Ôn tập chương 1: Tng quan kho hàng
1. Không gian trong nhà kho. Gii thích (liên quan đến các hot đng nhà kho)
Tr li: Không gian trong nhà kho là toàn b din tích và th tích được s dụng để thc hin các
hoạt động như tiếp nhn, lưu tr, phân loại, đóng gói và xuất hàng. Đây là yếu t rt quan trng
ảnh hưởng trc tiếp đến hiu qu vn nh kh ng lưu trữ ca kho. Mt không gian
kho được b trí hp lý s giúp tối ưu hóa việc sp xếp hàng hóa, gim thiu thi gian tìm kiếm,
di chuyn và nâng cao hiu sut làm vic ca nhân viên.
Trong hot đng tiếp nhn hàng, không gian kho cần đảm bảo đủ rộng để xe ti hoc xe nâng có
th ra vào thun tiện, đồng thi khu vc kiểm tra hàng hóa ràng. Khi u trữ, không gian
cần đưc b trí h thng k lối đi hợp để tn dng tối đa diện tích kho, đc bit chiu
cao. Đi vi hoạt động son hàng (picking), không gian cần đảm bo s di chuyn d dàng cho
nhân viên mà không gây cn tr. Khu vc xut kho phi không gian tp kết ng hóa trước
khi giao, thun tin cho vic kim tra và bc xếp.
2. Các chi phí nhà kho? Chi phí nào cao nht? Vì sao?
Chi phí nhà kho có th được phân loi theo các loi dch v chính mà nhà cung cp logistics bên
th ba (3PL) thường cung cp và tính phí cho khách hàng ca h. Các hng mc chính bao gm
Chi phí Lưu trữ (Storage Services / Cost), Chi phí X lý (Handling Services / Cost) cho c hàng
nhp và hàng xut, Chi phí X lý Đơn hàng (Order Processing Cost), và Chi phí Dịch v Giá tr
Gia tăng (Value-added Services Cost).
Để thc hin các dch v này, nhà kho phi gánh chu nhiu loi chi phí chi tiết khác nhau. Các
thành phn chi phí bao gồm chi phí liên quan đến tòa nhà sở h tầng (như thuê đt, khu
hao tòa nhà, khu vực lưu trữ, bến bãi, an ninh, cha cháy), chi phí thiết b lưu trữ (h thng k)
thiết b x vt liu (MHE - xe nâng), chi phí h thng CNTT (WMS), chi phí nhân viên
(qun lý và vn hành), và các chi phí tiện ích khác (điện, nưc)
Trong các thành phn chi phí cu thành hot động nhà kho, chi phí liên quan đến cơ sở vt cht
vt lý (tòa nhà, thuê đt) và vic s dụng không gian để lưu trữ có kh năng là chi phí cao nhất.
do chính khiến chi phí này thường chiếm t trng ln nht vì: Hoạt động nhà kho được
xem là mt hoạt động "gia tăng chi phí" (cost-adding activity) đòi hỏi đầu tư vốn ban đầu đáng
k vào tòa nhà, cơ sở h tng và thiết b. Chi phí thuê hoc xây dng nhà kho là rt cao, đc bit
nhng khu vc có hn chế v đất đai, nơi cần xây dng các cấu trúc đắt tiền như nhà kho trn
cao hoc nhà kho nhiu tầng để tối ưu hóa diện tích. Khu vực lưu trữ (Storage Area) phn
chiếm din tích ln nht trong nhà kho, thưng t 50% đến 70% tng din tích. Chi phí liên quan
trc tiếp đến vic s hu hoc thuê din tích ln này (bao gm c h thng k) là thành phn chi
phí c định đáng kể. Hơn na, theo cách phân b chi phí được đề cp, 100% chi phí tòa nhà/thuê
đất chi phí cho khu vực lưu tr được tính trc tiếp vào chi phí lưu trữ, làm ni bt tm quan
trng và gánh nng chi phí của không gian lưu trữ.
3. Các đơn vị tải? Ưu nhược điểm/ trường hp s dụng? Đơn vị tải ý nghĩa như thế nào
cho hoạt động kho hàng?
Đơn vị ti v cơ bản là mt tp hp các mặt hàng được nhóm li đ có th x lý như một đơn vị
duy nht trong hoạt đng kho hàng. Các nguồn đề cập đến các loại đơn vị như pallet, thùng
(cartons), thùng nha (totes), kin hàng (cases), các mt hàng (items), container. Việc quy đổi
hàng tồn kho sang các đơn vị như "mét khối pallet tương đương" cũng đưc s dng trong
lp kế hoch.
Ý nghĩa cốt lõi của đơn vị ti nm vic chúng yếu t quyết định đến vic la chn thiết
kế h thống lưu trữ (Storage Systems) và thiết b x lý vt liu (Material Handling Equipment -
MHE). Hu hết các h thng k kho ph biến được thiết kế đặc bit để chứa các đơn vị ti tiêu
chuẩn như pallet. Tương t, các loi MHE quan trọng như xe ng (forklifts, reach trucks,
stackers) và h thng t động ASRS đưc thiết kế để x lý hiu qu các đơn vị ti này da trên
kích thước trọng ng ca chúng. Vic la chn MHE phi phù hp vi loại ch thước
đơn vị ti đ đảm bo kh năng xử lý ti trng d kiến. Mi quan h cht ch giữa đơn vị ti, h
thống lưu trữ và MHE là nn tng cho hoạt động hiu qu ca nhà kho.
Ngoài ra, đơn vị tải tác động lớn đến kh năng tối ưu hóa việc s dng không gian nhà kho,
đặc bit không gian khi (cubic space). Vic x hàng hóa theo đơn vị tải (như pallet) cho
phép xếp chng lên cao bng các h thng k MHE chuyên dng, tn dng tối đa chiu cao
ca nhà kho và gim chi phí vn hành trên mi v trí lưu trữ. Hơn nữa, vic x lý hàng hóa theo
đơn vị ti ln bng MHE giúp nâng cao hiu qu x lý và tăng tốc độ thông lượng (throughput)
ca kho, với thông ợng thường được đo bằng s ợng đơn vị ti di chuyn. Cui cùng, kích
thước đơn vị ti, loi MHE lung di chuyn ca chúng nhng yếu t chính định hình b
cc (layout) nhà kho, nh hưởng đến chiu rng lối đi việc phân b không gian cho các khu
vc khác nhau
4. Có bao nhiêu loại pallet? Nêu đặc điểm ca pallet
1. Pallet g
Pallet g loi ph biến nht hin nay trong các kho hàng chui cung ng. Loi pallet này
được làm t g t nhiên như g keo, g tràm hoc g thông. Ưu điểm ca pallet ggiá thành
r, d gia công, d sa cha khi b hỏng, chịu được ti trng khá lớn. Tuy nhiên, nhược
điểm pallet g d b mi mt, mc nếu để trong môi trường ẩm ưt hoc tiếp xúc nhiu vi
nước. Ngoài ra, nếu không x tt, pallet g th gây nguy him dm g đinh lồi ra.
Pallet g thường được s dng trong các kho hàng sn xut, kho logistics hoc trong vn chuyn
ni đa.
2. Pallet nha
Pallet nhựa được làm t nha HDPE hoặc PP, có độ bn cao, không b mi mt hay mục nát như
pallet gỗ. Ưu điểm ni bt ca loi pallet này kh ng chống thấm nước, d lau chùi
th s dụng trong môi trường đặc biệt như kho lạnh, kho thc phm hoặc kho dược phm. Pallet
nha còn có tui th cao và ít b biến dng khi s dụng lâu dài. Tuy nhiên, nhược điểm chính
giá thành cao hơn so vi pallet g, nếu b hỏng thì ksa chữa, thường phi thay mi
hoàn toàn. Đây là lựa chọn lý tưởng cho nhng ngành đòi hỏi v sinh và độ bn cao.
3. Pallet kim loi
Pallet kim loi thường đưc làm bng st, thép hoc nhôm, có kh năng chịu lc và chu va đập
rt tốt. Chúng được thiết kế để cha các loi hàng hóa nng trong các nhà kho công nghip, kho
ngoài tri hoặc ngành khí, công nghip nng. Ưu điểm ca pallet kim loi rt bn, chu
nhit s dụng được trong thi gian dài. Tuy nhiên, loại pallet này nhược điểm trng
ng nặng, gây khó khăn trong việc di chuyn bằng tay, đồng thi giá thành cao và có th b g
sét nếu không đưc x lý chng oxy hóa tt. Dù vậy, trong các môi trường kht khe, pallet kim
loi vn là la chn hiu qu và an toàn.
4. Pallet giy (carton ép)
Pallet giy là loi pallet thân thin với môi trường, thường được m t giy ép cng hoc carton
tái chế. Ưu điểm ni bt rt nh, d x th tái chế sau khi s dng. Loi pallet này
phù hp vi các lô hàng xut khu mt ln, hoc vn chuyn hàng hóa nh trong thi gian ngn.
Tuy nhiên, nhược điểm ca pallet giy kh năng chịu ti thp rt d hng nếu gặp c
hoặc môi trường m. Dù không bền như các loi pallet khác, pallet giy lại được đánh giá cao về
chi phí thp, d x lý và góp phn gim thiểu tác động đến môi trường.
5. Phân tích các hoạt động ca kho hàng? Trong tng hoạt động nm các công vic phi làm
và các đối tượng tham gia cho hot đng y.
Tiếp nhận (Receiving): Đây là cửa ngõ để hàng hóa đi vào kho. Hoạt động này bao gm vic d
hàng t xe ti hoc container, kim tra (tally) s ng và tình trng hàng hóa da trên các chng
t như phiếu nhập kho để đảm bo s chính xác. Sau đó, hàng hóa có th được đặt vào các đơn
v xtm thời đặt khu vc sàn ch tiếp nhận (Receiving Staging area) trước khi nhp kho
chính thc. Vic tiếp nhn hiu qu là rt quan trng.
Sau khi ng được tiếp nhn, hot động tiếp theo u trữ hay Nhp kho (Storage/Putaway):
Đây là lúc hàng hóa đưc di chuyn và sp xếp vào các v trí lưu trữ đã được xác đnh sn trong
kho. Mục tiêu u giữ hàng tn kho tm thi cho đến khi cn. Vic chn v trí cho hàng hóa
th da trên nhiu yếu t như tn sut ly hàng hoặc kích thước của đơn vị ti (unit load),
thường pallet, đưc thc hin bi nhân viên kho hoc h thng t động, s dng các loi
Thiết b x lý vt liu (MHE) phù hp vi h thống lưu tr ca kho. V trí này cần được ghi li
để d dàng truy xut sau này. Din tích cho khu vc lưu trữ thưng chiếm t l ln nht trong
kho.
Khi đơn hàng, hoạt đng Soạn đơn (Order Picking/Picking) s din ra: Đây quá trình lấy
các mt hàng c th t các v trí lưu trữ để tp hp li theo yêu cu ca từng đơn hàng. Việc ly
hàng th ly nguyên pallet (full-pallet pick), ly theo thùng (case picking) hoc ly theo
mt hàng l (loose-piece picking) tùy thuc o loại đơn hàng. Hoạt động này ch yếu do nhân
viên kho thc hin, có th s dng các loại MHE như xe lấy đơn hàng hoặc xe nâng VNA để tiếp
cn các v trí ly hàng. Khu vc son đơn cần được thiết kế hiu qu để tối ưu quá trình này.
Cui cùng hoạt động Xuất hàng (Shipping): Các đơn hàng đã được son xong s được chun
b để chuyn ra khi kho. Các công vic chính bao gm di chuyển hàng đến khu vc sàn ch
xut hàng (Shipping Staging area), gom hàng xut (outbound consolidation) nếu cần để kết hp
các ng nh thành lớn hơn cho hiệu qu vn chuyn, bc d hàng (loading) lên phương
tin vn chuyển để gửi hàng đến khách hàng. Vic qun lý chng t xuất hàng cũng là một phn
quan trng ca hoạt đng này.
Ngoài các hoạt động chính này, mt nhà kho hin đại còn th thc hin các hoạt động khác
để tăng giá trị như Dịch v giá tr gia ng (Value-Added Services - VAS), bao gồm đóng gói lại,
dán nhãn, lắp ráp đơn giản; hoc Ghép ni trc tiếp (Cross-docking), nơi hàng hóa được chuyn
thng t khu vc tiếp nhn sang khu vc xut hàng không cn nhập kho lưu trữ u; c
Logistics ngược (Reverse Logistics) để xhàng tr v.
6. Phân tích mi quan h kho và dch v khách hàng/ hot đng sn xut/ hot đng vn ti
Nhà kho là mt thành phn ct lõi và có mi liên h cht ch vi các hoạt động khác trong chui
cung ứng, đặc bit là dch v khách hàng, hoạt động sn xut và hoạt đng vn ti. Nó không ch
là nơi lưu trữ mà còn đóng vai trò như một trung tâm điều phi quan trng.
Đối vi dch v khách hàng, nhà kho là mt trong những điểm tiếp xúc cui cùng và quan trng
nht. Kh năng của kho trong việc lưu trữ hàng hóa và cung cấp chúng đúng lúc khách hàng cần
là yếu t cơ bản để đáp ng nhu cu. Hot đng soạn đơn (picking) tại kho quyết định độ chính
xác (đúng mặt hàng, s ng) tốc độ giao hàng. Mt nhà kho hoạt động hiu qu giúp đáp
ứng đơn hàng nhanh chóng chính xác, góp phn trc tiếp vào s hài lòng ca khách hàng.
Ngoài ra, kho có th thc hin các dch v giá tr gia tăng (VAS) như đóng gói lại hoc dán nhãn
theo yêu cu c th, nâng cao giá tr sn phm dch v cung cp. Vic x hàng tr v
(reverse logistics) cũng thưng din ra ti kho, ảnh ởng đến chính sách hu mãi. V trí ca kho
cũng tác động lớn đến thời gian giao hàng; các kho được đặt gần đim tiêu th giúp rút ngn
khong cách vn chuyn và phn ng linh hoạt hơn với các đơn hàng nhỏ, thường xuyên. B cc
kho và quy trình vận nh, đặc bit khu vc son hàng và khu vc sân ch, là yếu t then cht
cho việc hoàn thành đơn hàng nhanh và chính xác.
Đối vi hoạt đng sn xut, nhà kho hoạt động như mt b đệm hoc cu nối. Nó là nơi lưu trữ
nguyên liu thô hoc bán thành phẩm trước khi đưa vào sản xuất cũng nơi lưu trữ thành
phm sau khi sn xut xong. Chức năng này giúp điều hòa s chênh lch gia tốc độ khi
ng sn xuất (thường theo lô ln) vi nhu cu tiêu th ca th trường (thường biến động). Mt
s loại kho đưc xây dng để h tr trc tiếp cho sn xut, cung cp nguyên liệu theo đúng yêu
cu và thi gian cn thiết (ví d: theo hình Just-In-Time). Đi vi các công ty nhiu nhà
máy, kho th giúp gom điều phi sn phm t các ngun khác nhau. Hoạt động x lý hàng
tr v tại kho cũng thể cung cp thông tin phn hi hu ích cho b phn sn xut v các vn
đề cht lưng.
Đối vi hoạt động vn ti, nhà kho và vn ti có mi quan h không th tách rời. Kho là nơi thực
hin các công vic bc d hàng hóa lên và xuống phương tiện vn chuyn. Vic thiết kế và qun
khu vc bến bãi nhn/xut hàng (dock area) rt quan trọng để đm bo s thông sut ca
lung hàng vn ti. Kho giúp tối ưu hóa chi phí vận ti thông qua vic gom hàng (consolidation),
tc tp hp các hàng nh t nhiu ngun hoc cho nhiều điểm đến thành c hàng ln
hơn để vn chuyn hiu qu hơn. Ngưc lại, kho cũng thể thc hin phân tách hàng (break-
bulk), chia các hàng ln thành nh hơn để phân phối đến nhiều đim nhn hàng. Hot động
ghép ni trc tiếp (cross-docking) là mt ví d ni bt v s kết hp cht ch này, khi hàng hóa
được chuyn thng t khu vc nhn hàng sang khu vc xut hàng mà không cần lưu trữ lâu dài,
giúp tăng tốc độ chu chuyn ca hàng hóa trong chui cung ng. Vic s dng các loi thiết b
x lý vt liu (MHE) phù hợp trong kho cũng ảnh hưởng trc tiếp đến hiu qu di chuyn hàng
hóa gia các khu vc và vic bc xếp lên phương tiện vn ti.
7. Phân bit DC và Warehouse
nhà kho (Warehouse)
Nhà kho v bản mt khu vực lưu tr trung gian nơi sn phm hoc nguyên liu thô được
lưu giữ tm thời cho đến khi chúng cn thiết cho sn xut hoc tiêu th. Vai trò truyn thng ca
nhà kho điểm dng chân cui cùng cho nguyên liệu thô trước khi chúng vào dây chuyn sn
xuất điểm dừng đu tiên cho thành phm sau khi ra khi sn xuất. Nhà kho thường được
đặt gần các sở sn xuất đóng vai trò như một b đệm tm thời để x s khác bit gia
sản lượng sn xut nhu cu th trưng. Chc năng chính ca nhà kho cung cp li ích v
thi gian và đa điểm, đảm bo sn phm có sẵn đúng nơi và đúng thi đim cần. Ngoài lưu trữ,
nhà kho còn thc hin các hoạt động như tích hợp hàng hóa, phân tách hàng hóa, qun lý tn kho
cung cp dch v giá tr gia tăng. nhiều loi nhà kho khác nhau tùy thuc vào vai trò c
th trong chui cung ng.
Trung tâm Phân phi (Distribution Centre - DC)
Trung tâm Phân phối đưc mô t là một điểm trong h thng phân phối, đặc bit là trong mng
i bán l. Trong mt Trung tâm Phân phi, hoạt động lưu trữ sn phẩm được coi rt tm
thời. Hàng hóa đưc tiếp nhn vi s ng lớn đưc nhanh chóng vn chuyển đi với s ng
nh hơn đến các nhà bán l hoc nhà bán buôn.
Đim khác bit chính
S khác bit ch yếu gia nhà kho nói chung Trung tâm Phân phi, theo các ngun, nm
bn cht ca việc lưu trữ tc độ luân chuyn hàng hóa. Nhà kho truyn thng th lưu trữ
hàng hóa trong thời gian dài hơn đ làm b đệm hoc phc v các mục đích khác, trong khi
Trung tâm Phân phi nhn mnh vào tc đ luân chuyển hàng hóa cao và lưu trữ ti thiu. Mc
tiêu chính ca DC là tiếp nhn và phân phi hàng hóa một cách nhanh chóng để đáp ứng nhu cu
ca mạng lưới bán l hoặc bán buôn. Do đó, Trung tâm Phân phi th được xem mt loi
hình nhà kho chuyên bit tp trung vào lung hàng hóa tc đ cao và lưu trữ tm thi.
8. Dch v giá tr kho hàng là nhng dch v nào? Ví d
Trong bi cnh chui cung ng hiện đại, nhà kho đã phát triển vượt ra ngoài chc năng lưu trữ
đơn thuần để cung cp các dch v giá tr gia tăng (Value-Added Services - VAS). Các dch v
này nhng hoạt động b sung được thc hin ti kho nhm nâng cao giá tr ca sn phm hoc
dch v. Các hoạt động này có th bao gm vic thc hiện các công đoạn trước đây thường được
x ti nhà máy ca nhà sn xut hoc tại địa điểm ca khách hàng. Các ngun tài liu cung
cp nhiu ví d v các dch v giá tr gia tăng này, bao gm: đóng gói lại sn phm, lp ráp thành
phm t các b phn nhp khu, pha trn cht lng và chiết rót vào container, ct cun/dây cáp
theo thông s k thut, thêm ph kin vào máy tính, gn th giá hàng hóa, đóng b sn
phm (kitting) tc là gom nhiu mt hàng riêng l thành mt b sn phm mới, chèn sách hướng
dn s dng và các tài liu cn thiết khác, dán nhãn đc bit, cũng như các dch v khác như lắp
ráp và đóng gói. Ngoài ra, các nhà cung cp dch v logistics bên th ba (3PL) thường cung cp
mt loạt đầy đủ các dch v giá tr gia tăng, từ lắp ráp và đóng bộ đến đóng gói. Mt vai trò quan
trng khác ca kho hàng là x lý hàng tr v (returned goods handling). Trong logistics ngưc,
các hoạt động ti kho có th bao gm tháo d (disassembling), tái chế (reconditioning) và đóng
gói li (repackaging) các mt hàng b tr v. Các hoạt động khác trong x lý hàng tr v ti kho
th bao gm phân loại, nén, đóng kiện, ct vn hoặc các quy trình khác để chun b vt liu
cho vic vn chuyển đến các nhà máy tái chế. Kho hàng cũng nơi thực hin các hoạt động thc
hiện đơn hàng (order fulfillment), bao gồm ly hàng nguyên pallet, ly hàng nguyên thùng (case
picking) và ly hàng l/ly hàng v kin (broken case picking). Các hoạt động như tích hợp hàng
hóa (consolidation)phân tách hàng hóa (break-bulk) để tối ưu hóa vn tải cũng thường được
thc hin ti kho, mc dù mt ngun ng ý rằng đây có thể được xem là các hoạt động giá tr gia
tăng mức độ thấp hơn so với các hoạt đng phc tp như đóng bộ. Tóm li, dch v giá tr gia
tăng trong kho hàng bao gm mt ph rng các hoạt đng t đơn giản đến phc tp nhm tùy
chnh, hoàn thin sn phm và x lý các quy trình hu cần để đáp ứng yêu cu c th ca khách
hàng và nâng cao hiu qu chui cung ng
9. Nêu thun lợi và khó khăn ca kho Private và Public warehouse?
Nhà kho đưc vn hành bi nhà sn xut hoc ch hàng (Tương tự Kho Private):
Thun li:
Loi sn phm, bao bì và cấu hình đưc xác đnh rõ ràng.
Chi tiết sn phm cần lưu trữ đã được biết trưc và c th.
Các thông s hoạch định có th khá chính xác và c th trong quá trình lên kế hoch.
Ưu tiên hàng đầu là ti thiu hóa chi phí.
Khó khăn (Tiềm n, suy lun t s khác bit vi 3PL):
Ít linh hoạt hơn trong vic x lý nhiu loi sn phm khác nhau hoc phc v nhiu khách hàng
vi đặc đim vn hành và dch v đa dạng so vi 3PL.
Mc tiêu chính là gim chi phí, có th không tp trung vào vic biến nhà kho thành "ngun to
ra li nhun" thông qua các hot đng VAS phc tp.
Có th phi t đầu tư lớn vào cơ sở h tng và thiết b.
th gặp khó khăn trong việc điều phi các hàng phc tp qua chui cung ng hoc x
đơn hàng đa dạng (t pallet đến hàng l) nếu đây không phải năng lực ct lõi.
2. Nhà kho được vn hành bi nhà cung cp dch v logistics bên th ba (3PL) (Tương tự Kho
Public/Contract):