107
TÁC ĐỘNG CA BLOCKCHAIN ĐI VI VIC CI THIN CHUI CUNG
NG TOÀN CU
Ths. Ngô Huỳnh Giang
Khoa Quản trị, Đại học Luật TP. Hồ CMinh
Tóm tắt
Chuỗi cung ứng toàn cầu một mạng lưới phức tạp lin quan đn nhiu bn tham gia.
Mặc dù chuỗi ứng toàn cầu đ cho phép cc doanh nghip mở rộng phạm vi tip cận và
tối ưu ho sản xuất nhưng cũng phải đối mặt với nhiu thch thức đng kể như sự thiu
minh bạch v thng tin, hàng giả, gin đoạn chuỗi cung ứng hay khó khăn trong vic xc
minh nh xc thực và xuất xứ cuả sản phẩm. Nhng vấn đ này khng chỉ cản trtính hiu
quả của chuỗi cung ứng cn làm xói mn nim tin của nhng người tham gia vào h
sinh thi chuỗi cung ứng toàn cầu. Bài vit này thảo luận v ứng dụng của blockchain
(chuỗi khối) đối với vic ci thin chuỗi cung ứng toàn cầu hin nay thng qua cc vấn đ
(i) Cch thức blockchain thể cch mạng ho chuỗi cung ứng toàn cầu; (ii) Thực t triển
khai cc ứng dụng blockchain trong chuỗi cung ứng toàn cầu; (iii) Một sđ xuất giải
php để Vit Nam có thể triển khai rộng ri ứng dụng blockchain trong vic cải thin chuỗi
cung ứng của cc doanh nghip Vit Nam.
Từ khoá: chuỗi cung ứng, blockchain, truy xuất nguồn gốc
Abstract
Global supply chain is a complex network involving multiple participants. While
global supply chains have allowed businesses to expand their reach and optimize
production, they also face significant challenges such as lack of transparency, counterfeit
goods, supply chain disruptions, and difficulties in verifying the authenticity and origin of
products. These issues not only hinder the effectiveness of the supply chain but also erode
the trust of participants in the global supply chain ecosystem. This article discusses the
application of blockchain in improving the current global supply chain. The article
analyzes the following issues: (i) How blockchain can revolutionize the global supply chain,
(ii) Real-world implementations and applications of blockchain in the supply chain, (iii)
108
Proposed solutions for Vietnam to widely deploy blockchain applications in improving the
supply chain of Vietnamese businesses.
Keywords: supply chain, blockchain, traceability
1. Những thch thức trong chuỗi cung ứng ton cầu v những yêu cầu thay đổi
trong công nghệ
1.1. Tổng quan v chuỗi cung ứng ton cầu
Chuỗi cung ứng toàn cu (hay còn gọi là chuỗi cung ứng quốc tế) một hệ thống phức tạp
liên kết c hoạt động sản xuất và phân phối hàng hóa trên phạm vi toàn cầu.bao
gồm nhiều bên liên quan bao như c công ty, nhà cung cấp, nhà sn xuất nhà phân phi
nhiều quốc gia khác nhau, đồng hành để tạo ra và cung cấp sản phẩm cho thị trường toàn
cầu. Chuỗi cung ứng toàn cầu thường bao gồm các giai đoạn khác nhau của quá trình sản
xuất phân phối. Các giai đoạn y có thể bao gồm mua nguyên liệu, sn xuất, vận chuyển,
bao bì, lưu trữ và phân phối sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng. Mỗi giai đoạn trong
chuỗi cung ứng có thể xảy ra nhiều địa điểm khác nhau trên toàn cầu, tùy thuộc vào s
tối ưu hóa lợi ích kinh tế của từng quốc gia hoặc khu vực.
ới đây một sơ đđơn giản cho chuỗi cung ng toàn cầu:
Nguyên liệu (tnhiu quốc gia) -----> Sản xuất (tại cc nhmy nhiu quốc gia) ---
--> Vận chuyển (qua đờng biển, đờng hng không, đờng b) ------> Bao bì v lu
tr(trong cc kho v trung tâm phân phối) ------> Phân phối (đến cc điểm bn hng
v ngời tiêu dùng cuối cùng)
u ý rằng s đồ này chỉ mang tính chất tổng quan có thể thay đổi tùy theo ngành cng
nghip quy m của chuỗi cung ứng cth.
1.2. Một sthch thức chính m chuỗi cung ứng ton cầu đang gặp phi:
Sự liên kết trong chuỗi cung ứng toàn cầu thường xuyên diễn ra thông qua trao đổi
thông tin, quản rủi ro, phối hợp các công đoạn quản tài nguyên. Các công ngh
thông tin truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường kết nối
và tương tác liên tục giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng. Sự phát triển của chuỗi cung
ứng toàn cầu đã mang lại nhiều lợi ích, bao gồm sự gia tăng hiệu suất, tiết kiệm chi phí, đa
dạng hóa sản phẩm và tăng cường khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên, cũng đặt ra một số
thách thức, như quản lý rủi ro, quản lý thông tin phức tạp và khả năng thích ứng với biến
đổi thị trường và chính sách. i đây một số thách thức chính chuỗi cung ứng toàn
cầu đang gặp phải:
109
Sự thiếu ổn định và và hạn chế trong quản lý rủi ro dẫn đến sự gián đoạn chuỗi cung ứng:
Sự thiếu ổn định hay thay đổi của các chính sách thương mại, biến đổi khí hậu, s biến
động trong kinh tế hội skiện khủng bđều nh ởng đến chuỗi cung ứng toàn cầu.
Những gián đoạn này có thể gây chậm trễ trong sản xuất giao hàng, thiếu nguyên liệu,
khó khăn trong vận chuyển phát sinh chi phí. Sự gián đoạn này có thể gây ra những hậu
quả nặng nề, ảnh ởng đến nhiều ngành công nghiệp thương mại toàn cầu, như đã
chứng kiến đại dịch Covid-19 hay khủng hoảng kinh tế năm 2008.
c yêu cầu về bảo vệ môi trường tăng trưởng bền vững: Các doanh nghiệp phải đối
mặt với áp lực để giảm lượng khí thải, sdụng tài nguyên tái chế, xử chất thải để tuân
thquy định ngày càng khắt khe để bảo vệ môi trường sống bền vững.
Sự phức tạp công nghệ: Sự phát triển của công nghệ thông tin và truyền thông đòi hỏi c
doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng phải đáp ứng và sử dụng c công nghệ mới. Điều y
đòi hỏi đầu tư về hạ tầng công nghệ, đào tạo nhân lực lẫn đảm bảo tính tương thích giữa
c hệ thống công nghệ khác nhau trong chuỗi cung ứng. Đây là i toán về kỹ thuật
chi phí không phải doanh nghiệp hay ngành ngho cũng có thể đáp ứng được.
Tính đa dạng và phức tạp của chuỗi cung ứng: Chuỗi cung ứng toàn cầu thường bao gồm
nhiều bên liên quan các quốc gia vùng nh thkhác nhau. Quản lý mối quan hệ, hợp
tác và tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn trong một môi trường đa dạng phức tạp như
vậy một thách thức cho c doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng.
Thiếu minh bạch khả năng truy xuất nguồn gốc : Minh bạch thách thức lớn trong
chuỗi cung ứng toàn cầu. c bên tham gia chuỗi cung ứng thiếu thông tin vvòng đời
hoàn chỉnh của sản phẩm dẫn đến khó khăn trong việc c minh tính xác thực và nguồn
gốc xuất xứ của nguyên liệu, sản phẩm khiến việc tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng, tìm
nguồn cung ứng uy tín hay sản phẩm đảm bảo xuất xứ hàng hoá rõ ràng bị hạn chế. Vic
khó khăn theo dõi sdi chuyển của các thành phần, bộ phận của sản phẩm trong chuỗi
cung ứng cũng s rào cản trong việc xác định và giải quyết c vấn đề như thu hồi sn
phẩm, hàng giả hay gián đoạn chuỗi cung ứng.
Giải quyết được những thách thức thức y đòi hỏi sự kết hợp đồng bộ của các giải
pháp từ công nghệ tự động hóa đến xây dựng mạng lưới đối tác và quản lý rủi ro. Trong
đó, áp dụng công nghệ mới như blockchain trí tunhân tạo (AI), IoT (Internet of Things)
hay Big Data để cải thiện quản lý và tăng cường khng theo dõi, quản lý và tương tác
trong chuỗi cung ứng. Phần tiếp của bài viết stập trung phân tích những lợi ích giải
pháp blockchain có thể mang lại cho chuỗi cung ứng toàn cầu.
110
2. ng dụng của Blockchain cho chuỗi cung ứng ton cầu
2.1. Tổng quan v Blockchain
Blockchain là một công nghệ phi tập trung, khả năng lưu trữ thông tin ghi
chép các giao dịch hoặc dữ liu trong c khối. Mỗi khối chứa thông tin và một mã hash
(mã băm) độc nhất, liên kết với khối trước đó thông qua mã hash của khối đó. Điều này
tạo thành một chuỗi các khối liên kết, được gọi blockchain (Mansfield-Devine S., 2017).
Công nghệ blockchain mới cho phép giao dịch ngang ng (pear-to-pear) mà không cần sự
trung gian như ngân hàng hay cơ quan qun lý. Bằng cách giữ thông tin người dùng n
danh, blockchain xác thực và lưu trữ một bản ghi công khai vĩnh viễn về tất cả c giao
dịch. Điều đó có nghĩa thông tin nhân của bạn được bảo mật an toàn, trong khi mọi
hoạt động đều ràng không thể sửa đổi - được thống nhất thông qua shợp tác của đại
chúng và lưu trữ trên một sổ cái kỹ thuật số. Với sự ra đời của công nghệ này, chúng ta sẽ
không cần phải tin tưởng nhau theo nghĩa truyền thống, vì sự tin tưởng đã được tích hợp
vào hệ thống chính nó (Don & Alex, 2016).
c đặc tính quan trọng của blockchain làm cho blockchain có ưu thế nổi trội bao
gồm:
Phi tập trung: Thay vì dựa vào một bên thứ ba trung gian, blockchain cho phép mọi thành
viên trong mạng lưới quyền kiểm tra và c nhận c giao dịch. Không có một cơ quan
duy nhất nắm giữ quyền kiểm soát hoặc quyết định trong hệ thống.
An toàn và bảo mật: Blockchain sdụng mã hóa mạnh mẽ để bảo vệ tính toàn vẹn của dữ
liệu. Mỗi khối được liên kết với nhau bằng mã hash (băm), và bất kỳ thay đổi nào sẽ làm
thay đổi hash được phát hiện bởi các thành viên khác trong mạng lưới.
Minh bạch công khai: Blockchain công cộng cho phép mọi người truy cập xem thông
tin trong blockchain. Tuy nhiên, danh tính thực s của c n tham gia không được tiết lộ,
chỉ có các địa chỉ hóa được hiển thị.
Không thể thay đổi lịch sử: Một khi một khối đã được thêm vào blockchain, rất khó để
thay đổi thông tin trong khối đó. Vì mỗi khối phụ thuộc vào mã hash của khối trước đó,
bất ksthay đổi nào slàm thay đổi hash u cầu sự đồng thuận của toàn bộ mạng
i để thay đi.
Đặc tính của blockchain làm cho nó phù hp áp dụng trong nhiều lĩnh vực như tài
chính, chuỗi cung ứng, bỏ phiếu điện tử, quản dliệu hợp đồng thông minh… nơi
tính an toàn, minh bạch phi tập trung là rất quan trọng.
2.2. Ứng dụng của blockchain đối với chuỗi cung ứng
111
Là công nghệ phân tán bảo mật dữ liệu, blockchain lưu trữ thông tin trong các
khối (blocks) liên kết với nhau theo thtự thời gian, tạo thành một chuỗi (chain) không thể
thay đổi. Blockchain hỗ trtính toàn vẹn dữ liệu và đảm bảo tính chính xác trong toàn bộ
quá trình chuỗi cung ứng toàn cầu. Nhờ đó, blockchain thể:
Tăng cường tính minh bạch: Blockchain trong chuỗi cung ứng thể cung cấp tính minh
bạch bằng cách ghi lại thông tin chi tiết vnguồn gốc quá trình vận chuyển của sản
phẩm. dụ, trong ngành sản xuất ô tô, mỗi khối trên blockchain thể chứa thông tin về
nhà cung cấp c bộ phận, quá trình lắp ráp, kiểm định chất lượng, lịch trình vận chuyển.
Khi mỗi khối được thêm vào blockchain, thông tin này trở nên không thể thay đổi và mọi
bên liên quan thể dễ ng kiểm tra tính minh bạch đáng tin cậy của mỗi chiếc xe.
Theo dõi và quản lý nguồn gốc: Blockchain trong chuỗi cung ứng thể giúp theo dõi
quản nguồn gốc của các thành phần nguyên liệu trong quá trình sản xuất. dụ, trong
ngành thực phẩm, thông qua việc s dụng blockchain, mọi n liên quan có thể theo dõi
từng bước của quá trình sản xuất, từ nơi sn xuất nguyên liệu, quá trình chế biến, đóng gói,
và vận chuyển đến điểm n lẻ. Điều này giúp đảm bảo tính an toàn chất lượng của c
sản phẩm thực phẩm và tăng cường niềm tin của người tiêu dùng.
Quản lý truy xuất nhanh chóng: Blockchain trong chuỗi cung ứng cho phép việc quản
lý và truy xuất thông tin về sản phẩm nhanh chóng chính xác. Ví dụ, trong ngành thời
trang, mỗi khối trên blockchain có thể lưu trữ thông tin về nguồn gốc của nguyên liệu, quá
trình sản xuất, các bước kiểm định chất lượng và thông tin về các bên tham gia trong quy
trình. Khi yêu cầu, các bên liên quan có thể truy xuất ngay lập tức thông tin này bằng
ch quét QR trên sn phẩm, giúp tăng cường tính minh bạch truy xuất thông tin
nhanh chóng đối với người tiêu dùng.
Bảo mật chống gian lận: Blockchain trong chuỗi cung ứng sử dụng mã hóa và tính toàn
vẹn dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật và ngăn chặn gian lận. dụ, trong ngành ợc phẩm,
mỗi khối trên blockchain thể chứa thông tin về quá trình sản xuất, kiểm định, và lưu tr
của các loại thuốc. Dữ liệu này được mã hóa và liên kết với khối trước đó, không thể thay
đổi. Điều này giúp ngăn chặn việc thay đổi thông tin hoặc sửa đổi dữ liệu lịch sử, đảm bảo
tính toàn vẹn của thông tin và tăng cường độ tin cậy đối với các sn phẩm dược phm.
Quản lý chứng chỉ và giấy chứng nhận: Blockchain trong chuỗi cung ứng thể sử dụng
để quản xác thực các chứng chỉ giấy chứng nhận quan trọng. Ví dụ, trong ngành
năng lượng tái tạo, blockchain thlưu trữ thông tin về nguồn gốc ng lượng, chứng ch
carbon và các quy trình xử lý. Thông qua blockchain, các n liên quan có thể xác nhận