Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
lượt xem 7
download
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án) giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kì, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Địa lí lớp 7. Mời các em cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Địa lí năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 - Phòng GD&ĐT Quận 2
I. Phần tự luận: (5 đ)
1.Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào?( 1,5 đ )
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
2.Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? ( 1,5 đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
3.Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của châu Âu. (2 đ)
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
II. Phần kĩ năng: (5 đ)
1. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, tính thu nhập bình quân đầu người của Canada và Mê-hi-cô ( 1 đ)
Tên nước |
Dân số (Triệu người) |
GDP (Triệu USD) |
Canada |
31 |
677178 |
Mê-hi-cô |
99,6 |
617817 |
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
2. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét về nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ: (1,5 đ)
NÔNG NGHIỆP CÁC NƯỚC BẮC MĨ (Năm 2001)
Tên nước |
Dân số (triệu người) |
Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ( %) |
Lương thực có hạt (triệu tấn) |
Bò ( triệu con) |
Lợn(triệu con) |
Ca-na-da |
31 |
2,7 |
44,25 |
12,99 |
12,6 |
Hoa-Kì |
284,5 |
4,4 |
325,31 |
97,27 |
59,1 |
Mê-hi-cô |
99,6 |
28,0 |
29,73 |
30,6 |
17,7 |
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 7--
I PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người như thế nào?( 1,5 đ )
- Làm nước biển dâng lên.(0,25 đ) Diện tích lục địa bị thu hẹp .(0,25 đ)
- Nhiều đảo và quần đảo có nguy cơ bị nhấn chìm dưới mực nước của đại dương .( 0,5 đ)
- Vào mùa hè có nhiều núi băng trôi gây nguy hiểm cho tàu bè đi lại .( 0,5 đ)
Câu 2.Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô- xtrây- li-a có khí hậu khô hạn ?
- Phía tây có dòng biển lạnh Tây Ôx tray lia chảy ven bờ. .(0,5 đ)
- Phía đông có hệ thống núi cao chắn gió từ biển thổi vào. .(0,5 đ)
- Nằm trong khu vực áp cao chí tuyến, không khí ổn định khó gây mưa. .(0,5 đ)
Câu 3: Trình bày sự phân bố các loại địa hình chính của châu Âu ? (2 đ)
Có 3 dạng địa hình chính:(0,25 đ) Đồng bằng, núi già, núi trẻ .(0,5 đ)
+ Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, (0,25 đ) chiếm 2/3 diện tích châu lục .(0,25 đ)
+ Núi già nằm ở phía bắc (0,25 đ) và vùng trung tâm. (0,25 đ)
+ Núi trẻ nằm ở phía nam. .(0,25 đ)
II PHẦN KĨ NĂNG
Câu 1
Ca-na-da: 677178 : 31 = 21844 USD/ người ( 0,5 đ)
Mê-hi-cô: 617817 : 99,6 = 6203 USD/ người ( 0,5 đ)
Câu 2.
Nhận xét : Có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp ( Hoa Kì, Ca-na-da)(0,5 đ) nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn. (0,5 đ)
- Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt đến trình độ cao. (0,5 đ)
Câu 3. Các đô thị từ 10-20 triệu dân ở châu Mỹ: Lôt anggiơlet, Niu Oóc, Bôgôta, Lima, Rio đê
Gianêrô. Buênôt Airet. (0,75 đ)
- Khu vực Nam Mỹ đô thị từ 10-20 triệu nhiều hơn khu vực Bắc Mỹ? (0,25 đ)
--Còn tiếp--
2. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 - Trường TH&THCS Hòa Bình
I. Trắc nghiệm: ( 3 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi ghi vào giấy kiểm tra.
(Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1: Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu nào?
A: Nửa cầu Bắc |
B: Nửa cầu Đông |
C: Nửa cầu Tây |
D: Nửa cầu Nam |
Câu 2: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:
A: Ôn đới |
B: Cận nhiệt đới |
C: Hoang mạc |
D: Hàn đới |
Câu 3: Dân cư Trung và Nam mĩ chủ yếu là:
A: người da trắng |
B: người da vàng |
C: người da đen |
D: người lai |
Câu 4: Bắc Mĩ có nền công nghiệp:
A: phát triển ở trình độ cao. |
B: chiếm vị trí hàng đầu thế giới |
C: Phát triển mạnh ở Hoa Kì và Canađa. |
D: Tất cả các ý trên |
Câu 5: Hệ thống núi trẻ, cao đồ sộ nhất Châu Mĩ ở đâu trong khu vực Trung và Nam Mĩ?
A: Nằm ở trung tâm. |
B: Nằm ở dọc ven biển phía Đông. |
C: Nằm ở ven biển phía Tây |
D: Nằm ở phía Nam khu vực. |
Câu 6: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:
A: 1 |
B: 2 |
C: 3 |
D: 4 |
Câu 7: Ở Bắc Mĩ dân cư có đặc điểm phân bố là:
A: rất đều |
B: đều |
C: không đều |
D: rất không đều |
II. Tự luận: ( 7 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh sự giống và khác nhau về cấu trúc địa hình của Bắc Mĩ và Nam Mĩ ?
Câu 2: (2,0 điểm) Môi trường ôn đới lục địa và môi trường Địa Trung hải ở châu Âu khác nhau như thế nào?
Câu 3: (2,0 điểm) Tại sao đại bộ phận lãnh thổ Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn ?
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 7--
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
C |
A |
D |
D |
C |
C |
D |
A |
C |
C |
A |
A |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu |
Nội dung |
|||||||||||||||
Câu 1 ( 3 điểm) |
* Giống nhau về cấu trúc địa hình - Gồm 3 phần: + Phía Đông: gồm núi già và núi sơn nguyên + Ở giữa: là đồng bằng + Phía Tây: là hệ thống núi cao, hiểm trở. * Khác nhau: - Phía Đông: Bắc Mĩ là miền núi già Apalat và sơn nguyên nhỏ hẹp còn Nam Mĩ là các sơn nguyên Guyana, Braxin cổ rộng lớn. - Ở giữa: Bắc Mĩ đồng bằng hẹp hơn và cao ở phía Bắc và tây bắc thấp dần về phía Nam và đông nam, Nam Mĩ là một chuỗi các đồng bằng kéo dài từ đồng bằng Ô- ri- nô-cô đến đồng bằng Pam-pa. - Phía Tây: Bắc Mĩ là hệ thống Cooc-đi-e chiếm một nửa diện tích nhưng thấp hơn, còn Nam Mĩ là hệ thống An-Đét hẹp hơn nhưng cao hơn, có nhiều núi lửa hoạt động. |
|||||||||||||||
Câu 2 ( 2 điểm) |
|
--Còn tiếp--
3. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 - Trường THCS Đan Phượng
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải của châu Mĩ?
A. Rộng 42 triệu km2.
B. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Bắc.
C. Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
D. Thành phần chủng tộc đa dạng.
Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối liền hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.
D. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây không thuộc Bắc Mĩ?
A. Pê-ru
B. Hoa Kì
C. Mê-hi-cô
D. Ca-na-đa
Câu 4. Bắc Mĩ được giới hạn từ vòng cực Bắc đến
A. xích đạo.
B. vĩ tuyến 15oB.
C. vĩ tuyến 40oB.
D. chí tuyến Nam.
Câu 5. Tỉ lệ dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị đạt khoảng:
A. dưới 30%.
B. 50%.
C. trên 75%.
D. 100%.
Câu 6. Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của các nước Bắc Mĩ là:
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. dịch vụ.
D. nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 7. Đồng bằng nào rộng lớn nhất khu vực Nam Mĩ?
A. Đồng bằng A-ma-dôn
B. Đồng bằng Ô-ri-nô-cô
C. Đồng bằng Pam-pa
D. Đồng bằng La-pla-ta
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
b) Tại sao nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập khẩu lương thực?
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 7--
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm)
HS chọn đúng mỗi đáp án được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
B |
D |
A |
B |
C |
C |
A |
C |
D |
B |
II. TỰ LUẬN (5,0 điểm)
CÂU |
NỘI DUNG TRẢ LỜI |
Câu 1 (3,0 đ) |
Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ. Cấu trúc địa hình Bắc Mĩ đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến: - Phía tây là hệ thống núi trẻ Coóc-đi-e, cao trung bình 3000-4000m, gồm nhiều dãy núi chạy song song, xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên... - Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ... - Phía đông là miền núi già và sơn nguyên, chạy theo hướng đông bắc-tây nam... |
Câu 2 (2,0 đ) |
a) Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ. - Người nông dân chiếm số đông, nhưng lại sở hữu rất ít ruộng đất, phần lớn nông dân không có ruộng, phải đi làm thuê. - Đất đai phần lớn nằm trong tay các đại điền chủ và các công ti tư bản nước ngoài. b) Tại sao nhiều nước ở Trung và Nam Mĩ vẫn phải nhập khẩu lương thực? - Do lệ thuộc vào nước ngoài, ngành trồng trọt ở nhiều nước Trung và Nam Mĩ mang tính chất độc canh, mỗi quốc gia trồng một vài loại cây công nghiệp hoặc cây ăn quả để xuất khẩu. - Một số nước có sản lượng lương thực lớn như Bra-xin, Ac-hen-ti-na, còn lại hầu hết các nước đều phải nhập khẩu lương thực. |
--Còn tiếp--
4. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 - Trường THCS Đức Giang
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Tô vào phiếu trả lời phương án mà em chọn.
Câu 1: Trong số các ngành công nghiệp dưới đây, ngành nào được coi là ngành công nghiệp truyền thống của châu Âu?
A. Cơ khí B. Vi điện tử C. Điện tử D. Sản xuất ô tô
Câu 2: Đồng bằng lớn nhất châu Âu là:
A. Đồng bằng trung lưu Đa-nuýp B. Đồng bằng Đông Âu
C. Đồng bằng Pháp D. Đồng bằng hạ lưu Đa-nuýp
Câu 3: Phần lớn dân cư châu Âu theo đạo nào?
A. Tin lành B. Chính Thống C. Thiên Chúa D. Cơ Đốc giáo
Câu 4: Vùng Ham-bua là vùng công nghiệp nổi tiếng của châu Âu nằm ở quốc gia nào?
A. Nga B. Pháp C. Đức D. Anh
Câu 5: Vùng ven biển Tây Âu phổ biến là rừng:
A. Lá cứng B. Hỗn giao C. Lá kim D. Lá rộng
Câu 6: Châu Âu có 4 kiểu khí hậu là:
A. Ôn đới hải dương, ôn đới lục địa, hàn đới, địa trung hải
B. Ôn đới hải dương, ôn đới gió mùa, hàn đới, địa trung hải
C. Ôn đới gió mùa, ôn đới lục địa, hàn đới, điạ trung hải
D. Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, cực đới, địa trung hải
Câu 7: Châu Âu có khoảng bao nhiêu phần trăm dân số sống trong các đô thị?
A. 100% B. 75% C. 50% D. 25%
Câu 8: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên châu Âu:
A. Cao B. Thấp C. Rất thấp D. Rất cao
Câu 9: Dân cư châu Âu chủ yếu sử dụng bao nhiêu ngôn ngữ chính?
A. Ba B. Sáu C. Năm D. Bốn
Câu 10: Tính thu nhập bình quân đầu người của nước Pháp năm 2018 biết dân số 67,19 triệu người, tổng sản phẩm trong nước 1.489.205 triệu USD.
A. 22.164 USD B. 25.164 USD C. 24.164 USD D. 23.164 USD
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình châu Âu.
Câu 2 (2 điểm): So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa ở châu Âu.
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 7--
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
B |
D |
C |
D |
A |
B |
C |
A |
A |
C |
D |
C |
B |
A |
B |
D |
D |
C |
B |
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu |
Nội dung |
|||||||||
1 (3đ) |
- Có 3 dạng địa hình: + Đồng bằng kéo dài từ Tây sang Đông chiếm 2/3 diện tích lục địa. Các đồng bằng lớn ở khu vực này là: Đồng bằng Pháp, đồng bằng Đông Âu,... + Núi già ở phía Bắc và trung tâm, nhiều đỉnh núi thấp, tròn, sườn thoải. Các ngọn núi chình ở khu vực này là: Dãy Xcan-đi-na-vi, dãy U-ran,... + Núi trẻ ở phía Nam, nhiều đỉnh cao, nhọn và các thung lũng sâu.. Các ngọn núi chính ở khu vực này là: Dãy An-pơ, dãy A-pen-nin,... |
|||||||||
2 (2đ) |
|
--Còn tiếp--
5. Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 7 - Trường THCS Tứ Dân
I - Trắc nghiệm (2 điểm)
Đọc kĩ câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi
Câu 1 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Âu ?
A. Rất thấp C. Nhiều nước có tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm
C. Chưa tới 0,1 % D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2 : Quá trình đô thị hoá nông thôn diễn ra nhanh do :
A. Sự phát triển sản xuất công nghiệp ở vùng nông thôn C. Cả A, B đều đúng
B. Sự phát triển, mở rộng đô thị D. Cả A, B đều sai
Câu 3 : Đặc điểm kinh tế châu Âu ?
A. Nền nông nghiệp tiên tiến được chuyên môn hoá, hiệu quả cao
B. Nền công nghiệp phát triển sớm, cơ cấu cân đối, hiện đại
C. Dịch vụ phát triển đa dạng, rộng khắp D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4 : Ngành kinh tế quan trọng của các nước khu vực Bắc Âu ?
A. Khai thác rừng C. Công nghiệp khai thác dầu khí
B. Kinh tế biển D. Cả A, B, C đều đúng
II - Tự luận (8 điểm)
Câu 5 : Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ văn hóa và tôn giáo ở châu Âu?
Câu 6 : So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu địa trung hải?
Câu 7 : Nêu sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-lan với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương?
--Đáp án học kì 2 môn Địa lí lớp 7--
I - Trắc nghiệm (5điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
ĐA |
B |
D |
A |
D |
II - Tự luận (8điểm)
Câu 5 (3điểm):
Mỗi ý được 1 điểm
* Sự khác biệt về nhiệt độ giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa:
- Khí hậu ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng nóng nhất 180C, tháng lạnh nhất 80C
- Khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhất 200C, tháng lạnh nhất 120C
- Khí hậu ôn đới hải dương ấm hơn khí hậu ôn đới lục địa
* Sự khác biệt về lượng mưa giữa khí hậu ôn đới hải dương & ôn đới lục địa:
- Khí hậu ôn đới hải dương có lượng mưa hàng năm khoảng 1000mm.
- Khí hậu ôn đới lục địa có lượng mưa khoáng 400 – 600mm.
- Khí hậu ôn đới hải dương ẩm hơn khí hậu ôn đới lục địa
? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải?
* Sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải
- Khí hậu ôn đới lục địa có nhiệt độ tháng nóng nhất 300C, tháng lạnh nhất -120C
- Khí hậu Địa Trung Hải có nhiệt độ tháng nóng nhất 250C, tháng lạnh nhất 100C
khí hậu ôn đới lục địa & Địa Trung Hải có mùa mưa khác nhau
Câu 6 (3điểm) :
Mỗi ý được 1 điểm
- Đa dạng về ngôn ngữ: Latinh, Giéc-man, Xla-vơ và nhóm ngôn ngữ địa phương.
- Đa dạng về văn hoá: Có nhiều thành phần dân tộc, mỗi dân tộc đều có ngôn ngữ, nền văn hoá riêng, các dân tộc này sống bên nhau, vừa giữ gìn bản sắc văn hoá của mình, đồng thời vừa tiếp thu nền văn hoá của các dân tộc khác trong cộng đồng quốc gia tạo nên nét đặc sắc về văn hoá dân tộc.
- Đa dạng tôn giáo: Thiên chúa, Tin lành chính thống, một số vùng theo đạo Hồi.
--Còn tiếp--
Trên đây là một phần trích nội dung Đề thi học kì 2 Địa lí lớp 7 năm 2019-2020. Để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 GDCD lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án) để chuẩn bị cho kì thi sắp tới nhé!
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
51 p | 242 | 38
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
62 p | 233 | 12
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
50 p | 96 | 11
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
49 p | 107 | 10
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2019 – 2020 có đáp án
37 p | 135 | 9
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 116 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
48 p | 147 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
65 p | 109 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
55 p | 173 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
63 p | 217 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2019-2020 (có đáp án)
43 p | 110 | 6
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
45 p | 89 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 228 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 68 | 4
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
44 p | 112 | 3
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
28 p | 160 | 2
-
Bộ 10 đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 69 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn