101
TÍCH HP QUN LÝ CHẤT ƢỢNG TOÀN DIN (TQM)
QUN LÝ CHUI CUNG NG (SCM) - MÔ HÌNH VÀ LI ÍCH TÍCH HP
ThS. Trn Hi Y n
Trường Đại học Thương mi
TÓM TT
Trong bi cnh th trường toàn cầu thường xuyên biến động, vic ch tp trung vào chất lượng
sn phẩm chưa đủ. Ngày nay, thách thc mới đặt ra cho các t chc nguồn cung để đảm bo
tiến độ cung cp sn phm dch v. Qun chất lượng toàn din (TQM) và Qun chui cung
ng (SCM) nhng chiến lược đóng góp cho sự tn ti phát trin bn vng ca t chc. SCM
đóng vai trò quan trọng trong vic ci thin kh năng cạnh tranh ca t chc. Tuy nhiên, s cnh
tranh trên th trường kinh doanh quc tế không ch qun lý chui cung ng. TQM mt mô hình
qun chất lượng được chứng minh để đảm bo s sng còn ca t chc trong th trường cnh
tranh toàn cu. Mc c TQM SCM đều quan trọng đối vi kết qu hoạt động ca t chc,
nhưng các cách tiếp cận này ít khi đưc nghiên cứu đồng thi. Nghiên cu v vic tích hp TQM và
SCM còn rt hn chế. Bài viết này nhm mục đích xây dng hình tích hp TQM SCM,
trên cơ sở đó, tác giả đề xut nhng li ích ca vic tích hợp TQM và SCM đối vi s phát trin lâu
dài ca t chc.
T khóa: Qun chất lưng toàn din (TQM), Qun lý chui cung ng (SCM), tích hp,
hình, li ích, nguyên tc
ABSTRACT
In a rapidly changing global economic outlook, it is not enough to focus solely on product
quality. Nowadays, new formulas are laid down for organizations that are the source of goods to
ensure timely product and service delivery. Total Quality Management (TQM) and Supply
Chain Management (SCM) are important strategies that contribute to the survival and
development of an organization. Supply Chain Management (SCM) plays an important role in
improving the organization‟s competitiveness. However, competition in the international
business market is not only in providing chain management applications. TQM is a quality
management model that has been recognized for the organization‟s wellbeing in a globally
competitive arena. Although both TQM and SCM are important to the organization's
performance, these approaches are rarely studied concurrently. This article aims to build the
integration model of TQM and SCM; based on this, the author presents the benefits of TQM
and SCM integration for the long-term development of the organization.
Keywords: TQM, SCM, integration, model, benefits, practices
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
TQM SCM được xác định nhng chiến lược quan trng nhất đi vi các công ty sn
xut và dch v cũng như các doanh nghip va và nh. Trong bi cnh toàn cu hóa, vic tích hp
TQM SCM mt ch đề đang ngày càng nhận được nhiu s quan tâm. Vic áp dng TQM
không ch đưc thc hin trong phm vi ni b ca t chc hay doanh nghiệp, còn được áp
102
dng cho toàn b chui cung ứng. Đây xu hướng phát triển ý nghĩa sống còn đối vi s phát
trin ca doanh nghip. Các nguyên tc TQM th trc tiếp tạo điều kin cho vic áp dng các
nguyên tc SCM t đó nâng cao hiệu qu hoạt động chui cung ng của công ty. Trong khi đó,
cuc chạy đua của các nhà cung cấp đã nâng cao mức độ cn thiết tm quan trng ca SCM
trong vic áp dng TQM. Mục đích cui cùng ca mi h thống đảm bo s hài lòng ca khách
hàng, để đạt được mc tiêu này thì vic qun chất lượng toàn din cần được áp dng tt c các
giai đoạn và hoạt động. Bên cạnh đó, mục tiêu chính ca SCM là thiết lp nhng mc tiêu chung và
đồng b các quá trình xuyên sut toàn b chui cung ứng. Điều này cho thy s cn thiết ca vic
tích hp TQM vi SCM. Tuy nhiên, thc tế rt ít bài viết tiến hành nghiên cu một cách đầy
đủ h thng v hình tích hp các nguyên tc TQM SCM trong các t chc kinh doanh;
cũng như những li ích mà t chc có th đạt được t mô hình tích hợp này. Đồng thi, do SCM và
TQM các cách tiếp cn khác nhau, nên th gây ra xung đột khi tích hợp đ triển khai đồng
thời. Do đó, cần phi nghiên cu cách thc tích hợp TQM SCM để xây dng khung thuyết
tích hp, nâng cao hiu qu cho s phát trin và thành công ca t chc.
2. TNG QUAN NGHIÊN CU
Trong những m gần đây, TQM SCM đều được áp dng rng rãi trong các t chc
doanh nghip nhiu loi hình khác nhau, do vậy, cũng nhiều nghiên cu tp trung khai thác
lĩnh vực này. Tuy nhiên, trong phm vi nghiên cu này, tác gi tp trung phân tích tng quan nhng
nghiên cu theo hai ni dung chính: gii thiu chung v TQM, SCM nhng nguyên tc ca
TQM và SCM để phc v cho mục đích nghiên cứu ca mình.
2.1. Tng quan nghiên cu v Qun lý chất l ợng toàn din (TQM)
2.1.1. Qun lý chất lượng toàn din
Theo Gunasekaran McGaughy (2003), TQM được xác định mt quá trình khuyến khích
ct gim chi phí, cung cp sn phm dch v chất lượng tt, s hài lòng ca khách hàng, gn kết
nhân viên và đo lường kết qu.
Tiêu chuẩn ISO 8402:1998 định nghĩa TQM cách quản mt t chc tp trung vào cht
ng da vào s tham gia ca tt các thành viên, nhằm đạt ti s thành công lâu dài nh tha
mãn khách hàng và đem lại li ích cho các thành viên ca t chc và cho xã hi.
Triết lý của TQM vượt xa quan đim rng các h thng qun lý ch liên quan ti các quá trình
sn xuất. TQM theo đuổi các nguyên tc, quá trình th tc cn thiết để nâng cao s hài lòng ca
khách hàng và ci tiến năng suất, kết qu hoạt động để to ra giá tr.
Theo Siddiqui các cng s, TQM gm ba thành t chính, một “toàn diện” bao gồm s
tham gia ca toàn b t chc, chui cung ng, và/hoặc vòng đời sn phẩm; hai “chất lượng” theo
các định nghĩa thông thường và “quản lý” là hệ thng qun lý với các giai đoạn như lập kế hoch, t
chc thc hin và kim soát.
2.1.2. Các yếu t nguyên tc quyết định s thành công ca vic áp dng Qun chất lượng
toàn din
Thành ng ca vic áp dng TQM trong doanh nghip ph thuc vào nhiu yếu t
nguyên tắc khác nhau. Đãnhiu bài viết ca các nhà nghiên cu trình bày v nhng yếu t này.
Mi nhà nghiên cu li ch ra nhn din nhng nguyên tắc khác nhau đ đảm bo s thành
103
công ca vic áp dng TQM trong t chc/doanh nghiệp. Trêns tng quan các tài liu nghiên
cu, tác gi đã tổng hp, phân loại đề xut nhng nguyên tc trong vic áp dng TQM trong
bng tng kết dưới đây.
Bng 1. Các nguyên tc ca TQM
STT
Nguyên tc TQM
Nghiên cu
1.
S nh đ o ca qun cp cao nht (bao gm s
cam k t, qun lý và h tr ca nh đ o)
Antony, Kumar và Madu (2005)
Talib và Rahman (2011)
Brah và các c ng s (2000)
Lakhal và c ng s (2006)
Al-Marri và các c ng s (2007)
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Zehir và các c ng s (2012)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Rao (2005)
2.
Thi t lp chính sách chất ư ng
Antony, Kumar và Madu (2005)
3.
Ho ch đ nh chất ư ng
Fotopoulos và Psomas (2009)
Goetsch (2014)
Black và Porter (1996)
4.
Tp trung vào khách hàng, s hài lòng ca khách hàng
Antony, Kumar và Madu (2005)
Rao (2005)
Brah và các c ng s (2000)
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Fotopoulos và Psomas (2009)
Zehir và các c ng s (2012)
Talib và Rahman (2011)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Rao (2005)
Lakhal và c ng s (2006)
Al-Marri và các c ng s (2007)
Black và Porter (1996)
Goetsch (2014)
5.
Qun lý nhà cung cp/quan h vi nhà cung cp
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Fotopoulos và Psomas (2009)
Zehir và các c ng s (2012)
Brah và các c ng s (2000)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Antony, Kumar và Madu (2005)
Goetsch (2014)
Lakhal và c ng s (2006)
Black và Porter (1996)
104
STT
Nguyên tc TQM
Nghiên cu
6.
Ci ti n liên t c
Brah và các c ng s (2000)
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Zehir và các c ng s (2012)
Talib và Rahman (2011)
Antony, Kumar và Madu (2005)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Rao (2005)
Al-Marri và các c ng s (2007)
Lakhal và c ng s (2006)
7.
Vai trò ca phòng qun lý chất ư ng
Antony, Kumar và Madu (2005)
Al-Marri và các c ng s (2007)
8.
Giáo d c v đ o t o
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Zehir và các c ng s (2012)
Brah và các c ng s (2000)
Antony, Kumar và Madu (2005)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Lakhal và c ng s (2006)
9.
Trao đ i thông tin v ci ti n
Antony, Kumar và Madu (2005)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Rao (2005)
Black và Porter (1996)
Goetsch (2014)
Lakhal và c ng s (2006)
Al-Marri và các c ng s (2007)
10.
Qun lý, vn hành và ci ti n quá trình
Fotopoulos và Psomas (2009)
Brah và các c ng s (2000)
11.
V n h a chất ư ng
Goetsch (2014)
Rao (2005)
Black và Porter (1996)
12.
Qun ngun nhân l c (bao gm quan h vi nhân
viên, làm vic nhóm, s tham gia ca nhân viên, s
công nhn, trao quyn)
Brah và các c ng s (2000)
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Fotopoulos và Psomas (2009)
Zehir và các c ng s (2012)
Talib và Rahman (2011)
Antony, Kumar và Madu (2005)
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Lakhal và c ng s (2006)
Al-Marri và các c ng s (2007)
Rao (2005)
Black và Porter (1996)
Goetsch (2014)
105
STT
Nguyên tc TQM
Nghiên cu
13.
Sn ph m (thi t k , ci ti n sn ph m)
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Brah và các c ng s (2000)
Antony, Kumar và Madu (2005)
14.
Chu n đi sánh (benchmarking)
Al-Marri và các c ng s (2007)
Anupam, Himangshu và Fredric (2008)
Brah và các c ng s (2000)
Talib và Rahman (2011)
Rao (2005)
15.
S d ng h thng đo ưng, công c thng kê cht
ư ng
Hafeez, Malak và Abdelmeguid (2007)
Black và Porter (1996)
Goetsch (2014)
Lakhal và c ng s (2006)
16.
Marketing
Rao (2005)
17.
Trách nhim xã h i
Rao (2005)
18.
K t qu ho t đ ng chất ư ng
Talib và Rahman (2011)
Ngu n: Nghiên cu ca tác gi
Tác gi đã tổng kết đ xut nguyên tc ca TQM trên s kế tha nhng nghiên cu
trước đây. Những nhóm nguyên tắc này được rút ra t tng quan nghiên cu, phân loi gom
nhóm v nhng nhóm nguyên tắc chính; nhưng vẫn đảm bo bao gồm đầy đủ tt c các nguyên tc
đã được đề cp trong nhng nghiên cu này. Theo đó, 18 nguyên tắc đm bo cho s thành công
ca vic áp dụng TQM được tác gi đề xut trong bài viết này là: (1) S lãnh đạo ca qun cp
cao nht (bao gm các yếu t như sự cam kết, qun h tr của lãnh đạo); (2) Vic thiết lp
chính sách chất lượng; (3) Hoạch định/lp kế hoch chất lượng; (4) Tp trung vào khách hàng, s
hài lòng ca khách hàng; (5) Qun nhà cung cp/quan h vi nhà cung cp; (6) Ci tiến liên tc;
(7) Vai trò ca phòng qun lý chất lượng; (8) Giáo dục và đào tạo; (9) Trao đổi thông tin v ci tiến;
(10) Qun lý, vn hành và ci tiến quá trình; (11) Văn hóa chất lượng; (12) Qun lý ngun nhân lc
(bao gm quan h vi nhân viên, làm vic nhóm, s tham gia ca nhân viên, s công nhn, trao
quyn); (13) Sn phm (thiết kế, ci tiến sn phm); (14) Chuẩn đối sánh (benchmarking); (15) S
dng h thống đo lường, công c thng chất lượng; (16) Marketing; (17) Trách nhim hi
(18) Kết qu hoạt động chất lượng. Tt c 18 nguyên tc yếu t này đều được đưa vào xem xét
để xây dng mô hình tích hp TQM và SCM.
2.2. Tng quan nghiên cu v Qun lý chui cung ng (SCM)
2.2.1. Tng quan v Qun lý chui cung ng
Khái nim chui cung ng đã ra đi t cui những năm 80 tr nên ph biến o
những m 90. Cho đến nay, trên thế gii cũng tn ti nhiu khái nim v chui cung ng. Theo