cậy được đề xut trong mô hình nghiên cứu như sau:
H6: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khối trong SCM, Độ tin cy cm nhn
có tác động tích cực đến ý định hành vi của người dùng.
2.7. Ý định s dụng tác động đến hành vi quyết định s dng (Behaviral Intention)
Ngoài ra, trong mô hình đề xut ca (Venkatesh và cng sự, 2010, 2012) ý đnh s dng
có tác động đáng kể đến hành vi s dng của người dùng. Thêm na, (Chang, 2016; Maulidina
cng s, 2020; Setiyani cng s, 2023; Sharma và Yashwant, 2023) tin rằng ý định là tin
đề cho hành vi khi chp nhn hoc mong mun s dng mt công ngh mới. Ý định được coi
yếu t d báo tt nht v hành vi ca mt nhân (Taylor và Todd, 1995; Fishbein Ajzen,
1975; Ajzen, 1991). Theo đó, nghiên cứu đề xut thêm các gi thuyết sau:
H7: Liên quan đến ý định s dng công ngh chui khối trong SCM, Ý đnh s dng
tác động đến hành vi của người dùng.
2.8. Mô hình nghiên cứu đề xut
Da trên hình thuyết thng nht v chp nhn và s dng công ngh m rng
(UTAUT2) được (Venkatesh cng sự, 2010, 2012) đề xut. hình thuyết nghiên cu
đề xut gm các yếu t: K vng v hiu sut (PE), K vng n lực (EE), Điều kin thun li
(FC) và Ảnh hưởng xã hi (SI); Giá tr giá c (PV), Độ tin cậy (PC) có tác động đến ý định s
dng công ngh chui khi trong h thng qun tr chui cung ng (SCM). Nghiên cứu đề xut
08 gi thuyết hy vng rng tt c các gi thuyết này s tác động trc tiếp hoặc tác động
tích cực đến ý đnh hành vi s dng công ngh chui khi trong các h thng qun tr chui
cung ng. Mô hình nghiên cứu đề xuất được biu din trong Hình 1.
638
PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG CÁC VẤN ĐỀ KINH T VÀ XÃ HỘI TRONG MÔI TRƯỜNG S LN TH 3
Performance Expectancy
(PE)
Effort Expectancy
(EE)
Social Influence
(SI)
Facilitating Conditions
(FC)
Price Value (PV)
Perceived Credibility
(PC)
Behavioral Intention
(BI)
User Behavior
(UB)
H1
H2
H3
H4
H5
H6
H7
Hình 1: Mô hình lý thuyết nghiên cứu đề xut
Nguồn: (Venkatesh và cộng sự, 2010, 2012)
Chi tiết v mô hình nghiên cứu đề xut có th tóm tt trong Bng 1.
Bng 1: Bng các nhân t được đề xut trong mô hình
Giả
thuyết
hiệu
Tên nhân tố
Mô hình tham chiếu
H1
PE
H1: K vng hiu qu có tác
động tích cực đến ý định s
dng của người dùng.
(Venkatesh và cng s, 2003, 2012);
(Davis, 1989a, 1989b);
(Sharma và Yashwant, 2023);
(Giri và Manohar, 2021)
H2
EE
H2: K vng n lc có tác
động tích cực đến ý định s
dng của người dùng.
(Venkatesh và cng s, 2003, 2012);
(Lu và cng s, 2016);
(Maulidina và cng s, 2020),
H3
SI
H3: Ảnh hưởng xã hi có tác
động tích cực đến ý định s
dng của người dùng
(Venkatesh và cng s, 2003);
(Maulidina và cng s, 2020)
(Davis, 1993)
H4
FC
H4: Điều kin thun li có
tác động tích đến ý định s
dng của người dùng
(Venkatesh và cng s, 2010, 2012);
(Khater, 2016);
(Lu và cng s, 2016);
(Maulidina và cng s, 2020);
H5
PV
H5: Giá tr giá c có tác
động tích cực đến ý định s
dng của người dùng
(Venkatesh và cng s, 2010, 2012);
(Maulidina và cng s, 2020);
(Setiyani và cng s, 2023);
(Sharma và Yashwant, 2023)
H6
PC
H6: Độ tin cy cm nhn có
tác động tích cực đến ý định
s dng của người dùng.
(Venkatesh và cng s, 2010, 2012)
(Maulidina và cng s, 2020);
(Wu và Chen, 2017);
H7
BI
H7: Ý định s dng có tác
động đến hành vi s dng
của người dùng.
(Venkatesh và cng s, 2010, 2012);
(Maulidina và cng s, 2020);
(Ajzen, 1991).